Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo

Ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục luyện tập trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê môn Toán 6 chương trình Chân trời sáng tạo.

Chương 4 cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về thu thập, biểu diễn và phân tích số liệu thống kê.

Thông qua các bài tập trắc nghiệm này, các em sẽ được củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Đề bài

    Câu 1 :

    Điểm thi của Nam và Khải được biểu diễn trong biểu đồ cột kép ở hình sau:

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1

    Điểm cao nhất thuộc về bạn nào, môn nào?

    • A.

      Bạn Nam môn Tiếng Anh

    • B.

      Bạn Nam môn Toán

    • C.

      Bạn Khải môn Toán

    • D.

      Bạn Khải môn Ngữ văn

    Câu 2 :

    Cho biểu đồ cột kép sau:

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2

    Số con cá của tổ 3 và tổ 4 nuôi trong biểu đồ ở hình trên là

    • A.

      Tổ 3 là 10, tổ 4 là 14

    • B.

      Tổ 3 là 12, tổ 4 là 16

    • C.

      Tổ 3 là 12, tổ 4 là 15

    • D.

      Tổ 3 là 15, tổ 4 là 12

    Câu 3 :

    Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 3

    Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng ngôi sao?

    • A.

      20

    • B.

      1

    • C.

      2

    • D.

      4

    Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 4

    Câu 4

    Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là

    • A.

      88 học sinh

    • B.

      90 học sinh

    • C.

      102 học sinh

    • D.

      140 học sinh

    Câu 5

    Số học sinh trên trung bình là

    • A.

      140

    • B.

      178

    • C.

      180

    • D.

      38

    Câu 6 :

    Số con vật nuôi của học sinh trong lớp 6A1 là

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 5

    Con vật nào được nuôi nhiều nhất

    • A.

      Chó

    • B.

      Mèo

    • C.

    • D.

      Chim

    Câu 7 :

    Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau

    Các loại quả

    Cam

    Xoài

    Chuối

    Khế

    Ổi

    Số bạn thích

    8

    9

    6

    4

    3

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 6

    Điền số mấy ở trên cột Khế?

    • A.

      9

    • B.

      8

    • C.

      6

    • D.

      4

    Câu 8 :

    Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 7

    Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành

    • A.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 8

    • B.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 9

    • C.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 10

    • D.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 11

    Câu 9 :

    Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:

    Môn học

    Ngữ văn

    Toán

    Ngoại ngữ 1

    Giáo dục công dân

    Lịch sử và Địa lí

    Khoa học tự nhiên

    Điểm thi HKI

    6

    7

    7

    7

    6

    5

    Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là

    • A.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 12

    • B.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 13

    • C.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 14

    • D.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 15

    Cho biểu đồ cột ghép điểm học kì 1 của bạn Hải và bạn Lan như sau:

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 16

    Câu 10

    Môn Ngữ văn của bạn Lan bằng bao nhiêu?

    • A.

      8

    • B.

      7

    • C.

      6

    • D.

      9

    Câu 11

    Điểm Toán của Lan cao hơn Hải là bao nhiêu điểm?

    • A.

      8 điểm

    • B.

      0 điểm

    • C.

      1 điểm

    • D.

      2 điểm

    Câu 12 :

    Quan sát biểu đồ trong Hình 6, em hãy cho biết nó được ghép bởi

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 17

    • A.

      Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2 và 6A3

    • B.

      Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2

    • C.

      Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1

    • D.

      Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1 và 6A2.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Điểm thi của Nam và Khải được biểu diễn trong biểu đồ cột kép ở hình sau:

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 18

    Điểm cao nhất thuộc về bạn nào, môn nào?

    • A.

      Bạn Nam môn Tiếng Anh

    • B.

      Bạn Nam môn Toán

    • C.

      Bạn Khải môn Toán

    • D.

      Bạn Khải môn Ngữ văn

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Tìm cột cao nhất trong 6 cột trên.

    + Xác định tên môn dưới cột đó.

    + Xác định màu: cột màu vàng là điểm của Nam, cột màu xanh là điểm của Khải.

    Lời giải chi tiết :

    Cột cao nhất là cột màu xanh, môn Toán.

    Vậy điểm cao nhất thuộc về bạn Khải môn Toán.

    Câu 2 :

    Cho biểu đồ cột kép sau:

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 19

    Số con cá của tổ 3 và tổ 4 nuôi trong biểu đồ ở hình trên là

    • A.

      Tổ 3 là 10, tổ 4 là 14

    • B.

      Tổ 3 là 12, tổ 4 là 16

    • C.

      Tổ 3 là 12, tổ 4 là 15

    • D.

      Tổ 3 là 15, tổ 4 là 12

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tổ 3: Màu xanh

    - Tổ 4: Màu đỏ

    Lời giải chi tiết :

    Số cá tổ 3: 12

    Số cá tổ 4: 15

    Câu 3 :

    Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 20

    Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng ngôi sao?

    • A.

      20

    • B.

      1

    • C.

      2

    • D.

      4

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tính số táo tăng thêm so với ban đầu.

    - Lấy số táo tăng thêm chia cho 10 thì được số biểu tượng cần tìm.

    Lời giải chi tiết :
    1. 2 + 5 = 25 => Táo được 25 học sinh yêu thích.

    Nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì số táo tăng thêm là:

    45 – 25 = 20 (học sinh)

    Số biểu tượng cần vẽ là 20:10=2 (biểu tượng)

    Vậy phải vẽ thêm 2 biểu tượng ngôi sao.

    Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 21

    Câu 4

    Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là

    • A.

      88 học sinh

    • B.

      90 học sinh

    • C.

      102 học sinh

    • D.

      140 học sinh

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    Số ghi trên đầu của mỗi cột học lực là số học sinh ứng với học lực đó.

    Đếm số học sinh khá và học sinh trung bình.

    Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá = (số học sinh khá) – (học sinh trung bình).

    Lời giải chi tiết :

    Số học sinh khá là 140 và số học sinh trung bình là 52.

    Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là

    140 - 52=88 (học sinh).

    Câu 5

    Số học sinh trên trung bình là

    • A.

      140

    • B.

      178

    • C.

      180

    • D.

      38

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Số HS trên TB = Số HS khá + Số HS giỏi

    Lời giải chi tiết :

    Trong đó có 38 học sinh giỏi và 140 học sinh khá. Vậy trường THCS Quang Trung có: 38 + 140 = 178 học sinh khối 6 có xếp loại học lực trên trung bình.

    Câu 6 :

    Số con vật nuôi của học sinh trong lớp 6A1 là

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 22

    Con vật nào được nuôi nhiều nhất

    • A.

      Chó

    • B.

      Mèo

    • C.

    • D.

      Chim

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tính số con vật được nuôi và so sánh.

    Lời giải chi tiết :

    Số chó được nuôi là 5 con

    Số mèo là 10 con

    Số cá là 7 con

    Số chim là 4 con

    Vậy mèo được nuôi nhiều nhất.

    Câu 7 :

    Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau

    Các loại quả

    Cam

    Xoài

    Chuối

    Khế

    Ổi

    Số bạn thích

    8

    9

    6

    4

    3

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 23

    Điền số mấy ở trên cột Khế?

    • A.

      9

    • B.

      8

    • C.

      6

    • D.

      4

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Số trên cột Khế là số bạn thích khế.

    Lời giải chi tiết :

    Số bạn thích khế là 4 nên ta điền 4 trên cột Khế.

    Câu 8 :

    Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 24

    Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành

    • A.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 25

    • B.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 26

    • C.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 27

    • D.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 28

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm số lượng bạn thích dưa hấu và đào.

    Kẻ lại cột dưa hấu và đào tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    Số bạn thích dưa hấu giảm 1 bạn nên còn 7 bạn

    Số bạn thích đào giảm 1 bạn nên còn 5 bạn.

    Vậy chiều cao của “Dưa hấu” là 7 và chiều cao của “Đào” là 5.

    Câu 9 :

    Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:

    Môn học

    Ngữ văn

    Toán

    Ngoại ngữ 1

    Giáo dục công dân

    Lịch sử và Địa lí

    Khoa học tự nhiên

    Điểm thi HKI

    6

    7

    7

    7

    6

    5

    Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là

    • A.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 29

    • B.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 30

    • C.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 31

    • D.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 32

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Xác định trục ngang và trục đứng của biểu đồ.

    - Kẻ các hình chữ nhật có chiều rộng bằng nhau và chiều cao bằng số điểm của từng môn.

    Lời giải chi tiết :

    Ngữ văn: Chiều cao 6

    Toán, ngoại ngữ 1 và giáo dục công dân chiều cao 7.

    Lịch sử và Địa lí chiều cao 6

    Khoa học tự nhiên chiều cao 5.

    Vậy ta có biểu đồ cột:

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 33

    Cho biểu đồ cột ghép điểm học kì 1 của bạn Hải và bạn Lan như sau:

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 34

    Câu 10

    Môn Ngữ văn của bạn Lan bằng bao nhiêu?

    • A.

      8

    • B.

      7

    • C.

      6

    • D.

      9

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    - Xác định màu của bạn Lan.

    - Tìm cột tương ứng với môn cân tìm.

    Lời giải chi tiết :

    Điểm của bạn Lan là màu đỏ và hàng Ngữ văn nên số điểm Ngữ văn của Lan là 7.

    Câu 11

    Điểm Toán của Lan cao hơn Hải là bao nhiêu điểm?

    • A.

      8 điểm

    • B.

      0 điểm

    • C.

      1 điểm

    • D.

      2 điểm

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    - Tìm điểm toán của Lan và Hải.

    - Lấy điểm Lan trừ đi điểm của Hải.

    Lời giải chi tiết :

    Điểm toán của Lan là 8 và của Hải là 7.

    Điểm toán của Lan cao hơn của Hải là 8-7=1 điểm.

    Câu 12 :

    Quan sát biểu đồ trong Hình 6, em hãy cho biết nó được ghép bởi

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 35

    • A.

      Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2 và 6A3

    • B.

      Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2

    • C.

      Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1

    • D.

      Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1 và 6A2.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi và rút nhận nhận xét về sự ưu điểm của biểu đồ trên.

    Lời giải chi tiết :

    Biểu đồ hình 6 được ghép bởi 2 biểu đồ:

    - Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1

    - Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Điểm thi của Nam và Khải được biểu diễn trong biểu đồ cột kép ở hình sau:

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1

      Điểm cao nhất thuộc về bạn nào, môn nào?

      • A.

        Bạn Nam môn Tiếng Anh

      • B.

        Bạn Nam môn Toán

      • C.

        Bạn Khải môn Toán

      • D.

        Bạn Khải môn Ngữ văn

      Câu 2 :

      Cho biểu đồ cột kép sau:

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2

      Số con cá của tổ 3 và tổ 4 nuôi trong biểu đồ ở hình trên là

      • A.

        Tổ 3 là 10, tổ 4 là 14

      • B.

        Tổ 3 là 12, tổ 4 là 16

      • C.

        Tổ 3 là 12, tổ 4 là 15

      • D.

        Tổ 3 là 15, tổ 4 là 12

      Câu 3 :

      Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 3

      Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng ngôi sao?

      • A.

        20

      • B.

        1

      • C.

        2

      • D.

        4

      Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 4

      Câu 4

      Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là

      • A.

        88 học sinh

      • B.

        90 học sinh

      • C.

        102 học sinh

      • D.

        140 học sinh

      Câu 5

      Số học sinh trên trung bình là

      • A.

        140

      • B.

        178

      • C.

        180

      • D.

        38

      Câu 6 :

      Số con vật nuôi của học sinh trong lớp 6A1 là

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 5

      Con vật nào được nuôi nhiều nhất

      • A.

        Chó

      • B.

        Mèo

      • C.

      • D.

        Chim

      Câu 7 :

      Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau

      Các loại quả

      Cam

      Xoài

      Chuối

      Khế

      Ổi

      Số bạn thích

      8

      9

      6

      4

      3

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 6

      Điền số mấy ở trên cột Khế?

      • A.

        9

      • B.

        8

      • C.

        6

      • D.

        4

      Câu 8 :

      Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 7

      Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành

      • A.

        Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 8

      • B.

        Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 9

      • C.

        Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 10

      • D.

        Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 11

      Câu 9 :

      Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:

      Môn học

      Ngữ văn

      Toán

      Ngoại ngữ 1

      Giáo dục công dân

      Lịch sử và Địa lí

      Khoa học tự nhiên

      Điểm thi HKI

      6

      7

      7

      7

      6

      5

      Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là

      • A.

        Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 12

      • B.

        Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 13

      • C.

        Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 14

      • D.

        Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 15

      Cho biểu đồ cột ghép điểm học kì 1 của bạn Hải và bạn Lan như sau:

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 16

      Câu 10

      Môn Ngữ văn của bạn Lan bằng bao nhiêu?

      • A.

        8

      • B.

        7

      • C.

        6

      • D.

        9

      Câu 11

      Điểm Toán của Lan cao hơn Hải là bao nhiêu điểm?

      • A.

        8 điểm

      • B.

        0 điểm

      • C.

        1 điểm

      • D.

        2 điểm

      Câu 12 :

      Quan sát biểu đồ trong Hình 6, em hãy cho biết nó được ghép bởi

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 17

      • A.

        Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2 và 6A3

      • B.

        Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2

      • C.

        Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1

      • D.

        Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1 và 6A2.

      Câu 1 :

      Điểm thi của Nam và Khải được biểu diễn trong biểu đồ cột kép ở hình sau:

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 18

      Điểm cao nhất thuộc về bạn nào, môn nào?

      • A.

        Bạn Nam môn Tiếng Anh

      • B.

        Bạn Nam môn Toán

      • C.

        Bạn Khải môn Toán

      • D.

        Bạn Khải môn Ngữ văn

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Tìm cột cao nhất trong 6 cột trên.

      + Xác định tên môn dưới cột đó.

      + Xác định màu: cột màu vàng là điểm của Nam, cột màu xanh là điểm của Khải.

      Lời giải chi tiết :

      Cột cao nhất là cột màu xanh, môn Toán.

      Vậy điểm cao nhất thuộc về bạn Khải môn Toán.

      Câu 2 :

      Cho biểu đồ cột kép sau:

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 19

      Số con cá của tổ 3 và tổ 4 nuôi trong biểu đồ ở hình trên là

      • A.

        Tổ 3 là 10, tổ 4 là 14

      • B.

        Tổ 3 là 12, tổ 4 là 16

      • C.

        Tổ 3 là 12, tổ 4 là 15

      • D.

        Tổ 3 là 15, tổ 4 là 12

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tổ 3: Màu xanh

      - Tổ 4: Màu đỏ

      Lời giải chi tiết :

      Số cá tổ 3: 12

      Số cá tổ 4: 15

      Câu 3 :

      Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 20

      Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng ngôi sao?

      • A.

        20

      • B.

        1

      • C.

        2

      • D.

        4

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tính số táo tăng thêm so với ban đầu.

      - Lấy số táo tăng thêm chia cho 10 thì được số biểu tượng cần tìm.

      Lời giải chi tiết :
      1. 2 + 5 = 25 => Táo được 25 học sinh yêu thích.

      Nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì số táo tăng thêm là:

      45 – 25 = 20 (học sinh)

      Số biểu tượng cần vẽ là 20:10=2 (biểu tượng)

      Vậy phải vẽ thêm 2 biểu tượng ngôi sao.

      Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 21

      Câu 4

      Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là

      • A.

        88 học sinh

      • B.

        90 học sinh

      • C.

        102 học sinh

      • D.

        140 học sinh

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Số ghi trên đầu của mỗi cột học lực là số học sinh ứng với học lực đó.

      Đếm số học sinh khá và học sinh trung bình.

      Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá = (số học sinh khá) – (học sinh trung bình).

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh khá là 140 và số học sinh trung bình là 52.

      Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là

      140 - 52=88 (học sinh).

      Câu 5

      Số học sinh trên trung bình là

      • A.

        140

      • B.

        178

      • C.

        180

      • D.

        38

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Số HS trên TB = Số HS khá + Số HS giỏi

      Lời giải chi tiết :

      Trong đó có 38 học sinh giỏi và 140 học sinh khá. Vậy trường THCS Quang Trung có: 38 + 140 = 178 học sinh khối 6 có xếp loại học lực trên trung bình.

      Câu 6 :

      Số con vật nuôi của học sinh trong lớp 6A1 là

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 22

      Con vật nào được nuôi nhiều nhất

      • A.

        Chó

      • B.

        Mèo

      • C.

      • D.

        Chim

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tính số con vật được nuôi và so sánh.

      Lời giải chi tiết :

      Số chó được nuôi là 5 con

      Số mèo là 10 con

      Số cá là 7 con

      Số chim là 4 con

      Vậy mèo được nuôi nhiều nhất.

      Câu 7 :

      Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau

      Các loại quả

      Cam

      Xoài

      Chuối

      Khế

      Ổi

      Số bạn thích

      8

      9

      6

      4

      3

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 23

      Điền số mấy ở trên cột Khế?

      • A.

        9

      • B.

        8

      • C.

        6

      • D.

        4

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số trên cột Khế là số bạn thích khế.

      Lời giải chi tiết :

      Số bạn thích khế là 4 nên ta điền 4 trên cột Khế.

      Câu 8 :

      Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 24

      Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành

      • A.

        Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 25

      • B.

        Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 26

      • C.

        Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 27

      • D.

        Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 28

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm số lượng bạn thích dưa hấu và đào.

      Kẻ lại cột dưa hấu và đào tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      Số bạn thích dưa hấu giảm 1 bạn nên còn 7 bạn

      Số bạn thích đào giảm 1 bạn nên còn 5 bạn.

      Vậy chiều cao của “Dưa hấu” là 7 và chiều cao của “Đào” là 5.

      Câu 9 :

      Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:

      Môn học

      Ngữ văn

      Toán

      Ngoại ngữ 1

      Giáo dục công dân

      Lịch sử và Địa lí

      Khoa học tự nhiên

      Điểm thi HKI

      6

      7

      7

      7

      6

      5

      Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là

      • A.

        Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 29

      • B.

        Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 30

      • C.

        Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 31

      • D.

        Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 32

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Xác định trục ngang và trục đứng của biểu đồ.

      - Kẻ các hình chữ nhật có chiều rộng bằng nhau và chiều cao bằng số điểm của từng môn.

      Lời giải chi tiết :

      Ngữ văn: Chiều cao 6

      Toán, ngoại ngữ 1 và giáo dục công dân chiều cao 7.

      Lịch sử và Địa lí chiều cao 6

      Khoa học tự nhiên chiều cao 5.

      Vậy ta có biểu đồ cột:

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 33

      Cho biểu đồ cột ghép điểm học kì 1 của bạn Hải và bạn Lan như sau:

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 34

      Câu 10

      Môn Ngữ văn của bạn Lan bằng bao nhiêu?

      • A.

        8

      • B.

        7

      • C.

        6

      • D.

        9

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      - Xác định màu của bạn Lan.

      - Tìm cột tương ứng với môn cân tìm.

      Lời giải chi tiết :

      Điểm của bạn Lan là màu đỏ và hàng Ngữ văn nên số điểm Ngữ văn của Lan là 7.

      Câu 11

      Điểm Toán của Lan cao hơn Hải là bao nhiêu điểm?

      • A.

        8 điểm

      • B.

        0 điểm

      • C.

        1 điểm

      • D.

        2 điểm

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      - Tìm điểm toán của Lan và Hải.

      - Lấy điểm Lan trừ đi điểm của Hải.

      Lời giải chi tiết :

      Điểm toán của Lan là 8 và của Hải là 7.

      Điểm toán của Lan cao hơn của Hải là 8-7=1 điểm.

      Câu 12 :

      Quan sát biểu đồ trong Hình 6, em hãy cho biết nó được ghép bởi

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 35

      • A.

        Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2 và 6A3

      • B.

        Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2

      • C.

        Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1

      • D.

        Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1 và 6A2.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi và rút nhận nhận xét về sự ưu điểm của biểu đồ trên.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu đồ hình 6 được ghép bởi 2 biểu đồ:

      - Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1

      - Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo

      Chương 4, “Một số yếu tố thống kê” trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo, đóng vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với việc thu thập, tổ chức, trình bày và phân tích dữ liệu. Đây là những kỹ năng cơ bản, nền tảng cho các môn học khác và ứng dụng thực tế trong cuộc sống.

      I. Mục tiêu chính của chương 4

      Chương này tập trung vào việc:

      • Giới thiệu khái niệm về thống kê và vai trò của nó.
      • Hướng dẫn cách thu thập dữ liệu từ các nguồn khác nhau.
      • Giới thiệu các phương pháp biểu diễn dữ liệu như bảng tần số, biểu đồ cột, biểu đồ tranh.
      • Hướng dẫn cách đọc và phân tích dữ liệu từ các biểu đồ.
      • Tính các yếu tố thống kê đơn giản như số trung bình cộng, mốt.

      II. Các dạng bài tập thường gặp

      Trong chương 4, học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

      1. Bài tập thu thập dữ liệu: Yêu cầu học sinh thu thập dữ liệu về một vấn đề cụ thể (ví dụ: số lượng học sinh thích các môn học khác nhau).
      2. Bài tập lập bảng tần số: Yêu cầu học sinh lập bảng tần số để biểu diễn dữ liệu đã thu thập.
      3. Bài tập vẽ biểu đồ: Yêu cầu học sinh vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ tranh để biểu diễn dữ liệu.
      4. Bài tập đọc và phân tích biểu đồ: Yêu cầu học sinh đọc và phân tích dữ liệu từ các biểu đồ đã cho.
      5. Bài tập tính các yếu tố thống kê: Yêu cầu học sinh tính số trung bình cộng, mốt của một tập dữ liệu.

      III. Hướng dẫn giải một số dạng bài tập điển hình

      1. Bài tập lập bảng tần số

      Để lập bảng tần số, ta thực hiện các bước sau:

      1. Xác định các giá trị khác nhau của dữ liệu.
      2. Đếm số lần xuất hiện của mỗi giá trị.
      3. Lập bảng với hai cột: cột giá trị và cột tần số.

      Ví dụ: Cho bảng dữ liệu về số lượng học sinh thích các loại quả khác nhau: táo (5 học sinh), cam (8 học sinh), chuối (3 học sinh), lê (4 học sinh). Hãy lập bảng tần số.

      Loại quảTần số
      Táo5
      Cam8
      Chuối3
      4
      2. Bài tập vẽ biểu đồ cột

      Để vẽ biểu đồ cột, ta thực hiện các bước sau:

      1. Vẽ trục ngang và trục dọc.
      2. Ghi các giá trị của dữ liệu lên trục ngang.
      3. Ghi tần số của mỗi giá trị lên trục dọc.
      4. Vẽ các cột tương ứng với mỗi giá trị, chiều cao của cột bằng tần số của giá trị đó.
      3. Bài tập tính số trung bình cộng

      Số trung bình cộng của một tập dữ liệu được tính bằng công thức:

      Số trung bình cộng = (Tổng các giá trị) / (Số lượng giá trị)

      Ví dụ: Tính số trung bình cộng của các số: 2, 4, 6, 8, 10.

      Số trung bình cộng = (2 + 4 + 6 + 8 + 10) / 5 = 6

      IV. Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về chương 4, các em nên:

      • Làm đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
      • Tìm kiếm các bài tập trắc nghiệm trực tuyến để luyện tập thêm.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
      • Áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế.

      V. Kết luận

      Chương 4, “Một số yếu tố thống kê” là một chương học quan trọng trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong chương này sẽ giúp các em tự tin hơn trong học tập và giải quyết các vấn đề thực tế.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6