Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về phép trừ và phép chia Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép trừ và phép chia Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép trừ và phép chia Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo, tập trung vào các dạng bài tập về phép trừ và phép chia.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp hệ thống bài tập đa dạng, được thiết kế theo sát chương trình học, giúp các em học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Hãy cùng bắt đầu với những bài tập trắc nghiệm thú vị và thử thách ngay bây giờ!

Đề bài

    Câu 1 :

    Tính \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\), ta được

    • A.

      \(10\)

    • B.

      \(20\)

    • C.

      \(30\)

    • D.

      \(100\)

    Câu 2 :

    Thực hiện hợp lý phép tính \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\) ta được

    • A.

      \(112\)

    • B.

      \(28\)

    • C.

      \(53\)

    • D.

      \(56\)

    Câu 3 :

    Kết quả của phép tính \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\) có chữ số tận cùng là

    • A.

      \(8\)

    • B.

      \(79\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(5\)

    Câu 4 :

    Kết quả của phép tính \(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\) là

    • A.

      \(25\)

    • B.

      \(20\)

    • C.

      \(30\)

    • D.

      \(35\)

    Câu 5 :

    Tìm số tự nhiên \(x\) biết rằng \(x - 50:25 = 8.\)

    • A.

      \(11\)

    • B.

      \(250\)

    • C.

      \(10\)

    • D.

      \(20\)

    Câu 6 :

    Giá trị \(x\) nào dưới đây thỏa mãn \(\left( {x - 50} \right):25 = 8?\)

    • A.

      \(300\)

    • B.

      \(150\)

    • C.

      \(200\)

    • D.

      \(250\)

    Câu 7 :

    Chọn kết luận đúng về số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(5x - 46:23 = 18.\)

    • A.

      \(x\) là số chẵn

    • B.

      \(x\) là số lẻ

    • C.

      \(x\) là số có hai chữ số

    • D.

      \(x = 0\)

    Câu 8 :

    Cho \({x_1}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\) và \({x_2}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\). Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng

    • A.

      \(80\)

    • B.

      \(82\)

    • C.

      \(41\)

    • D.

      \(164\)

    Câu 9 :

    Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là \(36\) và thương là \(7.\)

    • A.

      Số chia là \(5\), số dư là \(2.\)

    • B.

      Số chia là \(7\), số dư là \(1.\)

    • C.

      Số chia là \(5\), số dư là \(1.\)

    • D.

      Số chia là \(6\), số dư là \(1.\)

    Câu 10 :

    Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là \(200\) và số dư là \(13.\) Khi đó số chia và thương lần lượt là

    • A.

      \(197;1\)

    • B.

      \(1;197\)

    • C.

      \(1;187\)

    • D.

      \(187;1\)

    Câu 11 :

    Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép trừ và phép chia Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1

    Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là

    • A.

      45 km, 52 km

    • B.

      52 km, 45 km

    • C.

      62 km, 45 km

    • D.

      57 km, 102 km

    Câu 12 :

    Tìm số tự nhiên x, biết: 124+(118-x)=217

    • A.
      10
    • B.
      15
    • C.
      25
    • D.
      35
    Câu 13 :

    Mẹ em mua một túi 15 kg gạo tám thơm Hải Hậu loại 20 nghìn đồng một ki lô gam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ tiền 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?

    • A.

      300

    • B.

      4

    • C.

      5

    • D.

      6

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Tính \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\), ta được

    • A.

      \(10\)

    • B.

      \(20\)

    • C.

      \(30\)

    • D.

      \(100\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Ta tính từng ngoặc rồi trừ kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\)\( = 1132 - 1122 = 10.\)

    Câu 2 :

    Thực hiện hợp lý phép tính \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\) ta được

    • A.

      \(112\)

    • B.

      \(28\)

    • C.

      \(53\)

    • D.

      \(56\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

    - Thực hiện phép chia để tìm kết quả.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\)\( = 56.\left( {35 + 18} \right):53 = 56.53:53 = 56.1 = 56\)

    Câu 3 :

    Kết quả của phép tính \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\) có chữ số tận cùng là

    • A.

      \(8\)

    • B.

      \(79\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(5\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng \(ab - ac = a.\left( {b - c} \right).\)

    - Thực hiện phép chia để tìm kết quả.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\)

    \( = 158.\left( {129 - 39} \right):180 = 158.90:180\)

    \( = 79.2.90:180 = 79.180:180 = 79.\)

    Vậy kết quả của phép tính có chữ số tận cùng là \(9.\)

    Câu 4 :

    Kết quả của phép tính \(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\) là

    • A.

      \(25\)

    • B.

      \(20\)

    • C.

      \(30\)

    • D.

      \(35\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép trừ hai số hạng liên tiếp trong dãy phép tính rồi cộng các kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    \(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\)

    \(= (90 - 85) + (80 - 75) + (70 - 65) + (60 - 55) + (50 - 45)\)

    \( = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 10 + 10 + 5 = 25.\)

    Câu 5 :

    Tìm số tự nhiên \(x\) biết rằng \(x - 50:25 = 8.\)

    • A.

      \(11\)

    • B.

      \(250\)

    • C.

      \(10\)

    • D.

      \(20\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép chia trước rồi tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(x - 50:25 = 8\)

    \(x - 2 = 8\)

    \(x = 8 + 2\)

    \(x = 10.\)

    Câu 6 :

    Giá trị \(x\) nào dưới đây thỏa mãn \(\left( {x - 50} \right):25 = 8?\)

    • A.

      \(300\)

    • B.

      \(150\)

    • C.

      \(200\)

    • D.

      \(250\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Tìm số bị chia bằng cách lấy số chia nhân với thương.

    + Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( {x - 50} \right):25 = 8\)

    \(x - 50 = 25.8\)

    \(x - 50 = 200\)

    \(x = 50 + 200\)

    \(x = 250.\)

    Vậy \(x = 250.\)

    Câu 7 :

    Chọn kết luận đúng về số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(5x - 46:23 = 18.\)

    • A.

      \(x\) là số chẵn

    • B.

      \(x\) là số lẻ

    • C.

      \(x\) là số có hai chữ số

    • D.

      \(x = 0\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Thực hiện phép chia trước

    + Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ

    + Tìm số hạng chưa biết bằng cách lấy tích chia cho số hạng đã biết

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(5x - 46:23 = 18\)

    \(5x - 2 = 18\)

    \(5x = 18 + 2\)

    \(5x = 20\)

    \(x = 20:5\)

    \(x = 4\)

    Vậy \(x = 4.\)

    Do đó \(x\) là số chẵn.

    Câu 8 :

    Cho \({x_1}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\) và \({x_2}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\). Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng

    • A.

      \(80\)

    • B.

      \(82\)

    • C.

      \(41\)

    • D.

      \(164\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm \({x_1}\) và \({x_2}\) sau đó tính tổng \({x_1} + {x_2}\)

    Lời giải chi tiết :

    + Ta có \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\)

    \(5x - 38 = 13.19\)

    \(5x - 38 = 247\)

    \(5x = 247 + 38\)

    \(5x = 285\)

    \(x = 285:5\)

    \(x = 57\)

    Vậy \({x_1} = 57.\)

    + Ta có \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\)

    \(3\left( {8 + x} \right) = 100 - 1\)

    \(3\left( {8 + x} \right) = 99\)

    \(8 + x = 99:3\)

    \(8 + x = 33\)

    \(x = 33 - 8\)

    \(x = 25.\)

    Vậy \({x_2} = 25\)

    Khi đó \({x_1} + {x_2} = 57 + 25 = 82.\)

    Câu 9 :

    Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là \(36\) và thương là \(7.\)

    • A.

      Số chia là \(5\), số dư là \(2.\)

    • B.

      Số chia là \(7\), số dư là \(1.\)

    • C.

      Số chia là \(5\), số dư là \(1.\)

    • D.

      Số chia là \(6\), số dư là \(1.\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để đánh giá và tìm số chia, số dư của phép tính.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi số chia là \(b\), số dư là \(r\,\left( {b \in {N^*};\,0 \le r < b} \right)\).

    Theo đề bài ta có \(36 = 7.b + r\) suy ra \(7b \le 36\) và \(8b > 36\) suy ra \(b = 5\) từ đó ta có \(r = 1.\)

    Câu 10 :

    Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là \(200\) và số dư là \(13.\) Khi đó số chia và thương lần lượt là

    • A.

      \(197;1\)

    • B.

      \(1;197\)

    • C.

      \(1;187\)

    • D.

      \(187;1\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để đánh giá và tìm số chia, số dư của phép tính.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi thương là \(p\); số chia là \(b\)\(\left( { b>13} \right)\)

    Theo đề bài ta có \(200 = bq + 13\) nên \(bq = 187 = 187.1\) mà \(b > 13\) nên \(b = 187\) và \(q = 1.\)

    Câu 11 :

    Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phép trừ và phép chia Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2

    Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là

    • A.

      45 km, 52 km

    • B.

      52 km, 45 km

    • C.

      62 km, 45 km

    • D.

      57 km, 102 km

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Quãng đường trong bảng là quãng đường từ ga Hà Nội (mốc 0 km) đến các ga trong mỗi cột.

    - Quãng đường: lấy địa điểm ở cột bên phải trừ cột bên trái.

    Lời giải chi tiết :

    Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương:

    57-5 =52 (km)

    Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng:

    102-57 =45 (km).

    Câu 12 :

    Tìm số tự nhiên x, biết: 124+(118-x)=217

    • A.
      10
    • B.
      15
    • C.
      25
    • D.
      35

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    +) Nếu a+b=c thì b=c-a.

    +) a=124; b=(118-x); c=217

    +) Tính 118-x.

    +) Tính x.

    Lời giải chi tiết :

    124+(118-x)=217

    (118-x)=217-124

    118-x=93

    x=118-93

    x=25

    Vậy x=25.

    Câu 13 :

    Mẹ em mua một túi 15 kg gạo tám thơm Hải Hậu loại 20 nghìn đồng một ki lô gam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ tiền 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?

    • A.

      300

    • B.

      4

    • C.

      5

    • D.

      6

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Tính số tiền mẹ mua gạo.

    Số tờ tiền bằng số tiền mua gạo chia cho 50.

    Lời giải chi tiết :

    Số tiền gạo là 15.20=300 nghìn đồng

    Số tờ tiền mà mẹ em phải đưa là 300:50=6 (tờ)

    Vậy mẹ em phải đưa cho cô bán hàng 6 tờ tiền mệnh giá 50 nghìn đồng.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Tính \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\), ta được

      • A.

        \(10\)

      • B.

        \(20\)

      • C.

        \(30\)

      • D.

        \(100\)

      Câu 2 :

      Thực hiện hợp lý phép tính \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\) ta được

      • A.

        \(112\)

      • B.

        \(28\)

      • C.

        \(53\)

      • D.

        \(56\)

      Câu 3 :

      Kết quả của phép tính \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\) có chữ số tận cùng là

      • A.

        \(8\)

      • B.

        \(79\)

      • C.

        \(9\)

      • D.

        \(5\)

      Câu 4 :

      Kết quả của phép tính \(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\) là

      • A.

        \(25\)

      • B.

        \(20\)

      • C.

        \(30\)

      • D.

        \(35\)

      Câu 5 :

      Tìm số tự nhiên \(x\) biết rằng \(x - 50:25 = 8.\)

      • A.

        \(11\)

      • B.

        \(250\)

      • C.

        \(10\)

      • D.

        \(20\)

      Câu 6 :

      Giá trị \(x\) nào dưới đây thỏa mãn \(\left( {x - 50} \right):25 = 8?\)

      • A.

        \(300\)

      • B.

        \(150\)

      • C.

        \(200\)

      • D.

        \(250\)

      Câu 7 :

      Chọn kết luận đúng về số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(5x - 46:23 = 18.\)

      • A.

        \(x\) là số chẵn

      • B.

        \(x\) là số lẻ

      • C.

        \(x\) là số có hai chữ số

      • D.

        \(x = 0\)

      Câu 8 :

      Cho \({x_1}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\) và \({x_2}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\). Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng

      • A.

        \(80\)

      • B.

        \(82\)

      • C.

        \(41\)

      • D.

        \(164\)

      Câu 9 :

      Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là \(36\) và thương là \(7.\)

      • A.

        Số chia là \(5\), số dư là \(2.\)

      • B.

        Số chia là \(7\), số dư là \(1.\)

      • C.

        Số chia là \(5\), số dư là \(1.\)

      • D.

        Số chia là \(6\), số dư là \(1.\)

      Câu 10 :

      Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là \(200\) và số dư là \(13.\) Khi đó số chia và thương lần lượt là

      • A.

        \(197;1\)

      • B.

        \(1;197\)

      • C.

        \(1;187\)

      • D.

        \(187;1\)

      Câu 11 :

      Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phép trừ và phép chia Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1

      Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là

      • A.

        45 km, 52 km

      • B.

        52 km, 45 km

      • C.

        62 km, 45 km

      • D.

        57 km, 102 km

      Câu 12 :

      Tìm số tự nhiên x, biết: 124+(118-x)=217

      • A.
        10
      • B.
        15
      • C.
        25
      • D.
        35
      Câu 13 :

      Mẹ em mua một túi 15 kg gạo tám thơm Hải Hậu loại 20 nghìn đồng một ki lô gam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ tiền 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?

      • A.

        300

      • B.

        4

      • C.

        5

      • D.

        6

      Câu 1 :

      Tính \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\), ta được

      • A.

        \(10\)

      • B.

        \(20\)

      • C.

        \(30\)

      • D.

        \(100\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Ta tính từng ngoặc rồi trừ kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\)\( = 1132 - 1122 = 10.\)

      Câu 2 :

      Thực hiện hợp lý phép tính \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\) ta được

      • A.

        \(112\)

      • B.

        \(28\)

      • C.

        \(53\)

      • D.

        \(56\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

      - Thực hiện phép chia để tìm kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left( {56.35 + 56.18} \right):53\)\( = 56.\left( {35 + 18} \right):53 = 56.53:53 = 56.1 = 56\)

      Câu 3 :

      Kết quả của phép tính \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\) có chữ số tận cùng là

      • A.

        \(8\)

      • B.

        \(79\)

      • C.

        \(9\)

      • D.

        \(5\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng \(ab - ac = a.\left( {b - c} \right).\)

      - Thực hiện phép chia để tìm kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\left( {158.129 - 158.39} \right):180\)

      \( = 158.\left( {129 - 39} \right):180 = 158.90:180\)

      \( = 79.2.90:180 = 79.180:180 = 79.\)

      Vậy kết quả của phép tính có chữ số tận cùng là \(9.\)

      Câu 4 :

      Kết quả của phép tính \(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\) là

      • A.

        \(25\)

      • B.

        \(20\)

      • C.

        \(30\)

      • D.

        \(35\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép trừ hai số hạng liên tiếp trong dãy phép tính rồi cộng các kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có

      \(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\)

      \(= (90 - 85) + (80 - 75) + (70 - 65) + (60 - 55) + (50 - 45)\)

      \( = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 10 + 10 + 5 = 25.\)

      Câu 5 :

      Tìm số tự nhiên \(x\) biết rằng \(x - 50:25 = 8.\)

      • A.

        \(11\)

      • B.

        \(250\)

      • C.

        \(10\)

      • D.

        \(20\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép chia trước rồi tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(x - 50:25 = 8\)

      \(x - 2 = 8\)

      \(x = 8 + 2\)

      \(x = 10.\)

      Câu 6 :

      Giá trị \(x\) nào dưới đây thỏa mãn \(\left( {x - 50} \right):25 = 8?\)

      • A.

        \(300\)

      • B.

        \(150\)

      • C.

        \(200\)

      • D.

        \(250\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Tìm số bị chia bằng cách lấy số chia nhân với thương.

      + Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left( {x - 50} \right):25 = 8\)

      \(x - 50 = 25.8\)

      \(x - 50 = 200\)

      \(x = 50 + 200\)

      \(x = 250.\)

      Vậy \(x = 250.\)

      Câu 7 :

      Chọn kết luận đúng về số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(5x - 46:23 = 18.\)

      • A.

        \(x\) là số chẵn

      • B.

        \(x\) là số lẻ

      • C.

        \(x\) là số có hai chữ số

      • D.

        \(x = 0\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Thực hiện phép chia trước

      + Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ

      + Tìm số hạng chưa biết bằng cách lấy tích chia cho số hạng đã biết

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(5x - 46:23 = 18\)

      \(5x - 2 = 18\)

      \(5x = 18 + 2\)

      \(5x = 20\)

      \(x = 20:5\)

      \(x = 4\)

      Vậy \(x = 4.\)

      Do đó \(x\) là số chẵn.

      Câu 8 :

      Cho \({x_1}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\) và \({x_2}\) là số tự nhiên thỏa mãn \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\). Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng

      • A.

        \(80\)

      • B.

        \(82\)

      • C.

        \(41\)

      • D.

        \(164\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm \({x_1}\) và \({x_2}\) sau đó tính tổng \({x_1} + {x_2}\)

      Lời giải chi tiết :

      + Ta có \(\left( {5x - 38} \right):19 = 13\)

      \(5x - 38 = 13.19\)

      \(5x - 38 = 247\)

      \(5x = 247 + 38\)

      \(5x = 285\)

      \(x = 285:5\)

      \(x = 57\)

      Vậy \({x_1} = 57.\)

      + Ta có \(100 - 3\left( {8 + x} \right) = 1\)

      \(3\left( {8 + x} \right) = 100 - 1\)

      \(3\left( {8 + x} \right) = 99\)

      \(8 + x = 99:3\)

      \(8 + x = 33\)

      \(x = 33 - 8\)

      \(x = 25.\)

      Vậy \({x_2} = 25\)

      Khi đó \({x_1} + {x_2} = 57 + 25 = 82.\)

      Câu 9 :

      Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là \(36\) và thương là \(7.\)

      • A.

        Số chia là \(5\), số dư là \(2.\)

      • B.

        Số chia là \(7\), số dư là \(1.\)

      • C.

        Số chia là \(5\), số dư là \(1.\)

      • D.

        Số chia là \(6\), số dư là \(1.\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để đánh giá và tìm số chia, số dư của phép tính.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số chia là \(b\), số dư là \(r\,\left( {b \in {N^*};\,0 \le r < b} \right)\).

      Theo đề bài ta có \(36 = 7.b + r\) suy ra \(7b \le 36\) và \(8b > 36\) suy ra \(b = 5\) từ đó ta có \(r = 1.\)

      Câu 10 :

      Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là \(200\) và số dư là \(13.\) Khi đó số chia và thương lần lượt là

      • A.

        \(197;1\)

      • B.

        \(1;197\)

      • C.

        \(1;187\)

      • D.

        \(187;1\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để đánh giá và tìm số chia, số dư của phép tính.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi thương là \(p\); số chia là \(b\)\(\left( { b>13} \right)\)

      Theo đề bài ta có \(200 = bq + 13\) nên \(bq = 187 = 187.1\) mà \(b > 13\) nên \(b = 187\) và \(q = 1.\)

      Câu 11 :

      Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phép trừ và phép chia Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2

      Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là

      • A.

        45 km, 52 km

      • B.

        52 km, 45 km

      • C.

        62 km, 45 km

      • D.

        57 km, 102 km

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Quãng đường trong bảng là quãng đường từ ga Hà Nội (mốc 0 km) đến các ga trong mỗi cột.

      - Quãng đường: lấy địa điểm ở cột bên phải trừ cột bên trái.

      Lời giải chi tiết :

      Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương:

      57-5 =52 (km)

      Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng:

      102-57 =45 (km).

      Câu 12 :

      Tìm số tự nhiên x, biết: 124+(118-x)=217

      • A.
        10
      • B.
        15
      • C.
        25
      • D.
        35

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      +) Nếu a+b=c thì b=c-a.

      +) a=124; b=(118-x); c=217

      +) Tính 118-x.

      +) Tính x.

      Lời giải chi tiết :

      124+(118-x)=217

      (118-x)=217-124

      118-x=93

      x=118-93

      x=25

      Vậy x=25.

      Câu 13 :

      Mẹ em mua một túi 15 kg gạo tám thơm Hải Hậu loại 20 nghìn đồng một ki lô gam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ tiền 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?

      • A.

        300

      • B.

        4

      • C.

        5

      • D.

        6

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tính số tiền mẹ mua gạo.

      Số tờ tiền bằng số tiền mua gạo chia cho 50.

      Lời giải chi tiết :

      Số tiền gạo là 15.20=300 nghìn đồng

      Số tờ tiền mà mẹ em phải đưa là 300:50=6 (tờ)

      Vậy mẹ em phải đưa cho cô bán hàng 6 tờ tiền mệnh giá 50 nghìn đồng.

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Các dạng toán về phép trừ và phép chia Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Bài viết liên quan

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phép trừ và phép chia Toán 6 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Phép trừ và phép chia là hai phép tính cơ bản trong chương trình Toán 6, đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc. Chương trình Chân trời sáng tạo Toán 6 tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ bản chất của hai phép tính này, cũng như vận dụng linh hoạt vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Các dạng toán phép trừ thường gặp trong Toán 6 Chân trời sáng tạo

      • Phép trừ các số tự nhiên: Đây là dạng toán cơ bản nhất, yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ các số tự nhiên một cách chính xác.
      • Phép trừ có số bị trừ, số trừ là số thập phân: Dạng toán này đòi hỏi học sinh nắm vững quy tắc chuyển đổi giữa số tự nhiên và số thập phân, cũng như thực hiện phép trừ một cách cẩn thận.
      • Phép trừ có số bị trừ, số trừ là số âm: Dạng toán này yêu cầu học sinh hiểu rõ khái niệm số âm và quy tắc cộng, trừ số âm.
      • Phép trừ trong các bài toán có lời văn: Dạng toán này đòi hỏi học sinh khả năng phân tích đề bài, xác định đúng phép trừ và thực hiện tính toán chính xác.

      Các dạng toán phép chia thường gặp trong Toán 6 Chân trời sáng tạo

      • Phép chia các số tự nhiên: Tương tự như phép trừ, đây là dạng toán cơ bản nhất, yêu cầu học sinh thực hiện phép chia các số tự nhiên một cách chính xác.
      • Phép chia có số bị chia, số chia là số thập phân: Dạng toán này đòi hỏi học sinh nắm vững quy tắc chuyển đổi giữa số tự nhiên và số thập phân, cũng như thực hiện phép chia một cách cẩn thận.
      • Phép chia có số dư: Dạng toán này yêu cầu học sinh hiểu rõ khái niệm số dư và cách xác định số dư trong phép chia.
      • Phép chia trong các bài toán có lời văn: Dạng toán này đòi hỏi học sinh khả năng phân tích đề bài, xác định đúng phép chia và thực hiện tính toán chính xác.

      Mẹo giải các dạng toán phép trừ và phép chia

      1. Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và thông tin được cung cấp.
      2. Xác định đúng phép tính: Dựa vào yêu cầu của đề bài, hãy xác định đúng phép tính cần thực hiện (phép trừ hay phép chia).
      3. Thực hiện tính toán cẩn thận: Hãy thực hiện tính toán một cách cẩn thận, tránh sai sót trong quá trình tính toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính 123 - 45.

      Giải: 123 - 45 = 78

      Ví dụ 2: Tính 456 : 12.

      Giải: 456 : 12 = 38

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, hãy tham gia các bài trắc nghiệm về phép trừ và phép chia Toán 6 Chân trời sáng tạo tại giaitoan.edu.vn. Các bài trắc nghiệm được thiết kế đa dạng, với nhiều mức độ khó khác nhau, giúp bạn tự đánh giá năng lực và cải thiện kết quả học tập.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

      Luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Hãy dành thời gian luyện tập mỗi ngày để củng cố kiến thức và tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán khó. Việc làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau cũng giúp bạn phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

      Kết luận

      Hy vọng rằng, với những kiến thức và bài tập trắc nghiệm được cung cấp tại giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán 6 Chân trời sáng tạo và đạt được kết quả cao trong học tập. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6