Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số môn Toán lớp 6, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về các phép toán cộng, trừ phân số một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Chọn câu đúng. Với \(a;b;m \in Z;\,m \ne 0\) ta có

    • A.

      $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}$ 

    • B.

      $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a.b}}{m}$

    • C.

      $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}$

    • D.

      $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{{m + m}}$

    Câu 2 :

    Phép cộng phân số có tính chất nào dưới đây?

    • A.

      Tính chất giao hoán 

    • B.

      Tính chất kết hợp

    • C.

      Tính chất cộng với 0

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Câu 3 :

    Tổng \(\dfrac{4}{6} + \dfrac{{27}}{{81}}\) có kết quả là

    • A.

      $\dfrac{1}{3}$

    • B.

      \(\dfrac{4}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{4}\)

    • D.

      \(1\)

    Câu 4 :

    Tính tổng hai phân số \(\dfrac{{35}}{{36}}\) và \(\dfrac{{ - 125}}{{36}}.\)

    • A.

      $\dfrac{{ - 5}}{2}$ 

    • B.

      \( - \dfrac{{29}}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 40}}{9}\)

    • D.

      \(\dfrac{{40}}{9}\)

    Câu 5 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} > 1$ 

    • B.

      $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{13}}{6}$

    • C.

      $\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{35}}{{68}}$

    • D.

      $\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = 1$

    Câu 6 :

    Tìm \(x\) biết \(x - \dfrac{1}{5} = 2 + \dfrac{{ - 3}}{4}\)

    • A.

      \(x = \dfrac{{21}}{{20}}\)

    • B.

      \(x = \dfrac{{29}}{{20}}\)

    • C.

      \(x = \dfrac{{ - 3}}{{10}}\)

    • D.

      \(x = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

    Câu 7 :

    Tìm \(x \in Z\) biết \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\).

    • A.

      \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\) 

    • B.

      \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

    • C.

      \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4} \right\}\)

    • D.

      \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)

    Câu 8 :

    Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi $A$ chảy một mình thì sau \(6\) giờ sẽ đầy bể, vòi $B$ chảy một mình thì mất \(3\) giờ đầy bể, vòi $C$ thì mất $2$ giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể?

    • A.

      $4$ giờ

    • B.

      $3$ giờ

    • C.

      $1$ giờ

    • D.

      $2$ giờ

    Câu 9 :

    Số đối của phân số \(\dfrac{{13}}{7}\) là:

    • A.

      \(\dfrac{{ - 13}}{7}\)

    • B.

      \(\dfrac{{13}}{{ - 7}}\)

    • C.

      \( - \dfrac{{13}}{7}\)

    • D.

      Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Câu 10 :

    Cặp phân số nào sau đây là hai số đối nhau?

    • A.

      $\dfrac{{ - 2}}{3};\dfrac{3}{2}$

    • B.

      $\dfrac{{ - 12}}{{13}};\dfrac{{13}}{{ - 12}}$

    • C.

      \(\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}\)

    • D.

      \(\dfrac{3}{4};\dfrac{{ - 4}}{3}\)

    Câu 11 :

    Số đối của \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\) là

    • A.

      \(\dfrac{{27}}{2}\) 

    • B.

      \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\)

    • C.

      \(\dfrac{2}{{27}}\)

    • D.

      \( - \dfrac{2}{{27}}\)

    Câu 12 :

    Tính: \(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9}\)

    • A.

      \(\dfrac{5}{{18}}\)

    • B.

      \(\dfrac{5}{{36}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 11}}{{18}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 13}}{{36}}\)

    Câu 13 :

    Tìm \(x\) biết \(x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\)

    • A.

      $\dfrac{9}{{14}}$ 

    • B.

      \(\dfrac{1}{{14}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{11}}{{14}}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    Câu 14 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{{...}}{{24}} = \dfrac{3}{8}\)

    • A.

      $2$ 

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \( - 1\)

    • D.

      \(5\)

    Câu 15 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      $\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{{26}}$

    • B.

      \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{6}\)

    • C.

      \(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{13}}{{20}}\)

    • D.

      \(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{5}\)

    Câu 16 :

    Phép tính \(\dfrac{9}{7} - \dfrac{5}{{12}}\) là

    • A.

      \(\dfrac{73}{84}\)

    • B.

      \(\dfrac{-13}{84}\)

    • C.

      \(\dfrac{83}{84}\)

    • D.

      \(\dfrac{143}{84}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Chọn câu đúng. Với \(a;b;m \in Z;\,m \ne 0\) ta có

    • A.

      $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}$ 

    • B.

      $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a.b}}{m}$

    • C.

      $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}$

    • D.

      $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{{m + m}}$

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

    \(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

    Câu 2 :

    Phép cộng phân số có tính chất nào dưới đây?

    • A.

      Tính chất giao hoán 

    • B.

      Tính chất kết hợp

    • C.

      Tính chất cộng với 0

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Phép cộng phân số có các tính chất:

    +) Tính chất giao hoán: khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng không đổi.

    +) Tính chất kết hợp: Muốn cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng hai phân số còn lại.

    +) Tính chất cộng với 0: tổng của một phân số với 0 bằng chính phân số đó.

    Câu 3 :

    Tổng \(\dfrac{4}{6} + \dfrac{{27}}{{81}}\) có kết quả là

    • A.

      $\dfrac{1}{3}$

    • B.

      \(\dfrac{4}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{4}\)

    • D.

      \(1\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Rút gọn các phân số rồi thực hiện cộng các phân số sau khi rút gọn.

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{4}{6} + \dfrac{{27}}{{81}} = \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{3} = 1\)

    Câu 4 :

    Tính tổng hai phân số \(\dfrac{{35}}{{36}}\) và \(\dfrac{{ - 125}}{{36}}.\)

    • A.

      $\dfrac{{ - 5}}{2}$ 

    • B.

      \( - \dfrac{{29}}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 40}}{9}\)

    • D.

      \(\dfrac{{40}}{9}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

    \(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{{35}}{{36}} + \dfrac{{ - 125}}{{36}} = \dfrac{{35 + \left( { - 125} \right)}}{{36}}\) \( = \dfrac{{ - 90}}{{36}} = \dfrac{{ - 5}}{2}\)

    Câu 5 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} > 1$ 

    • B.

      $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{13}}{6}$

    • C.

      $\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{35}}{{68}}$

    • D.

      $\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = 1$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án và kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{6} + \dfrac{4}{6} = \dfrac{{13}}{6} > 1$ nên A đúng

    Đáp án B: $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{6} + \dfrac{4}{6} = \dfrac{{13}}{6}$ nên B đúng.

    Đáp án C: $\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{51}}{{68}} + \dfrac{{ - 16}}{{68}} = \dfrac{{35}}{{68}}$ nên C đúng.

    Đáp án D: $\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = \dfrac{4}{{12}} + \dfrac{7}{{12}} = \dfrac{{11}}{{12}} < 1$ nên D sai.

    Câu 6 :

    Tìm \(x\) biết \(x - \dfrac{1}{5} = 2 + \dfrac{{ - 3}}{4}\)

    • A.

      \(x = \dfrac{{21}}{{20}}\)

    • B.

      \(x = \dfrac{{29}}{{20}}\)

    • C.

      \(x = \dfrac{{ - 3}}{{10}}\)

    • D.

      \(x = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    +) Tính giá trị ở vế phải.

    +) \(x\) ở vị trí số bị trừ, để tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

    Lời giải chi tiết :

    \(x - \dfrac{1}{5} = 2 + \dfrac{{ - 3}}{4}\)

    \(\begin{array}{l}x - \dfrac{1}{5} = \dfrac{5}{4}\\x = \dfrac{5}{4} + \dfrac{1}{5}\\x = \dfrac{{29}}{{20}}\end{array}\)

    Câu 7 :

    Tìm \(x \in Z\) biết \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\).

    • A.

      \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\) 

    • B.

      \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

    • C.

      \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4} \right\}\)

    • D.

      \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tính các tổng đã cho ở mỗi vế rồi suy ra \(x\) dựa vào quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu số dương, phân số nào lớn hơn thì có tử số lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\)

    \(\dfrac{{ - 1}}{{24}} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{5}{{24}}\)

    \( - 1 \le x \le 5\)

    \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

    Câu 8 :

    Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi $A$ chảy một mình thì sau \(6\) giờ sẽ đầy bể, vòi $B$ chảy một mình thì mất \(3\) giờ đầy bể, vòi $C$ thì mất $2$ giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể?

    • A.

      $4$ giờ

    • B.

      $3$ giờ

    • C.

      $1$ giờ

    • D.

      $2$ giờ

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tính lượng nước mỗi vòi chảy được trong mỗi giờ.

    - Tính lượng nước cả ba vòi chảy được trong \(1\) giờ.

    - Tính số giờ chảy đầy bể của cả ba vòi.

    Chú ý: Đối với các dạng toán bể nước hoặc công việc thì ta thường coi đầy bể là \(1\) hoặc công việc hoàn thành là \(1\)

    Lời giải chi tiết :

    Một giờ vòi \(A\) chảy được là: \(1:6 = \dfrac{1}{6}\) (bể)

    Một giờ vòi \(B\) chảy được là: \(1:3 = \dfrac{1}{3}\) (bể)

    Một giờ vòi \(C\) chảy được là: \(1:2 = \dfrac{1}{2}\) (bể)

    Một giờ cả ba vòi chảy được là: \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{2} = \dfrac{6}{6} = 1\) (bể)

    Vậy trong \(1\) giờ cả ba vòi chảy được đầy bể.

    Câu 9 :

    Số đối của phân số \(\dfrac{{13}}{7}\) là:

    • A.

      \(\dfrac{{ - 13}}{7}\)

    • B.

      \(\dfrac{{13}}{{ - 7}}\)

    • C.

      \( - \dfrac{{13}}{7}\)

    • D.

      Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Số đối của \(\dfrac{a}{b}\) là \(\dfrac{{ - a}}{b}\) (hoặc \(\dfrac{a}{{ - b}};\; - \dfrac{a}{b}\))

    Lời giải chi tiết :

    Số đối của phân số \(\dfrac{{13}}{7}\) là \(\dfrac{{ - 13}}{7}\) hoặc \( - \dfrac{{13}}{7}\) hoặc \(\dfrac{{13}}{{ - 7}}\)

    Câu 10 :

    Cặp phân số nào sau đây là hai số đối nhau?

    • A.

      $\dfrac{{ - 2}}{3};\dfrac{3}{2}$

    • B.

      $\dfrac{{ - 12}}{{13}};\dfrac{{13}}{{ - 12}}$

    • C.

      \(\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}\)

    • D.

      \(\dfrac{3}{4};\dfrac{{ - 4}}{3}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số đối của \(\dfrac{a}{b}\) là \(\dfrac{{ - a}}{b}\) (hoặc \(\dfrac{a}{{ - b}};\; - \dfrac{a}{b}\))

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: Số đối của \(\dfrac{{ - 2}}{3}\) là \(\dfrac{2}{3}\) chứ không phải \(\dfrac{3}{2}\) nên A sai.

    Đáp án B: Số đối của \(\dfrac{{ - 12}}{{13}}\) là \(\dfrac{{12}}{{13}}\) chứ không phải \(\dfrac{{13}}{{ - 12}}\) nên B sai.

    Đáp án C: Số đối của \(\dfrac{1}{2}\) là \( - \dfrac{1}{2}\) nên C đúng.

    Đáp án D: Số đối của \(\dfrac{3}{4}\) là \(\dfrac{{ - 3}}{4}\) hoặc \(\dfrac{3}{{ - 4}}\) hoặc \( - \dfrac{3}{4}\) chứ không phải \(\dfrac{{ - 4}}{3}\) nên D sai.

    Câu 11 :

    Số đối của \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\) là

    • A.

      \(\dfrac{{27}}{2}\) 

    • B.

      \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\)

    • C.

      \(\dfrac{2}{{27}}\)

    • D.

      \( - \dfrac{2}{{27}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Số đối của \(\dfrac{a}{b}\) là \( - \dfrac{a}{b}\) hoặc \(\dfrac{{ - a}}{b}\) hoặc \(\dfrac{a}{{ - b}}\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right) = \dfrac{2}{{27}}\) nên số đối của \(\dfrac{2}{{27}}\) là \( - \dfrac{2}{{27}}\)

    Câu 12 :

    Tính: \(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9}\)

    • A.

      \(\dfrac{5}{{18}}\)

    • B.

      \(\dfrac{5}{{36}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 11}}{{18}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 13}}{{36}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức: \(\dfrac{a}{b} - \dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b} + \left( { - \dfrac{c}{d}} \right)\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9} = \dfrac{{ - 1}}{6} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{ - 3}}{{18}} + \dfrac{8}{{18}} = \dfrac{5}{{18}}\)

    Câu 13 :

    Tìm \(x\) biết \(x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\)

    • A.

      $\dfrac{9}{{14}}$ 

    • B.

      \(\dfrac{1}{{14}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{11}}{{14}}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Tìm \(x\) bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

    + Sau đó sử dụng qui tắc trừ hai phân số để tính toán.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\\x = \dfrac{5}{7} - \dfrac{1}{{14}}\\x = \dfrac{9}{{14}}\end{array}\)

    Câu 14 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{{...}}{{24}} = \dfrac{3}{8}\)

    • A.

      $2$ 

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \( - 1\)

    • D.

      \(5\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Đặt số cần điền vào chỗ chấm là \(x\), thực hiện trừ hai phân số và sử dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm \(x\)

    Lời giải chi tiết :

    Đặt số cần điền vào chỗ chấm là \(x\) ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{3} + \dfrac{x}{{24}} = \dfrac{3}{8}\\\dfrac{x}{{24}} = \dfrac{3}{8} - \dfrac{1}{3}\\\dfrac{x}{{24}} = \dfrac{1}{{24}}\\x = 1\end{array}\)

    Vậy số cần điền vào chỗ trống là \(1\)

    Câu 15 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      $\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{{26}}$

    • B.

      \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{6}\)

    • C.

      \(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{13}}{{20}}\)

    • D.

      \(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{5}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: \(\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{8}{{26}} - \dfrac{{13}}{{26}} = \dfrac{{ - 5}}{{26}} \ne \dfrac{5}{{26}}\) nên A sai.

    Đáp án B: \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{6} - \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{6} \ne \dfrac{5}{6}\) nên B sai.

    Đáp án C: \(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{4}{{20}} = \dfrac{{13}}{{20}}\) nên C đúng.

    Đáp án D: \(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{3} = 0 \ne \dfrac{1}{5}\) nên D sai.

    Câu 16 :

    Phép tính \(\dfrac{9}{7} - \dfrac{5}{{12}}\) là

    • A.

      \(\dfrac{73}{84}\)

    • B.

      \(\dfrac{-13}{84}\)

    • C.

      \(\dfrac{83}{84}\)

    • D.

      \(\dfrac{143}{84}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức: \(\dfrac{a}{b} - \dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b} + (\dfrac{-c}{d})\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

     \(\dfrac{9}{7} - \dfrac{5}{12} = \dfrac{9}{7} + (\dfrac{-5}{12}) = \dfrac{108}{84} + (\dfrac{-35}{84}) = \dfrac{108+(-35)}{84} = \dfrac{73}{84}\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Chọn câu đúng. Với \(a;b;m \in Z;\,m \ne 0\) ta có

      • A.

        $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}$ 

      • B.

        $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a.b}}{m}$

      • C.

        $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}$

      • D.

        $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{{m + m}}$

      Câu 2 :

      Phép cộng phân số có tính chất nào dưới đây?

      • A.

        Tính chất giao hoán 

      • B.

        Tính chất kết hợp

      • C.

        Tính chất cộng với 0

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng

      Câu 3 :

      Tổng \(\dfrac{4}{6} + \dfrac{{27}}{{81}}\) có kết quả là

      • A.

        $\dfrac{1}{3}$

      • B.

        \(\dfrac{4}{3}\)

      • C.

        \(\dfrac{3}{4}\)

      • D.

        \(1\)

      Câu 4 :

      Tính tổng hai phân số \(\dfrac{{35}}{{36}}\) và \(\dfrac{{ - 125}}{{36}}.\)

      • A.

        $\dfrac{{ - 5}}{2}$ 

      • B.

        \( - \dfrac{{29}}{5}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 40}}{9}\)

      • D.

        \(\dfrac{{40}}{9}\)

      Câu 5 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} > 1$ 

      • B.

        $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{13}}{6}$

      • C.

        $\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{35}}{{68}}$

      • D.

        $\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = 1$

      Câu 6 :

      Tìm \(x\) biết \(x - \dfrac{1}{5} = 2 + \dfrac{{ - 3}}{4}\)

      • A.

        \(x = \dfrac{{21}}{{20}}\)

      • B.

        \(x = \dfrac{{29}}{{20}}\)

      • C.

        \(x = \dfrac{{ - 3}}{{10}}\)

      • D.

        \(x = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

      Câu 7 :

      Tìm \(x \in Z\) biết \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\).

      • A.

        \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\) 

      • B.

        \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

      • C.

        \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4} \right\}\)

      • D.

        \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)

      Câu 8 :

      Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi $A$ chảy một mình thì sau \(6\) giờ sẽ đầy bể, vòi $B$ chảy một mình thì mất \(3\) giờ đầy bể, vòi $C$ thì mất $2$ giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể?

      • A.

        $4$ giờ

      • B.

        $3$ giờ

      • C.

        $1$ giờ

      • D.

        $2$ giờ

      Câu 9 :

      Số đối của phân số \(\dfrac{{13}}{7}\) là:

      • A.

        \(\dfrac{{ - 13}}{7}\)

      • B.

        \(\dfrac{{13}}{{ - 7}}\)

      • C.

        \( - \dfrac{{13}}{7}\)

      • D.

        Tất cả các đáp án trên đều đúng

      Câu 10 :

      Cặp phân số nào sau đây là hai số đối nhau?

      • A.

        $\dfrac{{ - 2}}{3};\dfrac{3}{2}$

      • B.

        $\dfrac{{ - 12}}{{13}};\dfrac{{13}}{{ - 12}}$

      • C.

        \(\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}\)

      • D.

        \(\dfrac{3}{4};\dfrac{{ - 4}}{3}\)

      Câu 11 :

      Số đối của \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\) là

      • A.

        \(\dfrac{{27}}{2}\) 

      • B.

        \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\)

      • C.

        \(\dfrac{2}{{27}}\)

      • D.

        \( - \dfrac{2}{{27}}\)

      Câu 12 :

      Tính: \(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9}\)

      • A.

        \(\dfrac{5}{{18}}\)

      • B.

        \(\dfrac{5}{{36}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 11}}{{18}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 13}}{{36}}\)

      Câu 13 :

      Tìm \(x\) biết \(x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\)

      • A.

        $\dfrac{9}{{14}}$ 

      • B.

        \(\dfrac{1}{{14}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{11}}{{14}}\)

      • D.

        \(\dfrac{1}{2}\)

      Câu 14 :

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{{...}}{{24}} = \dfrac{3}{8}\)

      • A.

        $2$ 

      • B.

        \(1\)

      • C.

        \( - 1\)

      • D.

        \(5\)

      Câu 15 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        $\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{{26}}$

      • B.

        \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{6}\)

      • C.

        \(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{13}}{{20}}\)

      • D.

        \(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{5}\)

      Câu 16 :

      Phép tính \(\dfrac{9}{7} - \dfrac{5}{{12}}\) là

      • A.

        \(\dfrac{73}{84}\)

      • B.

        \(\dfrac{-13}{84}\)

      • C.

        \(\dfrac{83}{84}\)

      • D.

        \(\dfrac{143}{84}\)

      Câu 1 :

      Chọn câu đúng. Với \(a;b;m \in Z;\,m \ne 0\) ta có

      • A.

        $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}$ 

      • B.

        $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a.b}}{m}$

      • C.

        $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}$

      • D.

        $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{{m + m}}$

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

      \(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

      Câu 2 :

      Phép cộng phân số có tính chất nào dưới đây?

      • A.

        Tính chất giao hoán 

      • B.

        Tính chất kết hợp

      • C.

        Tính chất cộng với 0

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Phép cộng phân số có các tính chất:

      +) Tính chất giao hoán: khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng không đổi.

      +) Tính chất kết hợp: Muốn cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng hai phân số còn lại.

      +) Tính chất cộng với 0: tổng của một phân số với 0 bằng chính phân số đó.

      Câu 3 :

      Tổng \(\dfrac{4}{6} + \dfrac{{27}}{{81}}\) có kết quả là

      • A.

        $\dfrac{1}{3}$

      • B.

        \(\dfrac{4}{3}\)

      • C.

        \(\dfrac{3}{4}\)

      • D.

        \(1\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Rút gọn các phân số rồi thực hiện cộng các phân số sau khi rút gọn.

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{4}{6} + \dfrac{{27}}{{81}} = \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{3} = 1\)

      Câu 4 :

      Tính tổng hai phân số \(\dfrac{{35}}{{36}}\) và \(\dfrac{{ - 125}}{{36}}.\)

      • A.

        $\dfrac{{ - 5}}{2}$ 

      • B.

        \( - \dfrac{{29}}{5}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 40}}{9}\)

      • D.

        \(\dfrac{{40}}{9}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

      \(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{{35}}{{36}} + \dfrac{{ - 125}}{{36}} = \dfrac{{35 + \left( { - 125} \right)}}{{36}}\) \( = \dfrac{{ - 90}}{{36}} = \dfrac{{ - 5}}{2}\)

      Câu 5 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} > 1$ 

      • B.

        $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{13}}{6}$

      • C.

        $\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{35}}{{68}}$

      • D.

        $\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = 1$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án và kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A: $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{6} + \dfrac{4}{6} = \dfrac{{13}}{6} > 1$ nên A đúng

      Đáp án B: $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{6} + \dfrac{4}{6} = \dfrac{{13}}{6}$ nên B đúng.

      Đáp án C: $\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{51}}{{68}} + \dfrac{{ - 16}}{{68}} = \dfrac{{35}}{{68}}$ nên C đúng.

      Đáp án D: $\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = \dfrac{4}{{12}} + \dfrac{7}{{12}} = \dfrac{{11}}{{12}} < 1$ nên D sai.

      Câu 6 :

      Tìm \(x\) biết \(x - \dfrac{1}{5} = 2 + \dfrac{{ - 3}}{4}\)

      • A.

        \(x = \dfrac{{21}}{{20}}\)

      • B.

        \(x = \dfrac{{29}}{{20}}\)

      • C.

        \(x = \dfrac{{ - 3}}{{10}}\)

      • D.

        \(x = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      +) Tính giá trị ở vế phải.

      +) \(x\) ở vị trí số bị trừ, để tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

      Lời giải chi tiết :

      \(x - \dfrac{1}{5} = 2 + \dfrac{{ - 3}}{4}\)

      \(\begin{array}{l}x - \dfrac{1}{5} = \dfrac{5}{4}\\x = \dfrac{5}{4} + \dfrac{1}{5}\\x = \dfrac{{29}}{{20}}\end{array}\)

      Câu 7 :

      Tìm \(x \in Z\) biết \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\).

      • A.

        \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\) 

      • B.

        \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

      • C.

        \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4} \right\}\)

      • D.

        \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tính các tổng đã cho ở mỗi vế rồi suy ra \(x\) dựa vào quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu số dương, phân số nào lớn hơn thì có tử số lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\)

      \(\dfrac{{ - 1}}{{24}} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{5}{{24}}\)

      \( - 1 \le x \le 5\)

      \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

      Câu 8 :

      Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi $A$ chảy một mình thì sau \(6\) giờ sẽ đầy bể, vòi $B$ chảy một mình thì mất \(3\) giờ đầy bể, vòi $C$ thì mất $2$ giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể?

      • A.

        $4$ giờ

      • B.

        $3$ giờ

      • C.

        $1$ giờ

      • D.

        $2$ giờ

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tính lượng nước mỗi vòi chảy được trong mỗi giờ.

      - Tính lượng nước cả ba vòi chảy được trong \(1\) giờ.

      - Tính số giờ chảy đầy bể của cả ba vòi.

      Chú ý: Đối với các dạng toán bể nước hoặc công việc thì ta thường coi đầy bể là \(1\) hoặc công việc hoàn thành là \(1\)

      Lời giải chi tiết :

      Một giờ vòi \(A\) chảy được là: \(1:6 = \dfrac{1}{6}\) (bể)

      Một giờ vòi \(B\) chảy được là: \(1:3 = \dfrac{1}{3}\) (bể)

      Một giờ vòi \(C\) chảy được là: \(1:2 = \dfrac{1}{2}\) (bể)

      Một giờ cả ba vòi chảy được là: \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{2} = \dfrac{6}{6} = 1\) (bể)

      Vậy trong \(1\) giờ cả ba vòi chảy được đầy bể.

      Câu 9 :

      Số đối của phân số \(\dfrac{{13}}{7}\) là:

      • A.

        \(\dfrac{{ - 13}}{7}\)

      • B.

        \(\dfrac{{13}}{{ - 7}}\)

      • C.

        \( - \dfrac{{13}}{7}\)

      • D.

        Tất cả các đáp án trên đều đúng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số đối của \(\dfrac{a}{b}\) là \(\dfrac{{ - a}}{b}\) (hoặc \(\dfrac{a}{{ - b}};\; - \dfrac{a}{b}\))

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của phân số \(\dfrac{{13}}{7}\) là \(\dfrac{{ - 13}}{7}\) hoặc \( - \dfrac{{13}}{7}\) hoặc \(\dfrac{{13}}{{ - 7}}\)

      Câu 10 :

      Cặp phân số nào sau đây là hai số đối nhau?

      • A.

        $\dfrac{{ - 2}}{3};\dfrac{3}{2}$

      • B.

        $\dfrac{{ - 12}}{{13}};\dfrac{{13}}{{ - 12}}$

      • C.

        \(\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}\)

      • D.

        \(\dfrac{3}{4};\dfrac{{ - 4}}{3}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số đối của \(\dfrac{a}{b}\) là \(\dfrac{{ - a}}{b}\) (hoặc \(\dfrac{a}{{ - b}};\; - \dfrac{a}{b}\))

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A: Số đối của \(\dfrac{{ - 2}}{3}\) là \(\dfrac{2}{3}\) chứ không phải \(\dfrac{3}{2}\) nên A sai.

      Đáp án B: Số đối của \(\dfrac{{ - 12}}{{13}}\) là \(\dfrac{{12}}{{13}}\) chứ không phải \(\dfrac{{13}}{{ - 12}}\) nên B sai.

      Đáp án C: Số đối của \(\dfrac{1}{2}\) là \( - \dfrac{1}{2}\) nên C đúng.

      Đáp án D: Số đối của \(\dfrac{3}{4}\) là \(\dfrac{{ - 3}}{4}\) hoặc \(\dfrac{3}{{ - 4}}\) hoặc \( - \dfrac{3}{4}\) chứ không phải \(\dfrac{{ - 4}}{3}\) nên D sai.

      Câu 11 :

      Số đối của \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\) là

      • A.

        \(\dfrac{{27}}{2}\) 

      • B.

        \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\)

      • C.

        \(\dfrac{2}{{27}}\)

      • D.

        \( - \dfrac{2}{{27}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số đối của \(\dfrac{a}{b}\) là \( - \dfrac{a}{b}\) hoặc \(\dfrac{{ - a}}{b}\) hoặc \(\dfrac{a}{{ - b}}\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right) = \dfrac{2}{{27}}\) nên số đối của \(\dfrac{2}{{27}}\) là \( - \dfrac{2}{{27}}\)

      Câu 12 :

      Tính: \(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9}\)

      • A.

        \(\dfrac{5}{{18}}\)

      • B.

        \(\dfrac{5}{{36}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 11}}{{18}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 13}}{{36}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức: \(\dfrac{a}{b} - \dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b} + \left( { - \dfrac{c}{d}} \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9} = \dfrac{{ - 1}}{6} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{ - 3}}{{18}} + \dfrac{8}{{18}} = \dfrac{5}{{18}}\)

      Câu 13 :

      Tìm \(x\) biết \(x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\)

      • A.

        $\dfrac{9}{{14}}$ 

      • B.

        \(\dfrac{1}{{14}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{11}}{{14}}\)

      • D.

        \(\dfrac{1}{2}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Tìm \(x\) bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

      + Sau đó sử dụng qui tắc trừ hai phân số để tính toán.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\\x = \dfrac{5}{7} - \dfrac{1}{{14}}\\x = \dfrac{9}{{14}}\end{array}\)

      Câu 14 :

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{{...}}{{24}} = \dfrac{3}{8}\)

      • A.

        $2$ 

      • B.

        \(1\)

      • C.

        \( - 1\)

      • D.

        \(5\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đặt số cần điền vào chỗ chấm là \(x\), thực hiện trừ hai phân số và sử dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm \(x\)

      Lời giải chi tiết :

      Đặt số cần điền vào chỗ chấm là \(x\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{3} + \dfrac{x}{{24}} = \dfrac{3}{8}\\\dfrac{x}{{24}} = \dfrac{3}{8} - \dfrac{1}{3}\\\dfrac{x}{{24}} = \dfrac{1}{{24}}\\x = 1\end{array}\)

      Vậy số cần điền vào chỗ trống là \(1\)

      Câu 15 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        $\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{{26}}$

      • B.

        \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{6}\)

      • C.

        \(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{13}}{{20}}\)

      • D.

        \(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{5}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án rồi kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A: \(\dfrac{4}{{13}} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{8}{{26}} - \dfrac{{13}}{{26}} = \dfrac{{ - 5}}{{26}} \ne \dfrac{5}{{26}}\) nên A sai.

      Đáp án B: \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{6} - \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{6} \ne \dfrac{5}{6}\) nên B sai.

      Đáp án C: \(\dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{17}}{{20}} - \dfrac{4}{{20}} = \dfrac{{13}}{{20}}\) nên C đúng.

      Đáp án D: \(\dfrac{5}{{15}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{3} = 0 \ne \dfrac{1}{5}\) nên D sai.

      Câu 16 :

      Phép tính \(\dfrac{9}{7} - \dfrac{5}{{12}}\) là

      • A.

        \(\dfrac{73}{84}\)

      • B.

        \(\dfrac{-13}{84}\)

      • C.

        \(\dfrac{83}{84}\)

      • D.

        \(\dfrac{143}{84}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức: \(\dfrac{a}{b} - \dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b} + (\dfrac{-c}{d})\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

       \(\dfrac{9}{7} - \dfrac{5}{12} = \dfrac{9}{7} + (\dfrac{-5}{12}) = \dfrac{108}{84} + (\dfrac{-35}{84}) = \dfrac{108+(-35)}{84} = \dfrac{73}{84}\)

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Trắc nghiệm Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 4 trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kỹ năng thực hiện các phép cộng và phép trừ phân số. Đây là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học, giúp học sinh làm quen với các phép toán phức tạp hơn ở các lớp trên. Để nắm vững kiến thức này, việc luyện tập thường xuyên thông qua các bài tập trắc nghiệm là vô cùng cần thiết.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài trắc nghiệm về phép cộng và phép trừ phân số thường bao gồm các dạng bài sau:

      • Tính tổng/hiệu hai phân số: Đây là dạng bài cơ bản nhất, yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc cộng/trừ phân số với mẫu số giống nhau hoặc khác nhau.
      • Rút gọn phân số trước khi cộng/trừ: Dạng bài này yêu cầu học sinh phải rút gọn phân số về dạng tối giản trước khi thực hiện phép cộng hoặc trừ.
      • Quy đồng mẫu số: Khi mẫu số của các phân số khác nhau, học sinh cần quy đồng mẫu số để thực hiện phép cộng hoặc trừ.
      • Tìm x trong phương trình chứa phân số: Dạng bài này yêu cầu học sinh phải giải phương trình để tìm giá trị của x.
      • Ứng dụng vào bài toán thực tế: Các bài toán ứng dụng giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách sử dụng phép cộng và phép trừ phân số trong các tình huống thực tế.

      Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm

      Để giải các bài tập trắc nghiệm về phép cộng và phép trừ phân số một cách hiệu quả, học sinh cần:

      1. Nắm vững quy tắc cộng/trừ phân số: Cộng/trừ phân số cùng mẫu số thì cộng/trừ tử số, giữ nguyên mẫu số. Cộng/trừ phân số khác mẫu số thì quy đồng mẫu số rồi cộng/trừ tử số, giữ nguyên mẫu số.
      2. Thực hành rút gọn phân số: Rút gọn phân số về dạng tối giản giúp đơn giản hóa phép tính và tránh sai sót.
      3. Luyện tập quy đồng mẫu số: Quy đồng mẫu số là bước quan trọng để thực hiện phép cộng hoặc trừ phân số khi mẫu số khác nhau.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính 2/3 + 1/3

      Giải: Vì hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng trực tiếp tử số: 2/3 + 1/3 = (2+1)/3 = 3/3 = 1

      Ví dụ 2: Tính 1/2 - 1/4

      Giải: Vì hai phân số có mẫu số khác nhau, ta quy đồng mẫu số: 1/2 = 2/4. Vậy 1/2 - 1/4 = 2/4 - 1/4 = (2-1)/4 = 1/4

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn mang lại nhiều lợi ích khác:

      • Nâng cao tốc độ giải bài: Việc luyện tập thường xuyên giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập và giải nhanh hơn.
      • Rèn luyện kỹ năng làm bài thi: Các bài trắc nghiệm có cấu trúc tương tự như các bài thi trên lớp, giúp học sinh làm quen với áp lực thời gian và cách phân bổ thời gian hợp lý.
      • Tự đánh giá năng lực: Sau khi làm bài trắc nghiệm, học sinh có thể tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của mình và tập trung vào những phần kiến thức cần cải thiện.

      Lời khuyên

      Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần phép cộng và phép trừ phân số, các em nên:

      • Học thuộc các quy tắc và công thức liên quan.
      • Làm đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
      • Luyện tập thường xuyên thông qua các bài trắc nghiệm online.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6