Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với chuyên mục luyện tập trắc nghiệm Toán 6 của giaitoan.edu.vn.
Chuyên mục này tập trung vào các dạng bài tập về phép cộng và phép nhân, bám sát chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo.
Mục tiêu là giúp các em củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.
Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 ( Theo Tổng cục Thống kê 10/2019).
Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.
727 700
772 700
699 700
722 700
Tính 127+39+73
200
239
293
329
Hoa được mẹ cho 50 nghìn mua đồ dùng học tập. Hoa cần mua một chiếc bút chì, một chiếc tẩy, một chiếc bút bi và một bộ ê ke và giá của những vật dụng này lần lượt là: 4 nghìn, 4 nghìn, 5 nghìn và bộ ê ke thì nhiều hơn chiếc bút bi 15 nghìn. Khẳng định nào sau đây đúng?
Hoa không thể mua hết các vật dụng này.
Bình nói: “\(a + b = b + a\)”. Đúng hay sai?
Tìm số tự nhiên $x$ thỏa mãn: $7+x=362$.
300
355
305
362
\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:
Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.
265 000 đồng
452 000 đồng
425 000 đồng
542 000 đồng
Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)
\(10\)
\(11\)
\(12\)
\(13\)
Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:
\(a + b + 91 = (a + b) +\)
\(=\)
\(+ (b + 91)\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(161291 + \)
\(= (6000 + 725) + 161291\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\((a + 97) + 3 = a + (97 +\)
\()\,=\,a\,+\,\)
Tí nói “\(4824 + 3579 = 3579 + 4824\)”. Đúng hay sai?
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
$1675 + 2468 + 325\;...\;321 + 2178 + 1822$
A. \( = \)
B. \( < \)
C. \( > \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được
cây
Tính nhanh tổng \(53 + 25 + 47 + 75\)?
\(200\)
\(201\)
\(100\)
\(300\)
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
\(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)
\(=(\)
\(+1407)+(6742+\)
\()\)
\(=\)
\(+\)
\(=\)
Kết quả của phép tính \(1245 + 7011\) là
\(8625\)
\(8526\)
\(8255\)
\(8256\)
Số dân của một huyện năm \(2005\) là $15625$ người. Năm \(2006\) số dân tăng thêm \(972\) người. Năm \(2007\) số dân lại tăng thêm \(1375\) người. Vậy năm \(2007\) số dân của huyện đó là:
A. \(16972\) người
B. \(17862\) người
C. \(16862\) người
D. \(17972\) người
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(6\) phút \(8\) giây \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\)
giây.
Lời giải và đáp án
Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 ( Theo Tổng cục Thống kê 10/2019).
Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.
727 700
772 700
699 700
722 700
Đáp án : A
Diện tích gieo trồng năm 2018 = diện tích gieo trồng năm 2019 + diện tích chênh lệch
Diện tích gieo trồng năm 2018 nhiều hơn diện tích gieo trồng năm 2019 là 14 500 ha nên diện tích gieo trồng năm 2018 là:
713 200+14 500=727 700 (ha)
Tính 127+39+73
200
239
293
329
Đáp án : B
- Sử dụng tính chất giao hoán đổi vị trí của 39 và 73.
- Sử dụng tính chất kết hợp tính 127 + 73 rồi cộng tiếp với 39.
127+39+73
=127+73+39
=(127+73)+39
=200+39
=239
Hoa được mẹ cho 50 nghìn mua đồ dùng học tập. Hoa cần mua một chiếc bút chì, một chiếc tẩy, một chiếc bút bi và một bộ ê ke và giá của những vật dụng này lần lượt là: 4 nghìn, 4 nghìn, 5 nghìn và bộ ê ke thì nhiều hơn chiếc bút bi 15 nghìn. Khẳng định nào sau đây đúng?
Hoa không thể mua hết các vật dụng này.
Đáp án : C
- Tính số tiền của một bộ ê ke.
- Tính tổng số tiền Hoa cần mua các đồ dùng trên.
- Nếu tổng số tiền ít hơn số tiền mẹ Hoa cho thì Hoa có đủ tiền để mua các đồ dùng học tập.
Bộ ê ke nhiều hơn bút bi 15 nghìn nên có giá:
5+15=20 nghìn
Tổng số tiền để mua hết đồ dùng là: 5+4+4+20=33 nghìn > 50 nghìn.
Do đó sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền.
Bình nói: “\(a + b = b + a\)”. Đúng hay sai?
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Nên : “\(a + b = b + a\) ”.
Vậy Bình nói đúng.
Tìm số tự nhiên $x$ thỏa mãn: $7+x=362$.
300
355
305
362
Đáp án : B
Tìm số hạng chưa biết: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Ta có:
$7+x=362$
$x=362-7$
$x=355$.
\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
A. \( < \)
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:
\(a + b = b + a\)
Ta có: \(5269 + 2017\, = \,2017 + 5269\)
Lại có \(5269 < 5962\) nên \(2017 + 5269 < 2017 + 5692\)
Do đó \(5269 + 2017 < 2017 + 5962\).
Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:
\(a + b = b + a\)
Ta có: \(687 + 492 = 492 + 687\), hay \(492 + 687 = 687 + 492\)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(687\).
Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.
265 000 đồng
452 000 đồng
425 000 đồng
542 000 đồng
Đáp án : C
- Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An bằng tổng số tiền áo sơ mi, áo khoác và quần âu.
- Sử dụng tính chất kết hợp để tính tổng.
Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An:
125 000+140 000+160 000
=125 000+(140 000+160 000)
=125 000+300 000=425 000 (đồng).
Vậy mẹ An đã mua đồng phục cho An hết 425 000 đồng.
Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)
\(10\)
\(11\)
\(12\)
\(13\)
Đáp án : A
Sử dụng mối quan hệ giữa các hàng trăm, hàng chục hàng đơn vị khi phân tích một số trong hệ thập phân
Ta có \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)
\(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} .100 + \overline {xy} \)
\(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} \left( {100 + 1} \right)\)
\(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} .101\)
Suy ra \(\overline {xyx} = 101\) nên \(x = 1;y = 0\)
Vậy \(\overline {xy} = 10.\)
Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:
\(a + b + 91 = (a + b) +\)
\(=\)
\(+ (b + 91)\)
\(a + b + 91 = (a + b) +\)
91\(=\)
a\(+ (b + 91)\)
Áp dụng công thức: $a + b + c{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {a + b} \right) + c{\rm{ }} = {\rm{ }}a + \left( {b + c} \right)$
Ta có: \(a + b + 91 =\left( {a + b} \right) +91 =a + \left( {b + 91} \right)\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(91\,;\,\,a\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(161291 + \)
\(= (6000 + 725) + 161291\)
\(161291 + \)
6725\(= (6000 + 725) + 161291\)
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Ta có: \((6000 + 725) + 161291 = 6725 + 161291\)
Hay \(161291 + 6725 = (6000 + 725) + 161291\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6725\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\((a + 97) + 3 = a + (97 +\)
\()\,=\,a\,+\,\)
\((a + 97) + 3 = a + (97 +\)
3\()\,=\,a\,+\,\)
100Ta có \((a + 97) + 3 = a + 97 + 3 = a + (97 + 3) = a + 100\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(3\,\,;\,\,100\).
Tí nói “\(4824 + 3579 = 3579 + 4824\)”. Đúng hay sai?
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Nên : “\(4824 + 3579 = 3579 + 4824\)”.
Vậy Tí nói đúng.
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
$1675 + 2468 + 325\;...\;321 + 2178 + 1822$
A. \( = \)
B. \( < \)
C. \( > \)
C. \( > \)
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị hai vế, sau đó so sánh kết quả hai vế với nhau.
Ta có:
$\begin{array}{l}1675 + 2468 + 325= (1675 + 325) + 2468 = 2000 + 2468 = 4468\,\\321 + 2178 + 1822 = 321 + (2178 + 1822) = 321 + 4000 = 4321\end{array}$
Mà \(4468 > 4321\).
Vậy $1675 + 2468 + 325\; > \;321 + 2178 + 1822$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được
cây
Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được
4248cây
- Tính số cây trường Lê Duẩn đã trồng ta lấy số cây trường Lê Lợi trồng trừ đi \(200\) cây.
- Tính số cây trường Lý Thường Kiệt đã trồng ta lấy số cây trường Lê Duẩn trồng cộng với \(304\) cây.
- Tính số cây cả ba trường đã trồng = số cây trường Lê Lợi + số cây trường Lê Duẩn + số cây trường Lý Thường Kiệt.
Trường Lê Duẩn trồng được số cây là:
\(1448 - 200 = 1248\) (cây)
Trường Lý Thường Kiệt trồng được số cây là:
\(1248 + 304 = 1552\) (cây)
Cả ba trường trồng được số cây là:
\(1448 + 1248 + 1552 = 4248\) (cây)
Đáp số: \(4248\) cây.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4248\).
Tính nhanh tổng \(53 + 25 + 47 + 75\)?
\(200\)
\(201\)
\(100\)
\(300\)
Đáp án : A
Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính nhanh tổng đã cho
Ta có \(53 + 25 + 47 + 75\)\( = \left( {53 + 47} \right) + \left( {25 + 75} \right) = 100 + 100 = 200\)
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
\(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)
\(=(\)
\(+1407)+(6742+\)
\()\)
\(=\)
\(+\)
\(=\)
\(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)
\(=(\)
2593\(+1407)+(6742+\)
3258\()\)
\(=\)
4000\(+\)
10000\(=\)
14000Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.
Ta có:
$2593 + 6742 + 1407 + 3258 $
$= \left( {2593 + 1407} \right) + \left( {6742 + 3258} \right)$
$=4000 + 10000$
$=14000$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới từ trái sang phải là \(2593\,;\,\,3258\,;\,\,4000\,;\,\,10000\,;\,\,14000.\)
Kết quả của phép tính \(1245 + 7011\) là
\(8625\)
\(8526\)
\(8255\)
\(8256\)
Đáp án : D
Thực hiện phép cộng các số tự nhiên
Ta có \(1245 + 7011\)\( = 8256.\)
Số dân của một huyện năm \(2005\) là $15625$ người. Năm \(2006\) số dân tăng thêm \(972\) người. Năm \(2007\) số dân lại tăng thêm \(1375\) người. Vậy năm \(2007\) số dân của huyện đó là:
A. \(16972\) người
B. \(17862\) người
C. \(16862\) người
D. \(17972\) người
D. \(17972\) người
Tính số dân của huyện đó năm \(2007\) ta lấy số dân của năm \(2005\) cộng với tổng số dân tăng thêm sau hai năm.
Năm \(2007\) số dân của huyện đó là:
$15625 + 972 + 1375 = 17972$ (người)
Đáp số: \(17972\) người.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(6\) phút \(8\) giây \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\)
giây.
\(6\) phút \(8\) giây \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\)
820giây.
Đổi các số đo thời gian về cùng đơn vị đo là giây rồi thực hiện tính, lưu ý \(1\) phút $ = {\rm{ }}60$ giây.
Vì \(1\) phút $ = {\rm{ }}60$ giây nên ta có:
\(6\) phút \(8\) giây \( = \,368\) giây
\(\dfrac{1}{3}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,3\, = \,20\) giây
\(7\) phút \(12\) giây \( = \,432\) giây
Do đó:
\(6\) phút \(8\) giây \(+\,\dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây
\( = \,\,368\) giây \( + \,\,20\) giây \( + \,\,\,432\) giây
\( = \,\,368\) giây \( + \,\,\,432\) giây \( + \,\,20\) giây
\( = \,\,800\) giây \( + \,\,20\) giây
\( = \,\,820\) giây
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(820\).
Toán 6 Chân trời sáng tạo đặt nền móng cho việc học toán ở các lớp trên. Việc nắm vững các phép tính cơ bản như phép cộng và phép nhân là vô cùng quan trọng. Các dạng bài tập trắc nghiệm về phép cộng và phép nhân không chỉ giúp học sinh hiểu rõ bản chất của các phép tính mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
Để cộng các số tự nhiên, ta đặt các số theo cột dọc, sao cho các hàng thẳng hàng. Sau đó, ta cộng các số ở mỗi cột, bắt đầu từ hàng đơn vị. Nếu tổng của một cột lớn hơn 9, ta viết kết quả bằng cách nhớ 1 sang cột tiếp theo.
Để cộng các số thập phân, ta đặt các số theo cột dọc, sao cho các dấu phẩy thẳng hàng. Sau đó, ta cộng các số như cộng các số tự nhiên. Cuối cùng, ta đặt dấu phẩy ở vị trí tương ứng với các dấu phẩy trong các số hạng.
Để nhân các số tự nhiên, ta đặt các số theo cột dọc. Sau đó, ta nhân từng chữ số của số nhân với từng chữ số của số bị nhân, bắt đầu từ hàng đơn vị. Cuối cùng, ta cộng các tích riêng để được tích.
Để nhân các số thập phân, ta nhân các số như nhân các số tự nhiên. Sau đó, ta đếm tổng số chữ số ở phần thập phân của các số hạng. Cuối cùng, ta đặt dấu phẩy vào tích sao cho có số chữ số ở phần thập phân bằng tổng số chữ số ở phần thập phân của các số hạng.
Giaitoan.edu.vn cung cấp một bộ sưu tập các bài tập trắc nghiệm về phép cộng và phép nhân Toán 6 Chân trời sáng tạo. Các bài tập được thiết kế đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Dạng toán | Ví dụ | Đáp án |
---|---|---|
Phép cộng số tự nhiên | 123 + 456 = ? | 579 |
Phép nhân số tự nhiên | 789 x 2 = ? | 1578 |
Phép cộng số thập phân | 3.14 + 2.86 = ? | 6.00 |
Phép nhân số thập phân | 1.5 x 2.5 = ? | 3.75 |
Việc luyện tập thường xuyên các dạng bài tập trắc nghiệm về phép cộng và phép nhân Toán 6 Chân trời sáng tạo là chìa khóa để thành công trong môn Toán. Hãy tận dụng các tài liệu và bài tập có sẵn trên giaitoan.edu.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng của bản thân.