Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong biểu thức toán học.
Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, từ dễ đến khó, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp.
Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?
Cộng và trừ \( \to \) Nhân và chia \( \to \)Lũy thừa
Nhân và chia\( \to \)Lũy thừa\( \to \) Cộng và trừ
Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ
Cả ba đáp án A,B,C đều đúng
Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?
\(\left[ {} \right] \to \left( {} \right) \to \left\{ {} \right\}\)
\(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)
\(\left\{ {} \right\} \to \left[ {} \right] \to \left( {} \right)\)
\(\left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\} \to \left( {} \right)\)
Tính: \(1 + 12.3.5\)
181
195
180
15
Kết quả của phép toán \({2^4} - 50:25 + 13.7\) là
$100$
$95$
$105$
$80$
Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng
$140$
$60$
$80$
$40$
Kết quả của phép tính \({3^4}.6 - \left[ {131 - {{\left( {15 - 9} \right)}^2}} \right]\) là
$319$
$931$
$193$
$391$
Tìm \(x\) thỏa mãn \(165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\).
$x = 7$
$x = 8$
$x = 9$
$x = 10$
Tính \(3.\left( {{2^3}.4 - 6.5} \right)\)
6
Số tự nhiên $x$ cho bởi : \(5(x + 15) = {5^3}\) . Giá trị của $x$ là:
$9$
$10$
$11$
$12$
Lời giải và đáp án
Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?
Cộng và trừ \( \to \) Nhân và chia \( \to \)Lũy thừa
Nhân và chia\( \to \)Lũy thừa\( \to \) Cộng và trừ
Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ
Cả ba đáp án A,B,C đều đúng
Đáp án : C
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là : Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ
Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?
\(\left[ {} \right] \to \left( {} \right) \to \left\{ {} \right\}\)
\(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)
\(\left\{ {} \right\} \to \left[ {} \right] \to \left( {} \right)\)
\(\left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\} \to \left( {} \right)\)
Đáp án : B
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)
Tính: \(1 + 12.3.5\)
181
195
180
15
Đáp án : A
Thực hiện theo quy tắc:
Nhân và chia \( \to \) cộng và trừ.
\(1 + 12.3.5 = 1+\left( {12.3} \right).5 = 1 + 36.5 = 1 + 180 = 181\)
Kết quả của phép toán \({2^4} - 50:25 + 13.7\) là
$100$
$95$
$105$
$80$
Đáp án : C
Thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa rồi đến nhân chia cuối cùng là cộng trừ.
Ta có \({2^4} - 50:25 + 13.7\)\( = 16 - 2 + 91 = 14 + 91 = 105\)
Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng
$140$
$60$
$80$
$40$
Đáp án : D
Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông. Sau đó là phép nhân và phép trừ.
Ta có \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\)
\( = 2\left[ {\left( {195 + 5} \right):8 + 195} \right] - 400\)
\( = 2\left[ {200:8 + 195} \right] - 400\)
\( = 2\left( {25 + 195} \right) - 400\)
\( = 2.220 - 400\)
\( = 440 - 400\)
\( = 40\)
Kết quả của phép tính \({3^4}.6 - \left[ {131 - {{\left( {15 - 9} \right)}^2}} \right]\) là
$319$
$931$
$193$
$391$
Đáp án : D
Thực hiện phép tính trong ngoặc đơn trước rồi tính trong ngoặc vuông.
Sau đó là phép lũy thừa, nhân và trừ các kết quả.
Ta có \({3^4}.6 - \left[ {131 - {{\left( {15 - 9} \right)}^2}} \right]\)
\( = {3^4}.6 - \left( {131 - {6^2}} \right)\)
\( = 81.6 - \left( {131 - 36} \right)\)
\( = 486 - 95 = 391.\)
Tìm \(x\) thỏa mãn \(165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\).
$x = 7$
$x = 8$
$x = 9$
$x = 10$
Đáp án : A
Dựa vào mối quan hệ giữa số hạng và tổng, giữa số bị trừ, số trừ và hiệu hoặc giữa thừa số và tích để tìm $x$.
\(\begin{array}{l}165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\\\left( {35:x + 3} \right).19\, = 165 - 13\\\left( {35:x + 3} \right).19 = 152\\35:x + 3 = 152:19\\35:x + 3\, = 8\\35:x\, = 8 - 3\\35:x\,\, = 5\\x\, = 35:5\\x = 7.\end{array}\)
Tính \(3.\left( {{2^3}.4 - 6.5} \right)\)
6
Đáp án : A
Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn ( ) trước: Lũy thừa \( \to \) nhân và chia \( \to \) cộng và trừ.
Lấy kết quả trong ngoặc nhân với 3.
\(3.\left( {{2^3}.4 - 6.5} \right) = 3.\left( {8.4 - 6.5} \right)\)\( = 3.\left( {32 - 30} \right) = 3.2 = 6\)
Số tự nhiên $x$ cho bởi : \(5(x + 15) = {5^3}\) . Giá trị của $x$ là:
$9$
$10$
$11$
$12$
Đáp án : B
+ Tính vế phải sau đó tìm thừa số chưa biết bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Sử dụng mối quan hệ giữa số hạng và tổng để tìm $x$
\(\begin{array}{l}5(x + 15) = {5^3}\\5(x + 15) = 125\\x + 15 = 125:5\\x + 15\, = 25\\x\,\, = 25 - 15\\x\, = 10.\end{array}\)
Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?
Cộng và trừ \( \to \) Nhân và chia \( \to \)Lũy thừa
Nhân và chia\( \to \)Lũy thừa\( \to \) Cộng và trừ
Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ
Cả ba đáp án A,B,C đều đúng
Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?
\(\left[ {} \right] \to \left( {} \right) \to \left\{ {} \right\}\)
\(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)
\(\left\{ {} \right\} \to \left[ {} \right] \to \left( {} \right)\)
\(\left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\} \to \left( {} \right)\)
Tính: \(1 + 12.3.5\)
181
195
180
15
Kết quả của phép toán \({2^4} - 50:25 + 13.7\) là
$100$
$95$
$105$
$80$
Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng
$140$
$60$
$80$
$40$
Kết quả của phép tính \({3^4}.6 - \left[ {131 - {{\left( {15 - 9} \right)}^2}} \right]\) là
$319$
$931$
$193$
$391$
Tìm \(x\) thỏa mãn \(165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\).
$x = 7$
$x = 8$
$x = 9$
$x = 10$
Tính \(3.\left( {{2^3}.4 - 6.5} \right)\)
6
Số tự nhiên $x$ cho bởi : \(5(x + 15) = {5^3}\) . Giá trị của $x$ là:
$9$
$10$
$11$
$12$
Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?
Cộng và trừ \( \to \) Nhân và chia \( \to \)Lũy thừa
Nhân và chia\( \to \)Lũy thừa\( \to \) Cộng và trừ
Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ
Cả ba đáp án A,B,C đều đúng
Đáp án : C
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là : Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ
Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?
\(\left[ {} \right] \to \left( {} \right) \to \left\{ {} \right\}\)
\(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)
\(\left\{ {} \right\} \to \left[ {} \right] \to \left( {} \right)\)
\(\left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\} \to \left( {} \right)\)
Đáp án : B
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)
Tính: \(1 + 12.3.5\)
181
195
180
15
Đáp án : A
Thực hiện theo quy tắc:
Nhân và chia \( \to \) cộng và trừ.
\(1 + 12.3.5 = 1+\left( {12.3} \right).5 = 1 + 36.5 = 1 + 180 = 181\)
Kết quả của phép toán \({2^4} - 50:25 + 13.7\) là
$100$
$95$
$105$
$80$
Đáp án : C
Thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa rồi đến nhân chia cuối cùng là cộng trừ.
Ta có \({2^4} - 50:25 + 13.7\)\( = 16 - 2 + 91 = 14 + 91 = 105\)
Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng
$140$
$60$
$80$
$40$
Đáp án : D
Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông. Sau đó là phép nhân và phép trừ.
Ta có \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\)
\( = 2\left[ {\left( {195 + 5} \right):8 + 195} \right] - 400\)
\( = 2\left[ {200:8 + 195} \right] - 400\)
\( = 2\left( {25 + 195} \right) - 400\)
\( = 2.220 - 400\)
\( = 440 - 400\)
\( = 40\)
Kết quả của phép tính \({3^4}.6 - \left[ {131 - {{\left( {15 - 9} \right)}^2}} \right]\) là
$319$
$931$
$193$
$391$
Đáp án : D
Thực hiện phép tính trong ngoặc đơn trước rồi tính trong ngoặc vuông.
Sau đó là phép lũy thừa, nhân và trừ các kết quả.
Ta có \({3^4}.6 - \left[ {131 - {{\left( {15 - 9} \right)}^2}} \right]\)
\( = {3^4}.6 - \left( {131 - {6^2}} \right)\)
\( = 81.6 - \left( {131 - 36} \right)\)
\( = 486 - 95 = 391.\)
Tìm \(x\) thỏa mãn \(165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\).
$x = 7$
$x = 8$
$x = 9$
$x = 10$
Đáp án : A
Dựa vào mối quan hệ giữa số hạng và tổng, giữa số bị trừ, số trừ và hiệu hoặc giữa thừa số và tích để tìm $x$.
\(\begin{array}{l}165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\\\left( {35:x + 3} \right).19\, = 165 - 13\\\left( {35:x + 3} \right).19 = 152\\35:x + 3 = 152:19\\35:x + 3\, = 8\\35:x\, = 8 - 3\\35:x\,\, = 5\\x\, = 35:5\\x = 7.\end{array}\)
Tính \(3.\left( {{2^3}.4 - 6.5} \right)\)
6
Đáp án : A
Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn ( ) trước: Lũy thừa \( \to \) nhân và chia \( \to \) cộng và trừ.
Lấy kết quả trong ngoặc nhân với 3.
\(3.\left( {{2^3}.4 - 6.5} \right) = 3.\left( {8.4 - 6.5} \right)\)\( = 3.\left( {32 - 30} \right) = 3.2 = 6\)
Số tự nhiên $x$ cho bởi : \(5(x + 15) = {5^3}\) . Giá trị của $x$ là:
$9$
$10$
$11$
$12$
Đáp án : B
+ Tính vế phải sau đó tìm thừa số chưa biết bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Sử dụng mối quan hệ giữa số hạng và tổng để tìm $x$
\(\begin{array}{l}5(x + 15) = {5^3}\\5(x + 15) = 125\\x + 15 = 125:5\\x + 15\, = 25\\x\,\, = 25 - 15\\x\, = 10.\end{array}\)
Trong chương trình Toán 6, việc nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Bài 5 trong sách Toán 6 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng đúng quy tắc này.
Để đảm bảo tính chính xác trong các phép tính, chúng ta cần tuân thủ một quy tắc nhất định. Quy tắc này thường được nhớ bằng các cụm từ như “Nhân chia trước, cộng trừ sau” hoặc “Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau”. Cụ thể:
Bài 5 thường xuất hiện các dạng bài tập sau:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 12 + 6 : 3
Giải:
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức (5 + 3) x 2
Giải:
Để kiểm tra mức độ hiểu bài của mình, các em có thể làm thêm các bài tập trắc nghiệm nâng cao sau:
Câu hỏi | Đáp án |
---|---|
Tính giá trị của biểu thức: 20 - 4 x 5 | 0 |
Tính giá trị của biểu thức: (15 - 3) : 2 | 6 |
Tính giá trị của biểu thức: 8 + 2 x (7 - 5) | 12 |
Việc nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính là một kỹ năng cơ bản và quan trọng trong Toán học. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về quy tắc này và có thể áp dụng nó một cách hiệu quả trong các bài toán.