Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm môn Toán 6 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học về xác suất thực nghiệm.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Đề bài

    Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:

    Sự kiện

    Hai đồng sấp

    Một đồng sấp, một đồng ngửa

    Hai đồng ngửa

    Số lần

    22

    20

    8

    Câu 1

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” là

    • A.

      0,2

    • B.

      0,4

    • C.

      0,44

    • D.

      0,16

    Câu 2

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Hai đồng xu đều sấp” 

    • A.

      0,22

    • B.

      0,4

    • C.

      0,44

    • D.

      0,16

    Câu 3 :

    Gieo một con xúc xắc 6 mặt 50 lần ta được kết quả như sau:

    Mặt

    1 chấm

    2 chấm

    3 chấm

    4 chấm

    5 chấm

    6 chấm

    Số lần

    8

    7

    3

    12

    10

    10

    Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần gieo trên.

    • A.

      0,21

    • B.

      0,44

    • C.

      0,42

    • D.

      0,18

    Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1

    Câu 4

    Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút

    • A.

      0,2

    • B.

      5

    • C.

      0,5

    • D.

      0,25

    Câu 5

    Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên

    • A.

      0,3

    • B.

      6

    • C.

      0,6

    • D.

      0,2

    Câu 6

    Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút

    • A.

      0,1

    • B.

      0,2

    • C.

      0,9

    • D.

      0,5

    Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:

    Màu bút

    Bút xanh

    Bút vàng

    Bút đỏ

    Số lần

    14

    10

    16

    Câu 7

    Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ

    • A.

      0,16

    • B.

      0,6

    • C.

      0,4

    • D.

      0,45

    Câu 8

    Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng

    • A.

      0,25

    • B.

      0,75

    • C.

      0,1

    • D.

      0,9

    Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:

    Quý

    Số ca xét nghiệm

    Số ca dương tính

    I

    210

    21

    II

    150

    15

    III

    180

    9

    IV

    240

    48

    Câu 9

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là

    • A.

      \(0,05\)

    • B.

      \(0,15\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{{12}}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{{15}}\)

    Câu 10

    Có bao nhiêu quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1? 

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      0

    Câu 11

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là

    • A.

      0,1

    • B.

      0,25

    • C.

      0,15

    • D.

      0,125

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Kiểm tra thị lực của một học sinh trường THCS, ta thu được bảng kết quả như sau:

    Khối

    Số học sinh được kiểm tra

    Số học sinh bị tật khúc xạ (cận thị, viễn thị, loạn thị)

    6

    210

    14

    7

    200

    30

    8

    180

    40

    9

    170

    51

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là 

    $\frac{?}{?}$

    , khối 7 là 

    $\frac{?}{?}$

    , khối 8 là 

    $\frac{?}{?}$

    , khối 9 là 

    $\frac{?}{?}$

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối 

    $?$

    Kết quả kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 3

    Ví dụ: Số học sinh có kết quả Toán – giỏi, Ngữ văn – giỏi40. Minh họa

    Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 4

    Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả:

    Câu 13

    Môn Toán đạt loại giỏi

    • A.

      \(\dfrac{{15}}{{34}}\)

    • B.

      \(\dfrac{4}{{17}}\)

    • C.

      \(\dfrac{6}{{17}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{13}}{{34}}\)

    Câu 14

    Loại khá trở lên ở cả hai môn

    • A.

      \(\dfrac{9}{{17}}\)

    • B.

      \(\dfrac{7}{{17}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{21}}{{34}}\)

    • D.

      \(\dfrac{7}{{34}}\)

    Câu 15

    Loại trung bình ở ít nhất một môn

    • A.

      \(\dfrac{{13}}{{17}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{13}}{{34}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{21}}{{34}}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    Câu 16 :

    Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?

    • A.

      \(\dfrac{7}{{11}}\)

    • B.

      \(\dfrac{4}{{11}}\)

    • C.

      \(\dfrac{4}{7}\)

    • D.

      \(\dfrac{3}{7}\)

    Câu 17 :

    Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?

    • A.

      \(\dfrac{2}{5}\)

    • B.

      \(\dfrac{1}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{5}\)

    • D.

      \(\dfrac{3}{4}\)

    Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.

    Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:

    Lần 1

    Số 3

    Lần 6

    Số 5

    Lần 11

    Số 3

    Lần 16

    Số 2

    Lần 21

    Số 1

    Lần 2

    Số 1

    Lần 7

    Số 2

    Lần 12

    Số 2

    Lần 17

    Số 1

    Lần 22

    Số 5

    Lần 3

    Số 2

    Lần 8

    Số 3

    Lần 13

    Số 2

    Lần 18

    Số 2

    Lần 23

    Số 3

    Lần 4

    Số 3

    Lần 9

    Số 4

    Lần 14

    Số 1

    Lần 19

    Số 3

    Lần 24

    Số 4

    Lần 5

    Số 4

    Lần 10

    Số 5

    Lần 15

    Số 5

    Lần 20

    Số 5

    Lần 25

    Số 5

    Tính xác suất thực nghiệm

    Câu 18

    Xuất hiện số 1

    • A.

      0,4

    • B.

      0,14

    • C.

      0,16

    • D.

      0, 25

    Câu 19

    Xuất hiện số 2

    • A.

      0,42

    • B.

      0,24

    • C.

      0,12

    • D.

      0,6

    Câu 20

    Xuất hiện số chẵn 

    • A.

      0,24

    • B.

      0,63

    • C.

      0,36

    • D.

      0,9

    Câu 21 :

    Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng

    • A.

      0,15

    • B.

      0,3

    • C.

      0,6

    • D.

      0,36

    Lời giải và đáp án

    Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:

    Sự kiện

    Hai đồng sấp

    Một đồng sấp, một đồng ngửa

    Hai đồng ngửa

    Số lần

    22

    20

    8

    Câu 1

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” là

    • A.

      0,2

    • B.

      0,4

    • C.

      0,44

    • D.

      0,16

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    - Xác định số lần sự kiện xảy ra.

    - Xác suất thực nghiệm=Số lần sự kiện xảy ra:50.

    Lời giải chi tiết :

    - Số lần tung là 50.

    - Số lần sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” xảy ra là 20.

    - Xác suất thực nghiệm của sự kiện trên là

    \(20:50 = 0,4\)

    Câu 2

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Hai đồng xu đều sấp” 

    • A.

      0,22

    • B.

      0,4

    • C.

      0,44

    • D.

      0,16

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    - Xác định số lần sự kiện xảy ra.

    - Xác suất thực nghiệm=Số lần sự kiện xảy ra:50.

    Lời giải chi tiết :

    - Số lần tung là 50.

    - Số lần sự kiện “Hai đồng xu đều sấp” xảy ra là 22.

    - Xác suất thực nghiệm của sự kiện trên là là $22:50=0,44$.

    Câu 3 :

    Gieo một con xúc xắc 6 mặt 50 lần ta được kết quả như sau:

    Mặt

    1 chấm

    2 chấm

    3 chấm

    4 chấm

    5 chấm

    6 chấm

    Số lần

    8

    7

    3

    12

    10

    10

    Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần gieo trên.

    • A.

      0,21

    • B.

      0,44

    • C.

      0,42

    • D.

      0,18

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Xác định các mặt có số lẻ chấm

    - Tìm trên bảng số lần xuất hiện của các mặt đó.

    - Tính xác suất thực nghiệm:

    Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 5

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần gieo là 50.

    Các mặt có số lẻ chấm của con xúc xắc là mặt 1, 3 và 5.

    Số lần được mặt 1 chấm là 8 lần, mặt 3 chấm là 3 lần, mặt 5 chấm là 10 lần.

    Số lần được mặt có số lẻ chấm là 8+3+10=21 lần

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần là:

    \(\dfrac{{21}}{{50}} = 0,42\)

    Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 6

    Câu 4

    Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút

    • A.

      0,2

    • B.

      5

    • C.

      0,5

    • D.

      0,25

    Đáp án: D

    Phương pháp giải :

    - Một gạch là 1 lần (Tính cả gạch chéo).

    - Xác định số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút.

    - Tính xác suất:

    Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 7

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.

    Số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút là 5 lần.

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút” là:

    \(\dfrac{5}{{20}} = 0,25\)

    Câu 5

    Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên

    • A.

      0,3

    • B.

      6

    • C.

      0,6

    • D.

      0,2

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    - Xác định số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên: Từ 5 phút đến dưới 10 phút + Từ 10 phút trở lên.

    - Tính xác suất:

    Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 8

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.

    Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là: 4 lần

    Số lần Sơn phải chờ xe từ 10 phút trở lên là: 2 lần

    Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên là: 4+2 = 6 lần.

    Xác suất của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên” là:

    \(\dfrac{6}{{20}} = 0,3\)

    Câu 6

    Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút

    • A.

      0,1

    • B.

      0,2

    • C.

      0,9

    • D.

      0,5

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    - Xác định số lần Sơn phải chờ xe dưới 10 phút: dưới 2 phút + Từ 2 đến dưới 5 phút + Từ 5 phút đến dưới 10 phút .

    - Tính xác suất:

    Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 9

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.

    Số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút là 5 lần.

    Số lần Sơn phải chờ xe từ 2 phút đến dưới 5 phút là 9 lần.

    Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là 4 lần.

    Số lần Sơn phải chờ xe dưới 10 phút là 5+9+4=18 lần.

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút” là:

    \(\dfrac{{18}}{{20}} = 0,9\)

    Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:

    Màu bút

    Bút xanh

    Bút vàng

    Bút đỏ

    Số lần

    14

    10

    16

    Câu 7

    Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ

    • A.

      0,16

    • B.

      0,6

    • C.

      0,4

    • D.

      0,45

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    - Xác định số lần lấy được màu đỏ.

    - Tính xác suất thực nghiệm=Số lần lấy được màu đỏ:40

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần lấy là 40.

    Số lần lấy được màu đỏ là 16.

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ là:

    \(\dfrac{{16}}{{40}} = 0,4\)

    Câu 8

    Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng

    • A.

      0,25

    • B.

      0,75

    • C.

      0,1

    • D.

      0,9

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    - Xác định số lần lấy được màu vàng.

    - Xác định số lần không lấy được màu vàng.

    - Tính xác suất thực nghiệm=Số lần không lấy được màu vàng:40

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần lấy bút là 40.

    Số lần lấy được màu vàng là 10

    Số lần không lấy được màu vàng là 40-10=30.

    Xác suất suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng là:

    \(\dfrac{{30}}{{40}} = 0,75\)

    Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:

    Quý

    Số ca xét nghiệm

    Số ca dương tính

    I

    210

    21

    II

    150

    15

    III

    180

    9

    IV

    240

    48

    Câu 9

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là

    • A.

      \(0,05\)

    • B.

      \(0,15\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{{12}}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{{15}}\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    - Tính số ca xét nghiệm sau quý III tính từ đầu năm.

    - Tính số ca dương tính sau quý III tính từ đầu năm.

    - Xác suất thực nghiệm=Số ca dương tính: Số ca xét nghiệm.

    Lời giải chi tiết :

    Số ca xét nghiệm sau quý III tính từ đầu năm là 210+150+180=540.

    Số ca dương tính sau quý III tính từ đầu năm là 21+15+9=45.

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là \(\dfrac{{45}}{{540}} = \dfrac{1}{{12}}\)

    Câu 10

    Có bao nhiêu quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1? 

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      0

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của từng quý:

    - Xác định số ca dương tính quý I, II, III, IV.

    - Xác suất thực nghiệm=Số ca dương tính:Số ca xét nghiệm.

    Bước 2: So sánh với 0,1.

    Lời giải chi tiết :

    Bước 1:

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý I là \(\dfrac{{21}}{{210}} = 0,1\)

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý II là \(\dfrac{{15}}{{150}} = 0,1\)

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý III là \(\dfrac{9}{{180}} = 0,05\)

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý IV là \(\dfrac{{48}}{{240}} = 0,2\)

    Bước 2:

    Ta có một số nhỏ hơn 0,1 là 0,05.

    Vậy có 1 quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1.

    Câu 11

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là

    • A.

      0,1

    • B.

      0,25

    • C.

      0,15

    • D.

      0,125

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    - Xác định số ca dương tính quý I.

    - Xác suất thực nghiệm=Số ca dương tính:Số ca xét nghiệm.

    Lời giải chi tiết :

    Số ca xét nghiệm quý I là 210.

    Số ca dương tính là 21 ca.

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là

    \(\dfrac{{21}}{{210}} = 0,1\)

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 10

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Kiểm tra thị lực của một học sinh trường THCS, ta thu được bảng kết quả như sau:

    Khối

    Số học sinh được kiểm tra

    Số học sinh bị tật khúc xạ (cận thị, viễn thị, loạn thị)

    6

    210

    14

    7

    200

    30

    8

    180

    40

    9

    170

    51

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là 

    $\frac{?}{?}$

    , khối 7 là 

    $\frac{?}{?}$

    , khối 8 là 

    $\frac{?}{?}$

    , khối 9 là 

    $\frac{?}{?}$

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối 

    $?$
    Đáp án

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là 

    $\frac{1}{15}$

    , khối 7 là 

    $\frac{3}{20}$

    , khối 8 là 

    $\frac{2}{9}$

    , khối 9 là 

    $\frac{3}{10}$

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối 

    $9$
    Phương pháp giải :

    - Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” từng khối.

    Xác suất thực nghiệm=Số học sinh bị khúc xạ: Số học sinh được kiểm tra.

    - So sánh các phân số với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Số học sinh bị khúc xạ khối 6 là 14. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là \(\dfrac{{14}}{{210}} = \dfrac{1}{{15}}\)

    Số học sinh bị khúc xạ khối 7 là 30. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 7 là \(\dfrac{{30}}{{200}} = \dfrac{3}{{20}}\)

    Số học sinh bị khúc xạ khối 8 là 40. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 8 là \(\dfrac{{40}}{{180}} = \dfrac{2}{9}\)

    Số học sinh bị khúc xạ khối 9 là 51. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 9 là \(\dfrac{{51}}{{170}} = \dfrac{3}{{10}}\)

    Số lớn nhất trong các số \(\dfrac{1}{{15}};\dfrac{3}{{20}};\dfrac{2}{9};\dfrac{3}{{10}}\) là \(\dfrac{3}{{10}}\).

    Vậy khối có xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối 9

    Kết quả kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 11

    Ví dụ: Số học sinh có kết quả Toán – giỏi, Ngữ văn – giỏi40. Minh họa

    Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 12

    Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả:

    Câu 13

    Môn Toán đạt loại giỏi

    • A.

      \(\dfrac{{15}}{{34}}\)

    • B.

      \(\dfrac{4}{{17}}\)

    • C.

      \(\dfrac{6}{{17}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{13}}{{34}}\)

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng số học sinh được lựa chọn.

    - Tính số học sinh được loại giỏi môn Toán.

    - Xác suất thực nghiệm=Số học sinh được loại giỏi môn Toán:Tổng số học sinh được lựa chọn.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số học sinh là tổng tất cả các số trên bảng: 170.

    Số học sinh được loại giỏi môn Toán là 40+20+15=75

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên được loại giỏi môn Toán là \(\dfrac{{75}}{{170}} = \dfrac{{15}}{{34}}\)

    Câu 14

    Loại khá trở lên ở cả hai môn

    • A.

      \(\dfrac{9}{{17}}\)

    • B.

      \(\dfrac{7}{{17}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{21}}{{34}}\)

    • D.

      \(\dfrac{7}{{34}}\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng số học sinh được lựa chọn.

    - Tính số học sinh loại khá trở lên ở cả 2 môn.

    - Xác suất thực nghiệm=Số học sinh được loại khá trở lên ở cả 2 môn:Tổng số học sinh được lựa chọn.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số học sinh là tổng tất cả các số trên bảng: 170.

    Các học sinh được loại khá trở lên ở cả 2 môn:

    + Toán giỏi, Ngữ văn giỏi: 40

    + Toán giỏi, Ngữ văn khá: 20

    + Toán khá, Ngữ văn giỏi: 15

    + Toán khá, Ngữ văn khá: 30

    Số học sinh được loại khá trở lên ở cả 2 môn là:

     40+20+15+30=105

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên được loại khá trở lên ở cả 2 môn là \(\dfrac{{105}}{{170}} = \dfrac{{21}}{{34}}\)

    Câu 15

    Loại trung bình ở ít nhất một môn

    • A.

      \(\dfrac{{13}}{{17}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{13}}{{34}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{21}}{{34}}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    - Xét các trường hợp loại trung bình ở ít nhất một môn.

    - Tính số học sinh được loại trung bình ở ít nhất một môn.

    - Xác suất thực nghiệm=Số học sinh bị loại trung bình ở ít nhất 1 môn: Tổng số học sinh.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số học sinh là 170.

    Các học sinh được loại trung bình ở ít nhất một môn là:

    + Toán trung bình, Văn giỏi: 5

    + Toán trung bình, Văn khá: 15

    + Toán trung bình, Văn trung bình: 20

    + Văn trung bình, Toán giỏi: 15

    + Văn trung bình, Toán khá: 10

    Số học sinh được loại trung bình ở ít nhất một môn là:

    5+15+20+15+10=65

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả được loại trung bình ít nhất một môn:

    \(\dfrac{{65}}{{170}} = \dfrac{{13}}{{34}}\).

    Câu 16 :

    Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?

    • A.

      \(\dfrac{7}{{11}}\)

    • B.

      \(\dfrac{4}{{11}}\)

    • C.

      \(\dfrac{4}{7}\)

    • D.

      \(\dfrac{3}{7}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Xác định tổng số lần gieo và số lần gieo được mặt N.

    - Xác suất thực nghiệm= Số lần được mặt N: Tổng số lần gieo

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần gieo là 22.

    Số lần gieo được mặt N là 14.

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: \(\dfrac{{14}}{{22}} = \dfrac{7}{{11}}\)

    Câu 17 :

    Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?

    • A.

      \(\dfrac{2}{5}\)

    • B.

      \(\dfrac{1}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{5}\)

    • D.

      \(\dfrac{3}{4}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Xác định tổng số lần gieo và số lần gieo được mặt S.

    - Xác suất thực nghiệm= Số lần được mặt S: Tổng số lần gieo

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần gieo là 30.

    Số lần gieo được mặt S là 30-12=18.

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là: \(\dfrac{{18}}{{30}} = \dfrac{3}{5}\)

    Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.

    Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:

    Lần 1

    Số 3

    Lần 6

    Số 5

    Lần 11

    Số 3

    Lần 16

    Số 2

    Lần 21

    Số 1

    Lần 2

    Số 1

    Lần 7

    Số 2

    Lần 12

    Số 2

    Lần 17

    Số 1

    Lần 22

    Số 5

    Lần 3

    Số 2

    Lần 8

    Số 3

    Lần 13

    Số 2

    Lần 18

    Số 2

    Lần 23

    Số 3

    Lần 4

    Số 3

    Lần 9

    Số 4

    Lần 14

    Số 1

    Lần 19

    Số 3

    Lần 24

    Số 4

    Lần 5

    Số 4

    Lần 10

    Số 5

    Lần 15

    Số 5

    Lần 20

    Số 5

    Lần 25

    Số 5

    Tính xác suất thực nghiệm

    Câu 18

    Xuất hiện số 1

    • A.

      0,4

    • B.

      0,14

    • C.

      0,16

    • D.

      0, 25

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    - Đếm số lần có số 1 xuất hiện.

    - Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số 1: Tổng số lần rút

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần rút là 25 lần.

    Số lần xuất hiện số 1 là 4 lần.

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 1 là \(\dfrac{4}{{25}} = 0,16\)

    Câu 19

    Xuất hiện số 2

    • A.

      0,42

    • B.

      0,24

    • C.

      0,12

    • D.

      0,6

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    - Đếm số lần có số 2 xuất hiện.

    - Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số 2: Tổng số lần rút

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần rút là 25 lần.

    Số lần xuất hiện số 2 là 6 lần.

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 2 là \(\dfrac{6}{{25}} = 0,24\)

    Câu 20

    Xuất hiện số chẵn 

    • A.

      0,24

    • B.

      0,63

    • C.

      0,36

    • D.

      0,9

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    - Đếm số lần có số chẵn xuất hiện: Số 2 + Số 4

    - Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số chẵn: Tổng số lần rút

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần rút là 25 lần.

    Số lần xuất hiện số 2 là 6 lần.

    Số lần xuất hiện số 4 là 3 lần.

    Số lần xuất hiện số chẵn là 6+3=9 lần.

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 2 là \(\dfrac{9}{{25}} = 0,36\)

    Câu 21 :

    Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng

    • A.

      0,15

    • B.

      0,3

    • C.

      0,6

    • D.

      0,36

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Xác định số lần xuất hiện mặt 3 chấm.

    - Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện mặt 3 chấm: Tổng số lần gieo

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần gieo là 20, số lần xuất hiện mặt 3 chấm là 6 lần.

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng \(\dfrac{6}{{20}} = 0,3\).

    Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

    Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

    Bài 2 trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo tập trung vào khái niệm xác suất thực nghiệm. Đây là một khái niệm quan trọng, đặt nền móng cho việc học về xác suất thống kê ở các lớp trên. Xác suất thực nghiệm được tính bằng tỷ lệ giữa số lần một sự kiện xảy ra và tổng số lần thực hiện thí nghiệm. Hiểu rõ khái niệm này giúp học sinh có thể dự đoán khả năng xảy ra của một sự kiện trong thực tế.

    Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

    Các bài tập trắc nghiệm về xác suất thực nghiệm thường xoay quanh các dạng sau:

    • Tính xác suất thực nghiệm: Đề bài sẽ cung cấp dữ liệu về một thí nghiệm và yêu cầu tính xác suất thực nghiệm của một sự kiện cụ thể.
    • Ước lượng xác suất: Dựa vào kết quả của một thí nghiệm, học sinh cần ước lượng xác suất của một sự kiện.
    • So sánh xác suất: So sánh xác suất thực nghiệm của các sự kiện khác nhau trong cùng một thí nghiệm.
    • Ứng dụng xác suất thực nghiệm vào thực tế: Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến xác suất, ví dụ như dự đoán kết quả của một trò chơi, hoặc đánh giá rủi ro trong một tình huống nào đó.

    Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm

    Để giải các bài tập trắc nghiệm về xác suất thực nghiệm một cách hiệu quả, học sinh cần:

    1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ sự kiện cần tính xác suất, và dữ liệu đã cho.
    2. Áp dụng công thức: Sử dụng công thức tính xác suất thực nghiệm: P(A) = (Số lần sự kiện A xảy ra) / (Tổng số lần thực hiện thí nghiệm)
    3. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính được nằm trong khoảng từ 0 đến 1.

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Một hộp có 10 quả bóng, trong đó có 3 quả bóng màu đỏ, 4 quả bóng màu xanh và 3 quả bóng màu vàng. Lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp. Tính xác suất thực nghiệm để lấy được quả bóng màu đỏ.

    Giải:

    • Số lần lấy được quả bóng màu đỏ: 3
    • Tổng số lần lấy bóng: 10
    • Xác suất thực nghiệm để lấy được quả bóng màu đỏ: P(đỏ) = 3/10 = 0.3

    Ví dụ 2: Gieo một con xúc xắc 20 lần, kết quả thu được như sau:1: 2 lần, 2: 3 lần, 3: 4 lần, 4: 3 lần, 5: 5 lần, 6: 3 lần.Tính xác suất thực nghiệm để gieo được mặt 5 chấm.

    Giải:

    • Số lần gieo được mặt 5 chấm: 5
    • Tổng số lần gieo xúc xắc: 20
    • Xác suất thực nghiệm để gieo được mặt 5 chấm: P(5) = 5/20 = 0.25

    Luyện tập với các bài tập trắc nghiệm

    Để nắm vững kiến thức về xác suất thực nghiệm, các em hãy luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm. Giaitoan.edu.vn cung cấp một bộ đề trắc nghiệm phong phú, đa dạng, giúp các em rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

    Tầm quan trọng của việc học xác suất thực nghiệm

    Xác suất thực nghiệm không chỉ là một phần quan trọng của chương trình Toán 6, mà còn là nền tảng cho việc học các môn học khác như Vật lý, Hóa học, Sinh học, và Kinh tế. Hiểu rõ về xác suất giúp học sinh có thể đưa ra các quyết định sáng suốt trong cuộc sống, và giải quyết các vấn đề một cách hiệu quả.

    Kết luận

    Hy vọng rằng, với những kiến thức và bài tập trắc nghiệm được cung cấp trong bài viết này, các em học sinh sẽ nắm vững khái niệm xác suất thực nghiệm, và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra môn Toán 6. Chúc các em học tập tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6