Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 6 củng cố kiến thức về chu vi và diện tích của các hình cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được ôn luyện nhanh chóng và hiệu quả, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán thực tế.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:

    • A.
      \(49\,cm\)
    • B.
      \(28\,c{m^2}\)
    • C.
      \(49\,c{m^2}\)
    • D.
      \(112\,c{m^2}\)
    Câu 2 :

    Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

    Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1
    • A.
      60 cm
    • B.
      15 cm
    • C.
      60 cm2
    • D.
      225 cm
    Câu 3 :

    Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2
    • A.
      80 cm
    • B.

      160 cm

    • C.
      400 cm
    • D.
      40 cm
    Câu 4 :

    Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.

    • A.

      120 m

    • B.
      60 m
    • C.
      120 dm
    • D.
      900 m
    Câu 5 :

    Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?

    • A.
      240 viên
    • B.
      144 viên
    • C.
      24 viên
    • D.
      576 viên
    Câu 6 :

    Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là

    • A.
      \(28\,\,cm;\,\,49\,cm\)
    • B.
      \(28\,\,c{m^2};\,\,49\,cm\)
    • C.
      \(49\,cm;\,\,28\,\,c{m^2}\)
    • D.
      \(28\,\,cm;\,\,49\,c{m^2}\)
    Câu 7 :

    Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m. 

    • A.
      120
    • B.
      117
    • C.
      119
    • D.
      122
    Câu 8 :

    Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?

    • A.
      16 m2
    • B.
      32 m2
    • C.
      64 m2
    • D.
      128 m2
    Câu 9 :

    Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    • A.
      1200 m2
    • B.
      2100 m2
    • C.
      200 m2
    • D.
      100 m2
    Câu 10 :

    Tính diện tích mảnh vườn được tạo bởi 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật như hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 3
    • A.
      4 m2
    • B.
      16 m2
    • C.
      20 m2
    • D.
      24 m2
    Câu 11 :

    Diện tích hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB là 15cm và chiều rộng BD là 8cm là:

    • A.
      \(23\,\,c{m^2}\)
    • B.
      \(46\,c{m^2}\)
    • C.
      \(120\,\,c{m^2}\)
    • D.
      \(120\,cm\)
    Câu 12 :

    Chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15cm và nửa chu vi bằng 40cm?

    • A.

      80 dm và 600 dm2

    • B.
      80 dm và 375 dm2
    • C.
      40 dm và 375 dm2
    • D.
      80 cm và 375cm2
    Câu 13 :

    Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 96 cm, nếu giảm chiều dài 13 cm và giảm chiều rộng 5 cm thì được một hình vuông. Hỏi miếng bìa hình chữ nhật đó có diện tích bằng bao nhiêu?

    • A.
      \(560\,\,c{m^2}\)
    • B.
      \(560\,\,d{m^2}\)
    • C.
      \(56\,\,dm\)
    • D.
      \(65\,\,c{m^2}\)
    Câu 14 :

    Diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 26 cm và có chu vi gấp 3 lần chiều dài là:

    • A.
      \(2028\,\,cm\)
    • B.
      \(1352\,\,cm\)
    • C.
      \(2028\,\,c{m^2}\)
    • D.
      \(1352\,\,c{m^2}\)
    Câu 15 :

    Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 64 m, chiều rộng 34 m. Người ta giảm chiều dài và tăng chiều rộng để miếng đất là hình vuông, biết phần diện tích giảm theo chiều dài là 272. Tìm phần diện tích tăng thêm theo chiều rộng.

    • A.
      \(176\,{m^2}\)
    • B.
      \(2176\,{m^2}\)
    • C.
      \(1232\,{m^2}\)
    • D.
      \(3136\,{m^2}\)
    Câu 16 :

     Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.

    • A.
      15 dm
    • B.
      10 cm
    • C.
      15 cm
    • D.
      20 cm
    Câu 17 :

     Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.

    • A.
      16 dm
    • B.
      16 mm
    • C.
      12 cm
    • D.
      16 cm
    Câu 18 :

    Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:

    Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 4
    • A.
      \(36\,cm\)
    • B.
      \(36\,d{m^2}\)
    • C.
      \(26\,c{m^2}\)
    • D.
      \(36\,\,c{m^2}\)
    Câu 19 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 5

    Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:

    • A.
      77 cm
    • B.
      67 cm
    • C.
      57 cm
    • D.
      87 cm
    Câu 20 :

    Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:

    • A.
      19 cm
    • B.
      31 cm
    • C.
      17 cm
    • D.
      31 dm

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:

    • A.
      \(49\,cm\)
    • B.
      \(28\,c{m^2}\)
    • C.
      \(49\,c{m^2}\)
    • D.
      \(112\,c{m^2}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Cạnh của hình vuông = Chu vi : 4

    => Diện tích hình vuông.

    Lời giải chi tiết :

    - Ta có cạnh AB = BC = CD = DA = 28 : 4 = 7 cm.- Diện tích hình vuông ABCD = 7 .7 = 49 cm2.

    Câu 2 :

    Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

    Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 6
    • A.
      60 cm
    • B.
      15 cm
    • C.
      60 cm2
    • D.
      225 cm

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Độ dài đoạn dây đồng bằng chu vi hình vuông.

    - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

    Lời giải chi tiết :

    Độ dài đoạn dây đồng đó là:

    15 . 4 = 60 (cm)

    Câu 3 :

    Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 7
    • A.
      80 cm
    • B.

      160 cm

    • C.
      400 cm
    • D.
      40 cm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Tìm độ dài cạnh của hình vuông.

    - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

    Lời giải chi tiết :

    Cạnh của hình vuông là:

    20 + 20 = 40 (cm)

    Chu vi hình vuông là:

    40 . 4 = 160 (cm)

    Câu 4 :

    Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.

    • A.

      120 m

    • B.
      60 m
    • C.
      120 dm
    • D.
      900 m

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi hồ nước là:

    30 . 4 = 120 (m)

    Câu 5 :

    Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?

    • A.
      240 viên
    • B.
      144 viên
    • C.
      24 viên
    • D.
      576 viên

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Đổi các dữ kiện ra cùng đơn vị đo

    - Tính diện tích hình vuông

    - Tính diện tích căn phòng

    - Số viên gạch = Diện tích căn phòng : Diện tích một viên gạch

    Lời giải chi tiết :

    Đổi 50 cm = 0,5 m.

    Diện tích một viên gạch là: \(0,5.0,5 = 0,25\,\,({m^2})\)

    Diện tích căn phòng là: \(12.12 = 144\,\,({m^2})\)

    Số viên gạch để lát kín căn phòng là: \(144:0,25 = 576\) (viên)

    Câu 6 :

    Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là

    • A.
      \(28\,\,cm;\,\,49\,cm\)
    • B.
      \(28\,\,c{m^2};\,\,49\,cm\)
    • C.
      \(49\,cm;\,\,28\,\,c{m^2}\)
    • D.
      \(28\,\,cm;\,\,49\,c{m^2}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chu vi hình vuông cạnh \(a\) là: \(C = 4a\)

    Diện tích hình vuông cạnh \(a\) là: \(S = a.a = {a^2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi hình vuông là: \(4.7 = 28\) (\(cm\))

    Diện tích hình vuông là: \({7^2} = 49\,(c{m^2})\)

    Câu 7 :

    Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m. 

    • A.
      120
    • B.
      117
    • C.
      119
    • D.
      122

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Tính diện tích áo mới.

    - Tính diện tích hình vuông khi chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau.

    => Chiều dài và chiều rộng của ao mới.

    - Tính chu vi áo mới.

    - Tính số cọc để rào xung quanh ao mới.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 8

    Diện tích ao mới là:

    600 : (4 – 1) . 4 = 800 (m2)

    Ta chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau như hình vẽ. Diện tích một hình vuông là:

    800 : 2 = 400 (m2)

    Vì 400 = 20 . 20

    Cạnh của hình vuông hay chiều rộng của ao mới là 20m

    Chiều dài của ao mới là: 20 . 2 = 40 (m)

    Chu vi áo mới là:

    (40 + 20) . 2 = 120(m)

    Vì ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m nên số cọc để rào xung quanh ao mới là:

    (120 – 3) : 1 = 117 (chiếc)

    Câu 8 :

    Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?

    • A.
      16 m2
    • B.
      32 m2
    • C.
      64 m2
    • D.
      128 m2

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Diện tích tăng thêm bằng diện tích 4 hình vuông nhỏ cạnh bằng 4m và 4 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 4 m và 1 cạnh bằng cạnh hình vuông

    - Tinh diện tích 4 hình vuông nhỏ

    - Tính diện tích 4 hình chữ nhật

    - Tính diện tích 1 hình chữ nhật

    - Tính cạnh hình vuông đã cho

    => Diện tích sân trường lúc chưa mở rộng.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 9

    Diện tích tăng thêm bằng diện tích 4 hình vuông nhỏ cạnh bằng 4m và 4 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 4 m và 1 cạnh bằng cạnh hình vuông

    Diện tích 4 hình vuông nhỏ là: 4 . (4 . 4) = 64 m2

    Diện tích 4 hình chữ nhật là: 192 - 64 = 128 m2

    Diện tích 1 hình chữ nhật là 128 : 4 = 32 m2

    Cạnh hình vuông đã cho là: 32 : 4 = 8 m

    Diện tích sân trường lúc chưa mở rộng là: 8 . 8 = 64 m2

    Câu 9 :

    Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    • A.
      1200 m2
    • B.
      2100 m2
    • C.
      200 m2
    • D.
      100 m2

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Tính nửa chu vi thửa ruộng

    => Chiều dài và chiều rộng

    - Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật ( Diện tích HCN = Chiều dài. Chiều rộng)

    Lời giải chi tiết :

    Nửa chu vi thửa ruộng là:

    200 : 2 = 100 (m)

    Chiều rộng của thửa ruộng là:

    (100 - 10) : 3 = 30 (m)

    Chiều dài của thửa ruộng là:

    100 - 30 = 70 (m)

    Diện tích hình chữ nhật là:

    70 . 30 = 2100 (m2)

    Câu 10 :

    Tính diện tích mảnh vườn được tạo bởi 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật như hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 10
    • A.
      4 m2
    • B.
      16 m2
    • C.
      20 m2
    • D.
      24 m2

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Diện tích mảnh vườn = Diện tích phần đất hình vuông + Diện tích phần đất hình chữ nhật.

    + Diện tích hình vuông = Cạnh . Cạnh

    + Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài . chiều rộng

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích phần đất hình vuông là: \({2^2} = 4\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích phần đất hình chữ nhật là: \(8.2 = 16\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích mảnh vườn là: \(4 + 16 = 20\,\left( {{m^2}} \right)\)

    Câu 11 :

    Diện tích hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB là 15cm và chiều rộng BD là 8cm là:

    • A.
      \(23\,\,c{m^2}\)
    • B.
      \(46\,c{m^2}\)
    • C.
      \(120\,\,c{m^2}\)
    • D.
      \(120\,cm\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích hình chữ nhật ABCD là: \(15.8 = 120\,\,(c{m^2})\).

    Câu 12 :

    Chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15cm và nửa chu vi bằng 40cm?

    • A.

      80 dm và 600 dm2

    • B.
      80 dm và 375 dm2
    • C.
      40 dm và 375 dm2
    • D.
      80 cm và 375cm2

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chu vi của hình chữ nhật là: \(C = 2\left( {a + b} \right);\)

    Diện tích của hình chữ nhật là: \(S = a.b\)

    Trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng của hình chữ nhật.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của hình chữ nhật là:

     \(40.2{\rm{ }} = {\rm{ }}80{\rm{ }}\left( {cm} \right) \)

    Chiều dài của hình chữ nhật là:

     \(40{\rm{ }} - {\rm{ }}15 = 25{\rm{ }}\left( {cm} \right) \)

    Diện tích của hình chữ nhật là:

     \(15.25 = 375\left( {c{m^2}} \right) \)

    Vậy chu vi và diện tích hình chữ nhật lần lượt là: 80 cm và 375cm2

    Câu 13 :

    Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 96 cm, nếu giảm chiều dài 13 cm và giảm chiều rộng 5 cm thì được một hình vuông. Hỏi miếng bìa hình chữ nhật đó có diện tích bằng bao nhiêu?

    • A.
      \(560\,\,c{m^2}\)
    • B.
      \(560\,\,d{m^2}\)
    • C.
      \(56\,\,dm\)
    • D.
      \(65\,\,c{m^2}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Tính chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu cm?

    - Tính nửa chu vi hình chữ nhật

    - Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật

    => Diện tích miếng bìa hình chữ nhật.

    Lời giải chi tiết :

    Miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là:

    13 – 5 = 8 (cm)

    Nửa chu vi hình chữ nhật:

    96 : 2 = 48 (cm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là:

    (48 – 8) : 2 = 20 (cm)

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    20 + 8 = 28 (cm)

    Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:

    28 . 20 = 560 (cm2)

    Đáp số: 560 (cm2)

    Câu 14 :

    Diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 26 cm và có chu vi gấp 3 lần chiều dài là:

    • A.
      \(2028\,\,cm\)
    • B.
      \(1352\,\,cm\)
    • C.
      \(2028\,\,c{m^2}\)
    • D.
      \(1352\,\,c{m^2}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chu vi = 3. chiều dài

    => Chu vi = 2. chiều dài + chiều dài.

    Mà: Chu vi = 2. chiều dài + 2. chiều rộng

    => Chiều dài = 2.chiều rộng.

    Từ đó tìm được chiều dài và tính được diện tích của hình chữ nhật.

    Lời giải chi tiết :

    Theo đề bài:

    Chu vi = 3. chiều dài

    => Chu vi = 2. chiều dài + chiều dài.

    Mà: Chu vi = 2. chiều dài + 2. chiều rộng

    => Chiều dài = 2. chiều rộng.

    Suy ra chiều dài hình chữ nhật là: 2. 26 = 52 cm.

    Diện tích hình chữ nhật là: 52 . 26 = 1352 (cm2).

    Câu 15 :

    Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 64 m, chiều rộng 34 m. Người ta giảm chiều dài và tăng chiều rộng để miếng đất là hình vuông, biết phần diện tích giảm theo chiều dài là 272. Tìm phần diện tích tăng thêm theo chiều rộng.

    • A.
      \(176\,{m^2}\)
    • B.
      \(2176\,{m^2}\)
    • C.
      \(1232\,{m^2}\)
    • D.
      \(3136\,{m^2}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tính số đo bị giảm của chiều dài miếng đất

    - Tính cạnh của miếng đất hình vuông

    - Tính chiều rộng miếng đất được tăng thêm

    - Tính diện tích phần tăng theo chiều rộng miếng đất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có hình vẽ minh họa sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 11

    Số đo bị giảm của chiều dài miếng đất là:

    272 : 34 = 8 (m)

    Cạnh của miếng đất hình vuông là:

    64 – 8 = 56 (m)

    Chiều rộng miếng đất được tăng thêm số mét là:

    56 – 34 = 22 (m)

    Diện tích phần tăng theo chiều rộng miếng đất là:

    56 . 22 = 1232 (m2)

    Câu 16 :

     Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.

    • A.
      15 dm
    • B.
      10 cm
    • C.
      15 cm
    • D.
      20 cm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh.

    Lời giải chi tiết :

    Do hình tam giác ABC có bốn cạnh bằng nhau và AC = 5 cm nên :

    Chu vi tam giác ABC là: \(5 + 5 + 5 = 15\)(cm)

    Cách khác:

    Chu vi tam giác ABC là: \(5.3 = 15\) (cm).

    Câu 17 :

     Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.

    • A.
      16 dm
    • B.
      16 mm
    • C.
      12 cm
    • D.
      16 cm

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chu vi của một hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh.

    Lời giải chi tiết :

    Do hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau và MN = 4cm nên :

    Chu vi tứ giác MNPQ là: \(4 + 4 + 4 + 4 = 16\) (cm)

    Cách khác:

    Chu vi tứ giác MNPQ là: \(4.4 = 16\) (cm)

    Câu 18 :

    Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:

    Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 12
    • A.
      \(36\,cm\)
    • B.
      \(36\,d{m^2}\)
    • C.
      \(26\,c{m^2}\)
    • D.
      \(36\,\,c{m^2}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Diện tích hình đã cho bằng tổng diện tích tứ giác (1) và (2).

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích hình đã cho là: \(20 + 16 = 36\) (\(c{m^2}\)).

    Câu 19 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 13

    Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:

    • A.
      77 cm
    • B.
      67 cm
    • C.
      57 cm
    • D.
      87 cm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC.

    - Chu vi hình ABCDE = tổng - 2.AC

    Lời giải chi tiết :

    Tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC là:

    \(45 + 32 = 77\) (cm)

    Trong tổng trên cạnh AC đã được tính hai lần, mà hình ABCDE không chứa cạnh AC nên:

    Chu vi hình ABCDE là: \(77 - 2.10 = 57\) (cm)

    Câu 20 :

    Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:

    • A.
      19 cm
    • B.
      31 cm
    • C.
      17 cm
    • D.
      31 dm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Tìm tổng độ dài hai cạnh BC và CA

    - Chu vi tam giác ABC = tổng độ dài hai cạnh BC và CA + độ dài cạnh AB.

    Lời giải chi tiết :

    - Tổng độ dài hai cạnh BC và CA bằng:

    12 + 7 = 19 (cm)

    - Chu vi tam giác ABC:

    12 + 19 = 31 (cm)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:

      • A.
        \(49\,cm\)
      • B.
        \(28\,c{m^2}\)
      • C.
        \(49\,c{m^2}\)
      • D.
        \(112\,c{m^2}\)
      Câu 2 :

      Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

      Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1
      • A.
        60 cm
      • B.
        15 cm
      • C.
        60 cm2
      • D.
        225 cm
      Câu 3 :

      Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2
      • A.
        80 cm
      • B.

        160 cm

      • C.
        400 cm
      • D.
        40 cm
      Câu 4 :

      Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.

      • A.

        120 m

      • B.
        60 m
      • C.
        120 dm
      • D.
        900 m
      Câu 5 :

      Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?

      • A.
        240 viên
      • B.
        144 viên
      • C.
        24 viên
      • D.
        576 viên
      Câu 6 :

      Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là

      • A.
        \(28\,\,cm;\,\,49\,cm\)
      • B.
        \(28\,\,c{m^2};\,\,49\,cm\)
      • C.
        \(49\,cm;\,\,28\,\,c{m^2}\)
      • D.
        \(28\,\,cm;\,\,49\,c{m^2}\)
      Câu 7 :

      Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m. 

      • A.
        120
      • B.
        117
      • C.
        119
      • D.
        122
      Câu 8 :

      Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?

      • A.
        16 m2
      • B.
        32 m2
      • C.
        64 m2
      • D.
        128 m2
      Câu 9 :

      Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

      • A.
        1200 m2
      • B.
        2100 m2
      • C.
        200 m2
      • D.
        100 m2
      Câu 10 :

      Tính diện tích mảnh vườn được tạo bởi 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật như hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 3
      • A.
        4 m2
      • B.
        16 m2
      • C.
        20 m2
      • D.
        24 m2
      Câu 11 :

      Diện tích hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB là 15cm và chiều rộng BD là 8cm là:

      • A.
        \(23\,\,c{m^2}\)
      • B.
        \(46\,c{m^2}\)
      • C.
        \(120\,\,c{m^2}\)
      • D.
        \(120\,cm\)
      Câu 12 :

      Chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15cm và nửa chu vi bằng 40cm?

      • A.

        80 dm và 600 dm2

      • B.
        80 dm và 375 dm2
      • C.
        40 dm và 375 dm2
      • D.
        80 cm và 375cm2
      Câu 13 :

      Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 96 cm, nếu giảm chiều dài 13 cm và giảm chiều rộng 5 cm thì được một hình vuông. Hỏi miếng bìa hình chữ nhật đó có diện tích bằng bao nhiêu?

      • A.
        \(560\,\,c{m^2}\)
      • B.
        \(560\,\,d{m^2}\)
      • C.
        \(56\,\,dm\)
      • D.
        \(65\,\,c{m^2}\)
      Câu 14 :

      Diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 26 cm và có chu vi gấp 3 lần chiều dài là:

      • A.
        \(2028\,\,cm\)
      • B.
        \(1352\,\,cm\)
      • C.
        \(2028\,\,c{m^2}\)
      • D.
        \(1352\,\,c{m^2}\)
      Câu 15 :

      Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 64 m, chiều rộng 34 m. Người ta giảm chiều dài và tăng chiều rộng để miếng đất là hình vuông, biết phần diện tích giảm theo chiều dài là 272. Tìm phần diện tích tăng thêm theo chiều rộng.

      • A.
        \(176\,{m^2}\)
      • B.
        \(2176\,{m^2}\)
      • C.
        \(1232\,{m^2}\)
      • D.
        \(3136\,{m^2}\)
      Câu 16 :

       Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.

      • A.
        15 dm
      • B.
        10 cm
      • C.
        15 cm
      • D.
        20 cm
      Câu 17 :

       Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.

      • A.
        16 dm
      • B.
        16 mm
      • C.
        12 cm
      • D.
        16 cm
      Câu 18 :

      Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:

      Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 4
      • A.
        \(36\,cm\)
      • B.
        \(36\,d{m^2}\)
      • C.
        \(26\,c{m^2}\)
      • D.
        \(36\,\,c{m^2}\)
      Câu 19 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 5

      Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:

      • A.
        77 cm
      • B.
        67 cm
      • C.
        57 cm
      • D.
        87 cm
      Câu 20 :

      Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:

      • A.
        19 cm
      • B.
        31 cm
      • C.
        17 cm
      • D.
        31 dm
      Câu 1 :

      Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:

      • A.
        \(49\,cm\)
      • B.
        \(28\,c{m^2}\)
      • C.
        \(49\,c{m^2}\)
      • D.
        \(112\,c{m^2}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Cạnh của hình vuông = Chu vi : 4

      => Diện tích hình vuông.

      Lời giải chi tiết :

      - Ta có cạnh AB = BC = CD = DA = 28 : 4 = 7 cm.- Diện tích hình vuông ABCD = 7 .7 = 49 cm2.

      Câu 2 :

      Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

      Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 6
      • A.
        60 cm
      • B.
        15 cm
      • C.
        60 cm2
      • D.
        225 cm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Độ dài đoạn dây đồng bằng chu vi hình vuông.

      - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài đoạn dây đồng đó là:

      15 . 4 = 60 (cm)

      Câu 3 :

      Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 7
      • A.
        80 cm
      • B.

        160 cm

      • C.
        400 cm
      • D.
        40 cm

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm độ dài cạnh của hình vuông.

      - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

      Lời giải chi tiết :

      Cạnh của hình vuông là:

      20 + 20 = 40 (cm)

      Chu vi hình vuông là:

      40 . 4 = 160 (cm)

      Câu 4 :

      Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.

      • A.

        120 m

      • B.
        60 m
      • C.
        120 dm
      • D.
        900 m

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi hồ nước là:

      30 . 4 = 120 (m)

      Câu 5 :

      Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?

      • A.
        240 viên
      • B.
        144 viên
      • C.
        24 viên
      • D.
        576 viên

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Đổi các dữ kiện ra cùng đơn vị đo

      - Tính diện tích hình vuông

      - Tính diện tích căn phòng

      - Số viên gạch = Diện tích căn phòng : Diện tích một viên gạch

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 50 cm = 0,5 m.

      Diện tích một viên gạch là: \(0,5.0,5 = 0,25\,\,({m^2})\)

      Diện tích căn phòng là: \(12.12 = 144\,\,({m^2})\)

      Số viên gạch để lát kín căn phòng là: \(144:0,25 = 576\) (viên)

      Câu 6 :

      Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là

      • A.
        \(28\,\,cm;\,\,49\,cm\)
      • B.
        \(28\,\,c{m^2};\,\,49\,cm\)
      • C.
        \(49\,cm;\,\,28\,\,c{m^2}\)
      • D.
        \(28\,\,cm;\,\,49\,c{m^2}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chu vi hình vuông cạnh \(a\) là: \(C = 4a\)

      Diện tích hình vuông cạnh \(a\) là: \(S = a.a = {a^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi hình vuông là: \(4.7 = 28\) (\(cm\))

      Diện tích hình vuông là: \({7^2} = 49\,(c{m^2})\)

      Câu 7 :

      Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m. 

      • A.
        120
      • B.
        117
      • C.
        119
      • D.
        122

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tính diện tích áo mới.

      - Tính diện tích hình vuông khi chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau.

      => Chiều dài và chiều rộng của ao mới.

      - Tính chu vi áo mới.

      - Tính số cọc để rào xung quanh ao mới.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 8

      Diện tích ao mới là:

      600 : (4 – 1) . 4 = 800 (m2)

      Ta chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau như hình vẽ. Diện tích một hình vuông là:

      800 : 2 = 400 (m2)

      Vì 400 = 20 . 20

      Cạnh của hình vuông hay chiều rộng của ao mới là 20m

      Chiều dài của ao mới là: 20 . 2 = 40 (m)

      Chu vi áo mới là:

      (40 + 20) . 2 = 120(m)

      Vì ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m nên số cọc để rào xung quanh ao mới là:

      (120 – 3) : 1 = 117 (chiếc)

      Câu 8 :

      Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?

      • A.
        16 m2
      • B.
        32 m2
      • C.
        64 m2
      • D.
        128 m2

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Diện tích tăng thêm bằng diện tích 4 hình vuông nhỏ cạnh bằng 4m và 4 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 4 m và 1 cạnh bằng cạnh hình vuông

      - Tinh diện tích 4 hình vuông nhỏ

      - Tính diện tích 4 hình chữ nhật

      - Tính diện tích 1 hình chữ nhật

      - Tính cạnh hình vuông đã cho

      => Diện tích sân trường lúc chưa mở rộng.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 9

      Diện tích tăng thêm bằng diện tích 4 hình vuông nhỏ cạnh bằng 4m và 4 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 4 m và 1 cạnh bằng cạnh hình vuông

      Diện tích 4 hình vuông nhỏ là: 4 . (4 . 4) = 64 m2

      Diện tích 4 hình chữ nhật là: 192 - 64 = 128 m2

      Diện tích 1 hình chữ nhật là 128 : 4 = 32 m2

      Cạnh hình vuông đã cho là: 32 : 4 = 8 m

      Diện tích sân trường lúc chưa mở rộng là: 8 . 8 = 64 m2

      Câu 9 :

      Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

      • A.
        1200 m2
      • B.
        2100 m2
      • C.
        200 m2
      • D.
        100 m2

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tính nửa chu vi thửa ruộng

      => Chiều dài và chiều rộng

      - Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật ( Diện tích HCN = Chiều dài. Chiều rộng)

      Lời giải chi tiết :

      Nửa chu vi thửa ruộng là:

      200 : 2 = 100 (m)

      Chiều rộng của thửa ruộng là:

      (100 - 10) : 3 = 30 (m)

      Chiều dài của thửa ruộng là:

      100 - 30 = 70 (m)

      Diện tích hình chữ nhật là:

      70 . 30 = 2100 (m2)

      Câu 10 :

      Tính diện tích mảnh vườn được tạo bởi 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật như hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 10
      • A.
        4 m2
      • B.
        16 m2
      • C.
        20 m2
      • D.
        24 m2

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Diện tích mảnh vườn = Diện tích phần đất hình vuông + Diện tích phần đất hình chữ nhật.

      + Diện tích hình vuông = Cạnh . Cạnh

      + Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài . chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích phần đất hình vuông là: \({2^2} = 4\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích phần đất hình chữ nhật là: \(8.2 = 16\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích mảnh vườn là: \(4 + 16 = 20\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Câu 11 :

      Diện tích hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB là 15cm và chiều rộng BD là 8cm là:

      • A.
        \(23\,\,c{m^2}\)
      • B.
        \(46\,c{m^2}\)
      • C.
        \(120\,\,c{m^2}\)
      • D.
        \(120\,cm\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích hình chữ nhật ABCD là: \(15.8 = 120\,\,(c{m^2})\).

      Câu 12 :

      Chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15cm và nửa chu vi bằng 40cm?

      • A.

        80 dm và 600 dm2

      • B.
        80 dm và 375 dm2
      • C.
        40 dm và 375 dm2
      • D.
        80 cm và 375cm2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chu vi của hình chữ nhật là: \(C = 2\left( {a + b} \right);\)

      Diện tích của hình chữ nhật là: \(S = a.b\)

      Trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng của hình chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của hình chữ nhật là:

       \(40.2{\rm{ }} = {\rm{ }}80{\rm{ }}\left( {cm} \right) \)

      Chiều dài của hình chữ nhật là:

       \(40{\rm{ }} - {\rm{ }}15 = 25{\rm{ }}\left( {cm} \right) \)

      Diện tích của hình chữ nhật là:

       \(15.25 = 375\left( {c{m^2}} \right) \)

      Vậy chu vi và diện tích hình chữ nhật lần lượt là: 80 cm và 375cm2

      Câu 13 :

      Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 96 cm, nếu giảm chiều dài 13 cm và giảm chiều rộng 5 cm thì được một hình vuông. Hỏi miếng bìa hình chữ nhật đó có diện tích bằng bao nhiêu?

      • A.
        \(560\,\,c{m^2}\)
      • B.
        \(560\,\,d{m^2}\)
      • C.
        \(56\,\,dm\)
      • D.
        \(65\,\,c{m^2}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tính chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu cm?

      - Tính nửa chu vi hình chữ nhật

      - Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật

      => Diện tích miếng bìa hình chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      Miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là:

      13 – 5 = 8 (cm)

      Nửa chu vi hình chữ nhật:

      96 : 2 = 48 (cm)

      Chiều rộng hình chữ nhật là:

      (48 – 8) : 2 = 20 (cm)

      Chiều dài hình chữ nhật là:

      20 + 8 = 28 (cm)

      Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:

      28 . 20 = 560 (cm2)

      Đáp số: 560 (cm2)

      Câu 14 :

      Diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 26 cm và có chu vi gấp 3 lần chiều dài là:

      • A.
        \(2028\,\,cm\)
      • B.
        \(1352\,\,cm\)
      • C.
        \(2028\,\,c{m^2}\)
      • D.
        \(1352\,\,c{m^2}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chu vi = 3. chiều dài

      => Chu vi = 2. chiều dài + chiều dài.

      Mà: Chu vi = 2. chiều dài + 2. chiều rộng

      => Chiều dài = 2.chiều rộng.

      Từ đó tìm được chiều dài và tính được diện tích của hình chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      Theo đề bài:

      Chu vi = 3. chiều dài

      => Chu vi = 2. chiều dài + chiều dài.

      Mà: Chu vi = 2. chiều dài + 2. chiều rộng

      => Chiều dài = 2. chiều rộng.

      Suy ra chiều dài hình chữ nhật là: 2. 26 = 52 cm.

      Diện tích hình chữ nhật là: 52 . 26 = 1352 (cm2).

      Câu 15 :

      Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 64 m, chiều rộng 34 m. Người ta giảm chiều dài và tăng chiều rộng để miếng đất là hình vuông, biết phần diện tích giảm theo chiều dài là 272. Tìm phần diện tích tăng thêm theo chiều rộng.

      • A.
        \(176\,{m^2}\)
      • B.
        \(2176\,{m^2}\)
      • C.
        \(1232\,{m^2}\)
      • D.
        \(3136\,{m^2}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tính số đo bị giảm của chiều dài miếng đất

      - Tính cạnh của miếng đất hình vuông

      - Tính chiều rộng miếng đất được tăng thêm

      - Tính diện tích phần tăng theo chiều rộng miếng đất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có hình vẽ minh họa sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 11

      Số đo bị giảm của chiều dài miếng đất là:

      272 : 34 = 8 (m)

      Cạnh của miếng đất hình vuông là:

      64 – 8 = 56 (m)

      Chiều rộng miếng đất được tăng thêm số mét là:

      56 – 34 = 22 (m)

      Diện tích phần tăng theo chiều rộng miếng đất là:

      56 . 22 = 1232 (m2)

      Câu 16 :

       Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.

      • A.
        15 dm
      • B.
        10 cm
      • C.
        15 cm
      • D.
        20 cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh.

      Lời giải chi tiết :

      Do hình tam giác ABC có bốn cạnh bằng nhau và AC = 5 cm nên :

      Chu vi tam giác ABC là: \(5 + 5 + 5 = 15\)(cm)

      Cách khác:

      Chu vi tam giác ABC là: \(5.3 = 15\) (cm).

      Câu 17 :

       Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.

      • A.
        16 dm
      • B.
        16 mm
      • C.
        12 cm
      • D.
        16 cm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chu vi của một hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh.

      Lời giải chi tiết :

      Do hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau và MN = 4cm nên :

      Chu vi tứ giác MNPQ là: \(4 + 4 + 4 + 4 = 16\) (cm)

      Cách khác:

      Chu vi tứ giác MNPQ là: \(4.4 = 16\) (cm)

      Câu 18 :

      Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:

      Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 12
      • A.
        \(36\,cm\)
      • B.
        \(36\,d{m^2}\)
      • C.
        \(26\,c{m^2}\)
      • D.
        \(36\,\,c{m^2}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Diện tích hình đã cho bằng tổng diện tích tứ giác (1) và (2).

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích hình đã cho là: \(20 + 16 = 36\) (\(c{m^2}\)).

      Câu 19 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 13

      Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:

      • A.
        77 cm
      • B.
        67 cm
      • C.
        57 cm
      • D.
        87 cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tính tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC.

      - Chu vi hình ABCDE = tổng - 2.AC

      Lời giải chi tiết :

      Tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC là:

      \(45 + 32 = 77\) (cm)

      Trong tổng trên cạnh AC đã được tính hai lần, mà hình ABCDE không chứa cạnh AC nên:

      Chu vi hình ABCDE là: \(77 - 2.10 = 57\) (cm)

      Câu 20 :

      Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:

      • A.
        19 cm
      • B.
        31 cm
      • C.
        17 cm
      • D.
        31 dm

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng độ dài hai cạnh BC và CA

      - Chu vi tam giác ABC = tổng độ dài hai cạnh BC và CA + độ dài cạnh AB.

      Lời giải chi tiết :

      - Tổng độ dài hai cạnh BC và CA bằng:

      12 + 7 = 19 (cm)

      - Chu vi tam giác ABC:

      12 + 19 = 31 (cm)

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và Diện tích của Một Số Hình trong Thực Tiễn - Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo

      Bài 3 trong chương trình Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo tập trung vào việc ứng dụng kiến thức về chu vi và diện tích vào các tình huống thực tế. Việc nắm vững các công thức tính chu vi và diện tích không chỉ quan trọng cho việc giải các bài toán trong sách giáo khoa mà còn hữu ích trong cuộc sống hàng ngày.

      I. Tóm Tắt Lý Thuyết Quan Trọng

      Trước khi bắt đầu với các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản:

      • Chu vi hình vuông: P = 4a (a là độ dài một cạnh)
      • Diện tích hình vuông: S = a2 (a là độ dài một cạnh)
      • Chu vi hình chữ nhật: P = 2(a + b) (a, b là chiều dài và chiều rộng)
      • Diện tích hình chữ nhật: S = a * b (a, b là chiều dài và chiều rộng)
      • Chu vi hình tam giác: P = a + b + c (a, b, c là độ dài ba cạnh)
      • Diện tích hình tam giác: S = (a * h) / 2 (a là độ dài đáy, h là chiều cao)

      II. Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Thường Gặp

      Các bài tập trắc nghiệm thường xoay quanh các dạng sau:

      1. Tính chu vi và diện tích của các hình đã cho: Đây là dạng bài tập cơ bản, yêu cầu học sinh áp dụng trực tiếp các công thức.
      2. Tìm độ dài cạnh khi biết chu vi hoặc diện tích: Dạng bài tập này đòi hỏi học sinh phải suy luận ngược từ công thức để tìm ra giá trị cần tìm.
      3. Ứng dụng vào bài toán thực tế: Các bài toán thực tế thường yêu cầu học sinh phải hình dung và chuyển đổi thông tin để áp dụng các công thức. Ví dụ: Tính chu vi hàng rào quanh một khu vườn hình chữ nhật, tính diện tích một mảnh đất hình tam giác.
      4. So sánh chu vi và diện tích của các hình khác nhau: Dạng bài tập này giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa chu vi và diện tích.

      III. Hướng Dẫn Giải Bài Tập Trắc Nghiệm

      Để giải các bài tập trắc nghiệm một cách hiệu quả, bạn nên:

      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
      • Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết): Việc vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng tìm ra lời giải.
      • Chọn công thức phù hợp: Dựa vào thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán, chọn công thức tính chu vi hoặc diện tích phù hợp.
      • Thay số và tính toán: Thay các giá trị đã cho vào công thức và thực hiện các phép tính.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn hợp lý và phù hợp với đơn vị đo.

      IV. Ví Dụ Bài Tập Trắc Nghiệm

      Câu 1: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

      A. 13cm B. 26cm C. 40cm D. 20cm

      Giải: Chu vi hình chữ nhật là P = 2(a + b) = 2(8 + 5) = 26cm. Vậy đáp án đúng là B.

      Câu 2: Một hình tam giác có độ dài đáy là 10cm và chiều cao tương ứng là 6cm. Tính diện tích của hình tam giác đó.

      A. 30cm2 B. 60cm2 C. 16cm2 D. 8cm2

      Giải: Diện tích hình tam giác là S = (a * h) / 2 = (10 * 6) / 2 = 30cm2. Vậy đáp án đúng là A.

      V. Luyện Tập Thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm với nhiều bài tập khác nhau. Hãy tìm kiếm các bài tập trắc nghiệm trên các trang web học toán online hoặc trong sách bài tập.

      VI. Kết Luận

      Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6