Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về ước và bội Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Các dạng toán về ước và bội Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện Tập Toán 6: Trắc Nghiệm Ước và Bội

Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập Trắc nghiệm Các dạng toán về ước và bội Toán 6 Chân trời sáng tạo tại giaitoan.edu.vn. Đây là nơi lý tưởng để các em học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi cung cấp hệ thống bài tập đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, được thiết kế theo chương trình học Toán 6 Chân trời sáng tạo.

Đề bài

    Câu 1 :

    Tìm tập hợp các bội của $6$ trong các số: $6;15;24;30;40$.

    • A.

      $\left\{ {15;24} \right\}$

    • B.

      $\left\{ {24;30} \right\}$

    • C.

      $\left\{ {15;24;30} \right\}$

    • D.

      $\left\{ {6;24;30} \right\}$

    Câu 2 :

    Tìm các số tự nhiên $x$ sao cho \(x \in \) Ư$\left( {32} \right)$ và $x > 5$.

    • A.

      $8;16;32$

    • B.

      $8;16$

    • C.

      $4;16;32$

    • D.

      $16;32$

    Câu 3 :

    Có bao nhiêu số tự nhiên $x\; \in B\left( {8} \right)$ và $8 <x \le 88$

    • A.

      $10$

    • B.

      $9$

    • C.

       $12$

    • D.

      $11$

    Câu 4 :

    Có bao nhiêu số có hai chữ số là bội của \(9\)?

    • A.

      $9$ số

    • B.

      $11$ số

    • C.

      $10$ số

    • D.

      $12$ số

    Câu 5 :

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1,2,4,8,16} \right\}\)

    • B.

      Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1;2;4;8} \right\}\)

    • C.

      Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1;2;4;8;16} \right\}\)

    • D.

      Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {2;4;8} \right\}\)

    Câu 6 :

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      B\(\left( 2 \right) = \left\{ {0,2,4,6,8,...} \right\}\)

    • B.

      B\(\left( 2 \right) = \left\{ {0;2;4;6;8;...} \right\}\)

    • C.

      B \(\left( 2 \right) = \left\{ {2;4;6;8;...} \right\}\)

    • D.

      B\(\left( 2 \right) = \left\{ {1;2;4;6;8;...} \right\}\)

    Câu 7 :

    Có bao nhiêu số vừa là bội của $5$ vừa là ước của $50$?

    • A.

      $4$ số

    • B.

      $5$ số

    • C.

      $6$ số

    • D.

      $7$ số

    Câu 8 :

    Tìm các số tự nhiên $x$ sao cho $8\; \vdots \left( {x-1} \right)?$

    • A.

      $x\; \in \left\{ {1;2;4;8} \right\}$

    • B.

      $x\; \in \left\{ {3;5;9} \right\}$

    • C.

      $x\; \in \left\{ {2;3;5;9} \right\}$

    • D.

      $x\; \in \left\{ {2;3;4;8} \right\}$

    Câu 9 :

    Đội Sao đỏ của trường có 24 bạn. Cô phụ trách muốn chia đội thành các nhóm đều nhau để kiểm tra vệ sinh lớp học, mỗi nhóm có ít nhất 2 bạn và có ít nhất 2 nhóm. Có bao nhiêu cách chia thành các nhóm như thế?

    • A.

      5

    • B.

      6

    • C.

      4

    • D.

      8

    Câu 10 :

    Tìm \(\overline {abcd} \), trong đó \(a,b,c,d\) là $4$ số tự nhiên liên tiếp tăng dần và \(\overline {abcd} \in B\left( 5 \right)\)

    • A.

      $2345$

    • B.

      $3210$

    • C.

      $8765$

    • D.

      $7890$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Tìm tập hợp các bội của $6$ trong các số: $6;15;24;30;40$.

    • A.

      $\left\{ {15;24} \right\}$

    • B.

      $\left\{ {24;30} \right\}$

    • C.

      $\left\{ {15;24;30} \right\}$

    • D.

      $\left\{ {6;24;30} \right\}$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    \(B\left( 6 \right) = \left\{ {6.m|m \in N} \right\}\)

    Lời giải chi tiết :

    Trong các số trên thì $B\left( 6 \right) = \left\{ {6;24;30} \right\}$

    Câu 2 :

    Tìm các số tự nhiên $x$ sao cho \(x \in \) Ư$\left( {32} \right)$ và $x > 5$.

    • A.

      $8;16;32$

    • B.

      $8;16$

    • C.

      $4;16;32$

    • D.

      $16;32$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    +) Ư\(\left( a \right) = \left\{ {x \in N|a \vdots x} \right\}\)

    +) Kết hợp các điều kiện của đề bài để tìm số thích hợp

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $x \in Ư\left( {32} \right)$ và $x > 5$

    $x \in Ư\left( {32} \right)$ thì $x \in {\rm{\{ 1; 2; 4; 8; 16; 32\} }}$

    Kết hợp với điều kiện $x > 5$, ta được: $x \in \left\{ {8;16;32} \right\}$

    Câu 3 :

    Có bao nhiêu số tự nhiên $x\; \in B\left( {8} \right)$ và $8 <x \le 88$

    • A.

      $10$

    • B.

      $9$

    • C.

       $12$

    • D.

      $11$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

     +) \(B\left( a \right) = \left\{ {m.a|m \in N} \right\} = \left\{ {0;a;2a;...} \right\}\)

     +) Kết hợp các điều kiện của đề bài để tìm số thích hợp

    Lời giải chi tiết :

    $\,\,\left\{ \begin{array}{l}x \in B\left( 8 \right)\\8 < x \le 88\end{array} \right. $ suy ra $ \left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 0;8;16;24; 32;}}...{\rm{\} }}\\8 < x \le 88\end{array} \right.$

    Do đó $x \in \left\{ {16;24;32;40;48;56;64;72;80;88} \right\}$

    Vậy có \(10\) số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

    Câu 4 :

    Có bao nhiêu số có hai chữ số là bội của \(9\)?

    • A.

      $9$ số

    • B.

      $11$ số

    • C.

      $10$ số

    • D.

      $12$ số

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    +) \(B\left( 9 \right) = \left\{ {9.m|m \in N} \right\}\)

    +) Kết hợp điều kiện $x$ là số có hai chữ số để tìm $x$

    Lời giải chi tiết :

    Số có hai chữ số là số lớn hơn hoặc bằng $10$ và nhỏ hơn hoặc bằng $99$.

    Gọi $A = \left\{ {x \in B\left( 9 \right)|10 \le x \le 99} \right\}$

     Suy ra \(A = \left\{ {18;27;36;...;\,99} \right\}\)

    Số phần tử của A là \(\left( {99 - 18} \right):9 + 1 = 10\) (phần tử)

    Vậy có $10$ bội của $9$ là số có hai chữ số. 

    Câu 5 :

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1,2,4,8,16} \right\}\)

    • B.

      Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1;2;4;8} \right\}\)

    • C.

      Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1;2;4;8;16} \right\}\)

    • D.

      Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {2;4;8} \right\}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Để tìm các ước của \(a\)\(\left( {a > 1} \right)\) bằng cách lần lượt chia \(a\) cho các số tự nhiên từ \(1\) đến \(a\) để xét xem \(a\) chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của \(a.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 16:1=16; 16:2=8; 16:4=4; 16:8=2; 16:16=1

    Các ước của 16 là 1;2;4;8;16.

    => Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1;2;4;8;16} \right\}\)

    Câu 6 :

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      B\(\left( 2 \right) = \left\{ {0,2,4,6,8,...} \right\}\)

    • B.

      B\(\left( 2 \right) = \left\{ {0;2;4;6;8;...} \right\}\)

    • C.

      B \(\left( 2 \right) = \left\{ {2;4;6;8;...} \right\}\)

    • D.

      B\(\left( 2 \right) = \left\{ {1;2;4;6;8;...} \right\}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Ta có thể tìm các bội của một số tự nhiên \(a\) khác \(0\) bằng cách nhân số đó lần lượt với \(0,1,2,3,...\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta lấy 2 nhân với số 0 thì được 0 nên 0 là bội của 2, lấy 2.1=2 nên 2 là bội của 2, 2.2=4 nên 4 là bội của 2,...

    Vậy B\(\left( 2 \right) = \left\{ {0;2;4;6;8;...} \right\}\)

    Câu 7 :

    Có bao nhiêu số vừa là bội của $5$ vừa là ước của $50$?

    • A.

      $4$ số

    • B.

      $5$ số

    • C.

      $6$ số

    • D.

      $7$ số

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    $\,\left\{ \begin{array}{l}B\left( 5 \right) = {\rm{\{ 5}}{\rm{.k| k}} \in {\rm{N\} }}\\Ư(50) = {\rm{\{ x}} \in {\rm{N}}|50 \, \vdots \, x{\rm{\} }}\end{array} \right.$

    Lời giải chi tiết :

    Gọi $x$ là số vừa là bội của $5$ vừa là ước của $50$.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x \in B\left( 5 \right)\\x \in Ư\left( {50} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 0;}}\,{\rm{5;10;15;20;25;}}...{\rm{\} }}\\x \in {\rm{\{ 1;2;5;10;25;50\} }}\end{array} \right.\)

    \( \Rightarrow \,x\, \in \,{\rm{\{ 5;10;25;50\} }}\)

    Câu 8 :

    Tìm các số tự nhiên $x$ sao cho $8\; \vdots \left( {x-1} \right)?$

    • A.

      $x\; \in \left\{ {1;2;4;8} \right\}$

    • B.

      $x\; \in \left\{ {3;5;9} \right\}$

    • C.

      $x\; \in \left\{ {2;3;5;9} \right\}$

    • D.

      $x\; \in \left\{ {2;3;4;8} \right\}$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Ư\(\left( a \right) = \left\{ {x \in N|a \vdots x} \right\}\)

    Lời giải chi tiết :

    $8 \vdots \left( {x - 1} \right) \Rightarrow \left( {x - 1} \right) \in $Ư\(\left( 8 \right)\)

    $ \Rightarrow \left( {x - 1} \right) \in \left\{ {1;2;4;8} \right\}$

    + Với \(x - 1 = 1\) thì \(x = 1 + 1\) hay \(x = 2\)

    + Với \(x - 1 = 2\) thì \(x = 1 + 2\) hay \(x = 3\)

    + Với \(x - 1 = 4\) thì \(x = 1 + 4\) hay \(x = 5\)

    + Với \(x - 1 = 8\) thì \(x = 1 + 8\) hay \(x = 9\)

    $ \Rightarrow x \in \left\{ {2;3;5;9} \right\}$

    Câu 9 :

    Đội Sao đỏ của trường có 24 bạn. Cô phụ trách muốn chia đội thành các nhóm đều nhau để kiểm tra vệ sinh lớp học, mỗi nhóm có ít nhất 2 bạn và có ít nhất 2 nhóm. Có bao nhiêu cách chia thành các nhóm như thế?

    • A.

      5

    • B.

      6

    • C.

      4

    • D.

      8

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Chia đội thành các nhóm đều nhau tức là 24 chia hết cho số học sinh trong một nhóm.

    - Số học sinh trong 1 nhóm: ước của 24 và lớn hơn hoặc bằng 2 đồng thời nhỏ hơn 24.

    - Tìm số nhóm tương ứng với số học sinh.

    Lời giải chi tiết :

    Để chia đều 24 bạn thành các nhóm bằng nhau thì số học sinh trong nhóm phải là ước của 24. Các ước của 24 là: 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24.

    Vì mỗi nhóm có ít nhất 2 bạn đồng thời số nhóm không thể là 1 nên số học sinh trong một nhóm cũng không thể là 24 bạn.

    Vậy số học sinh trong một nhóm chỉ có thể là: 2;3;4;6;8;12.

    Vậy cô có thể chia đội thành:

    + 12 nhóm, mỗi nhóm có 2 bạn;

    + 8 nhóm, mỗi nhóm có 3 bạn;

    + 6 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn;

    + 4 nhóm, mỗi nhóm có 6 bạn;

    + 3 nhóm, mỗi nhóm có 8 bạn.

    + 2 nhóm, mỗi nhóm có 12 bạn.

    Câu 10 :

    Tìm \(\overline {abcd} \), trong đó \(a,b,c,d\) là $4$ số tự nhiên liên tiếp tăng dần và \(\overline {abcd} \in B\left( 5 \right)\)

    • A.

      $2345$

    • B.

      $3210$

    • C.

      $8765$

    • D.

      $7890$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    +) Dùng tính chất của bội.

    +) Sử dụng dấu hiệu chia hết của các số $5$ và $9.$

    Lời giải chi tiết :

    $\overline {abcd} \in B\left( 5 \right)$

    Ta có:

     $\overline {abcd} \in B\left( 5 \right) \Rightarrow \overline {abcd} \vdots 5 \Rightarrow d \in \left\{ {0;5} \right\}$

    $d = 5 \Rightarrow \overline {abcd} = 2345$

     \({\rm{d}} = 0 \Rightarrow \) Loại, vì $a,b,c,d$ là $4$ số tự nhiên liên tiếp tăng dần.

    Vậy $\overline {abcd} = 2345.$

    Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Các dạng toán về ước và bội Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

    Bài viết liên quan

    Trắc nghiệm Các dạng toán về ước và bội Toán 6 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

    Chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo đặt nền móng cho việc hiểu các khái niệm số học cơ bản, trong đó ước và bội là những khái niệm quan trọng. Việc nắm vững kiến thức về ước và bội không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong chương trình học mà còn là cơ sở cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

    1. Khái niệm Ước và Bội

    Ước của một số là số chia hết cho số đó. Ví dụ, 3 là ước của 9 vì 9 chia hết cho 3. Để tìm ước của một số, ta thường liệt kê các số chia hết cho số đó.

    Bội của một số là số chia hết cho số đó. Ví dụ, 6 là bội của 2 vì 6 chia hết cho 2. Để tìm bội của một số, ta thường nhân số đó với các số tự nhiên.

    2. Các dạng bài tập Trắc nghiệm về Ước và Bội

    1. Tìm ước của một số: Dạng bài này yêu cầu học sinh liệt kê tất cả các ước của một số cho trước.
    2. Tìm bội của một số: Dạng bài này yêu cầu học sinh tìm các bội của một số trong một khoảng cho trước hoặc liệt kê một số bội nhất định.
    3. Xác định một số là ước hay bội của một số khác: Dạng bài này yêu cầu học sinh xác định xem một số có phải là ước hay bội của một số khác hay không.
    4. Bài toán ứng dụng: Dạng bài này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về ước và bội để giải quyết các bài toán thực tế.

    3. Phương pháp giải các dạng bài tập

    Để giải các bài tập về ước và bội, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng các phương pháp sau:

    • Liệt kê: Liệt kê tất cả các ước hoặc bội của một số.
    • Phân tích thành thừa số nguyên tố: Phân tích số cần tìm ước hoặc bội thành thừa số nguyên tố để dễ dàng xác định.
    • Sử dụng tính chất chia hết: Áp dụng các tính chất chia hết để xác định một số là ước hay bội của một số khác.

    4. Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Tìm tất cả các ước của 12.

    Giải: Các ước của 12 là: 1, 2, 3, 4, 6, 12.

    Ví dụ 2: Tìm 3 bội nhỏ nhất của 5.

    Giải: 3 bội nhỏ nhất của 5 là: 5, 10, 15.

    5. Luyện tập với Trắc nghiệm tại giaitoan.edu.vn

    Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp một hệ thống trắc nghiệm phong phú và đa dạng về các dạng toán ước và bội Toán 6 Chân trời sáng tạo. Các bài tập được thiết kế với nhiều mức độ khó khác nhau, từ dễ đến khó, giúp học sinh có thể rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

    6. Lợi ích của việc luyện tập Trắc nghiệm

    • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh nắm vững các khái niệm và định lý về ước và bội.
    • Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
    • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.
    • Chuẩn bị cho kỳ thi: Giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi Toán 6.

    7. Mẹo làm bài Trắc nghiệm hiệu quả

    • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
    • Loại trừ các đáp án sai.
    • Sử dụng phương pháp thử đáp án nếu cần thiết.
    • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

    8. Kết luận

    Việc luyện tập Trắc nghiệm Các dạng toán về ước và bội Toán 6 Chân trời sáng tạo là một phương pháp học tập hiệu quả giúp học sinh nắm vững kiến thức và cải thiện điểm số. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để bắt đầu luyện tập ngay hôm nay!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6