Bài viết này cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm giúp học sinh lớp 6 ôn tập và củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo. Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, kèm theo đáp án chi tiết để học sinh tự đánh giá kết quả học tập.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy cùng luyện tập để đạt kết quả tốt nhất!
Hãy chọn câu sai:
Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0
Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ
Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2
Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.
\(560\)
\(360\)
\(630\)
\(650\)
Chọn câu trả lời đúng.
Trong các số \(2055;6430;5041;2341;2305\)
Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;5041\)
Có hai số chia hết cho \(3\) là \(2055\) và \(6430\)
Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;2305\)
Không có số nào chia hết cho \(3\)
Số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10.\) Khi đó số tự nhiên \(a\)
Chia cho \(5\) dư \(1.\)
Chia cho \(5\) dư \(4.\)
Chia cho \(5\) dư \(3.\)
Chia hết cho \(5.\)
Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là
Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
0, 1, 2, 3
0, 2, 4, 6, 8
1, 3, 5, 7, 9
0 hoặc 5
Điền vào chỗ trống
Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
0, 1, 2, 3
0, 2, 4, 6, 8
0 hoặc 5
1, 3, 5, 7, 9
Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?
100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498
3
4
5
Tổng chia hết cho 5 là
\(A = 5 + 15 + 70 + 1995\)
\(B = 10 + 25 + 34 + 2000\)
\(C = 25 + 15 + 33 + 45\)
\(D = 15 + 25 + 1000 + 2007\)
Lời giải và đáp án
Hãy chọn câu sai:
Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0
Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ
Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2
Đáp án : C
Số chia hết cho $2$ có tận cùng là số chẵn nên câu sai là: Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ.
Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.
\(560\)
\(360\)
\(630\)
\(650\)
Đáp án : D
+ Sử dụng dấu hiệu chia hết của 2 và 5 để tìm chữ số hàng đơn vị của các số đó.
+ Sau đó lập các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2 và 5 rồi chỉ ra số lớn nhất.
Số chia hết cho $2$ và $5$ có tận cùng là $0$ nên chữ số hàng đơn vị của các số này là $0.$
Từ đó ta lập được các số có $3$ chữ số khác nhau chia hết cho $2$ và $5$ là: $560;530;650;630;350;360.$
Số lớn nhất trong $6$ số trên là $650.$
Vậy số cần tìm là $650.$
Chọn câu trả lời đúng.
Trong các số \(2055;6430;5041;2341;2305\)
Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;5041\)
Có hai số chia hết cho \(3\) là \(2055\) và \(6430\)
Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;2305\)
Không có số nào chia hết cho \(3\)
Đáp án : C
Các số \(2055;6430;2305\) có tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) nên các số đó chia hết cho \(5.\) Suy ra C đúng, A sai.
Chỉ có một số chia hết cho \(3\) là \(2055\) nên B, D sai.
Số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10.\) Khi đó số tự nhiên \(a\)
Chia cho \(5\) dư \(1.\)
Chia cho \(5\) dư \(4.\)
Chia cho \(5\) dư \(3.\)
Chia hết cho \(5.\)
Đáp án : D
Biểu diễn số tự nhiên \(a\) theo thương và số dư. Từ đó áp dụng: nếu các số của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó.
Vì số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10\) nên ta có \(a = 65q + 10\,\,\left( {q \in N} \right)\)
Mà \(65 \vdots 5\) và \(10 \vdots 5\) nên \(a = 65q + 10\,\)chia hết cho \(5.\)
Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là
Đáp án : B
Vị trí của * là chữ số tận cùng.
Các số có chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Vì * là chữ số tận cùng của \(\overline {17*} \) nên * chỉ có thể là 0;2;4;6;8.
Vậy số 2 là số cần tìm.
Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
0, 1, 2, 3
0, 2, 4, 6, 8
1, 3, 5, 7, 9
0 hoặc 5
Đáp án : D
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Điền vào chỗ trống
Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
0, 1, 2, 3
0, 2, 4, 6, 8
0 hoặc 5
1, 3, 5, 7, 9
Đáp án : B
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?
100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498
3
4
5
Đáp án : B
Các số có chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Các số 100000984, 12543456, 155498 có chữ số tận cùng là số chẵn nên chia hết cho 2.
Các số còn lại có chữ số tận cùng là số lẻ (5, 7) nên không chia hết cho 2.
Vậy có 3 số chia hết cho 2.
Tổng chia hết cho 5 là
\(A = 5 + 15 + 70 + 1995\)
\(B = 10 + 25 + 34 + 2000\)
\(C = 25 + 15 + 33 + 45\)
\(D = 15 + 25 + 1000 + 2007\)
Đáp án : A
Sử dụng tính chất nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
Vì \(5\,\, \vdots \,\,5;\,\,15\,\, \vdots \,\,5;\,\,70\,\, \vdots \,\,5;\,\,1995\,\, \vdots \,\,5\) nên \(A = \left( {5 + 15 + 70 + 1995} \right)\,\, \vdots \,\,5\).
Bài 7 trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc tìm hiểu các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. Đây là kiến thức nền tảng quan trọng giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến tính chia hết một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Trước khi đi vào phần trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản:
Các bài tập trắc nghiệm về dấu hiệu chia hết thường xoay quanh các dạng sau:
Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa:
Câu 1: Số nào sau đây chia hết cho 2?
Đáp án: C. 36
Câu 2: Số nào sau đây chia hết cho 5?
Đáp án: C. 45
Câu 3: Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống để số 3a5 chia hết cho 5.
Đáp án: a có thể là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 hoặc 9.
Để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm về dấu hiệu chia hết, bạn nên:
Để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập trắc nghiệm khác với các mức độ khó khác nhau để bạn lựa chọn.
Số chia hết | Dấu hiệu chia hết |
---|---|
2 | Chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 |
3 | Tổng các chữ số chia hết cho 3 |
5 | Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 |
9 | Tổng các chữ số chia hết cho 9 |
Hy vọng với những kiến thức và bài tập trắc nghiệm trên, bạn sẽ nắm vững kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5, từ đó đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra Toán 6.