Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 9: Ước và bội Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 9: Ước và bội Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 9: Ước và bội Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 9: Ước và bội, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về ước và bội một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trong các số sau, số nào là ước của $12$?

    • A.

      $5$

    • B.

      $8$

    • C.

       \(12\)

    • D.

      $24$

    Câu 2 :

    Tìm tất cả các các bội của $3$ trong các số sau: $4;18;75;124;185;258$

    • A.

      $\left\{ {5;75;124} \right\}$

    • B.

      $\left\{ {18;124;258} \right\}$

    • C.

      $\left\{ {75;124;258} \right\}$

    • D.

      $\left\{ {18;75;258} \right\}$

    Câu 3 :

    Khẳng định nào sau đây sai?

    Với \(a\) là số tự nhiên khác 0 thì: 

    • A.

      \(a\) là ước của \(a\)

    • B.

      \(a\) là bội của \(a\)

    • C.

      0 là ước của \(a\)

    • D.

      1 là ước của \(a\)

    Câu 4 :

    5 là phần tử của 

    • A.

      Ư\(\left( {14} \right)\)

    • B.

      Ư\(\left( {15} \right)\)

    • C.

      Ư\(\left( {16} \right)\)

    • D.

      Ư\(\left( {17} \right)\)

    Câu 5 :

    Số 26 không là phần tử của 

    • A.

      \(B\left( 2 \right)\)

    • B.
      \(B\left( {13} \right)\)
    • C.
      \(B\left( {26} \right)\)
    • D.
      \(B\left( 3 \right)\)
    Câu 6 :

    Tìm $x$ thuộc bội của $9$ và $x < 63$.

    • A.

      $x\; \in \left\{ {0;9;18;28;35} \right\}$

    • B.

      $x \in \;\left\{ {0;9;18;27;36;45;54} \right\}$

    • C.

      $x\; \in \left\{ {9;18;27;36;45;55;63} \right\}$

    • D.

      $x\; \in \left\{ {9;18;27;36;45;54;63} \right\}$

    Câu 7 :

    Tìm $x$ thuộc ước của $60$ và $x > 20$.

    • A.

      $x \in \;\left\{ {5;15} \right\}$

    • B.

      $x\; \in \left\{ {30;60} \right\}$

    • C.

      $x\; \in \left\{ {15;20} \right\}$

    • D.

      $x\; \in \left\{ {20;30;60} \right\}$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trong các số sau, số nào là ước của $12$?

    • A.

      $5$

    • B.

      $8$

    • C.

       \(12\)

    • D.

      $24$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Ư$\left( {12} \right) = \left\{ {x \in N|12\, \vdots \, x} \right\}$

    Lời giải chi tiết :

    Ư$\left( {12} \right) = \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}$

    Câu 2 :

    Tìm tất cả các các bội của $3$ trong các số sau: $4;18;75;124;185;258$

    • A.

      $\left\{ {5;75;124} \right\}$

    • B.

      $\left\{ {18;124;258} \right\}$

    • C.

      $\left\{ {75;124;258} \right\}$

    • D.

      $\left\{ {18;75;258} \right\}$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    \(B\left( 3 \right) = \left\{ {3.m|m \in N} \right\}\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì $18 \vdots 3;75 \vdots 3;258 \vdots 3$ nên đáp án đúng là D.

    Câu 3 :

    Khẳng định nào sau đây sai?

    Với \(a\) là số tự nhiên khác 0 thì: 

    • A.

      \(a\) là ước của \(a\)

    • B.

      \(a\) là bội của \(a\)

    • C.

      0 là ước của \(a\)

    • D.

      1 là ước của \(a\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Lý thuyết ước và bội

    Nếu có số tự nhiên \(a\) chia hết cho số tự nhiên \(b\) thì ta nói \(a\)bội của \(b,\) còn \(b\)ước của \(a.\)

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án C sai vì không có số nào chia được cho 0.

    0 không bao giờ là ước của một số tự nhiên bất kì.

    Câu 4 :

    5 là phần tử của 

    • A.

      Ư\(\left( {14} \right)\)

    • B.

      Ư\(\left( {15} \right)\)

    • C.

      Ư\(\left( {16} \right)\)

    • D.

      Ư\(\left( {17} \right)\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Ư\(\left( a \right)\) là tập hợp các ước của \(a\)

    Nếu 5 là ước của \(a\) thì 5 là phần tử của Ư\(\left( a \right)\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: Ư\(\left( {15} \right)\) là tập hợp các ước của 15.

    Mà 5 là một ước của 15 nên 5 là phần tử của Ư\(\left( {15} \right)\)

    Câu 5 :

    Số 26 không là phần tử của 

    • A.

      \(B\left( 2 \right)\)

    • B.
      \(B\left( {13} \right)\)
    • C.
      \(B\left( {26} \right)\)
    • D.
      \(B\left( 3 \right)\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    \(B\left( a \right)\) là tập hợp các bội của \(a\).

    Nếu 26 là bội của \(a\) thì 26 là phần tử của \(B\left( a \right)\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 26 chia hết cho 2, 13, 26 nên 26 là bội của 3 số này. Hay 26 là phần tử của \(B\left( 2 \right)\), \(B\left( {13} \right)\), \(B\left( {26} \right)\).

    26 không chia hết cho 3 nên 26 không là bội của 3.

    Vậy 26 không là phần tử của \(B\left( 3 \right)\)

    Câu 6 :

    Tìm $x$ thuộc bội của $9$ và $x < 63$.

    • A.

      $x\; \in \left\{ {0;9;18;28;35} \right\}$

    • B.

      $x \in \;\left\{ {0;9;18;27;36;45;54} \right\}$

    • C.

      $x\; \in \left\{ {9;18;27;36;45;55;63} \right\}$

    • D.

      $x\; \in \left\{ {9;18;27;36;45;54;63} \right\}$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    +) \(B\left( 9 \right) = \left\{ {9.m|m \in N} \right\}\)

    +) Kết hợp điều kiện $x < 63$ để tìm $x$.

    Lời giải chi tiết :

    $\,\left\{ \begin{array}{l}x \in B\left( 9 \right)\\x < 63\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 0;9;18;27;36;}}...{\rm{\} }}\\x < 63\end{array} \right.$

    $ \Rightarrow x \in \left\{ {{\rm{0;9;18;27;36}};45;54} \right\}$

    Câu 7 :

    Tìm $x$ thuộc ước của $60$ và $x > 20$.

    • A.

      $x \in \;\left\{ {5;15} \right\}$

    • B.

      $x\; \in \left\{ {30;60} \right\}$

    • C.

      $x\; \in \left\{ {15;20} \right\}$

    • D.

      $x\; \in \left\{ {20;30;60} \right\}$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    +) Ư\(\left( {60} \right) = \left\{ {x \in N|60 \, \vdots \, x} \right\}\)

    +) Kết hợp điều kiện $x > 20$ để tìm $x$.

    Lời giải chi tiết :

    $\,\left\{ \begin{array}{l}x \in Ư\left( {60} \right)\\x > 20\end{array} \right. \Rightarrow \,\left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 1;2;3;4;}}\,{\rm{5;6;}}10{\rm{;12;15;20;30;60\} }}\\x > 20\end{array} \right.$

    $ \Rightarrow x \in \left\{ {30;60} \right\}$

    Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 9: Ước và bội Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

    Bài viết liên quan

    Trắc nghiệm Bài 9: Ước và bội Toán 6 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

    Bài 9 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ khái niệm ước và bội của một số nguyên. Đây là nền tảng quan trọng để học các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài học này không chỉ giới thiệu định nghĩa mà còn hướng dẫn học sinh cách tìm ước và bội của một số, cũng như ứng dụng các kiến thức này vào giải các bài toán thực tế.

    Các khái niệm quan trọng trong Bài 9

    • Ước của một số: Một số được gọi là ước của số khác nếu số đó chia hết cho số kia. Ví dụ, 2 là ước của 6 vì 6 chia hết cho 2.
    • Bội của một số: Một số được gọi là bội của số khác nếu số đó chia hết cho số kia. Ví dụ, 6 là bội của 2 vì 6 chia hết cho 2.
    • Ước chung: Ước chung của hai hay nhiều số là số mà tất cả các số đó đều chia hết cho nó.
    • Bội chung: Bội chung của hai hay nhiều số là số mà tất cả các số đó đều chia hết cho nó.
    • Ước chung lớn nhất (UCLN): Là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số.
    • Bội chung nhỏ nhất (BCNN): Là bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số.

    Các dạng bài tập thường gặp

    1. Tìm ước của một số: Bài tập yêu cầu học sinh liệt kê tất cả các ước của một số cho trước.
    2. Tìm bội của một số: Bài tập yêu cầu học sinh liệt kê một số bội của một số cho trước.
    3. Tìm ước chung của hai hay nhiều số: Bài tập yêu cầu học sinh tìm tất cả các ước chung của hai hay nhiều số.
    4. Tìm bội chung của hai hay nhiều số: Bài tập yêu cầu học sinh tìm tất cả các bội chung của hai hay nhiều số.
    5. Tìm UCLN và BCNN: Bài tập yêu cầu học sinh tìm UCLN và BCNN của hai hay nhiều số bằng các phương pháp khác nhau (phân tích ra thừa số nguyên tố, dùng thuật toán Euclid).
    6. Ứng dụng kiến thức về ước và bội vào giải toán: Các bài toán thực tế liên quan đến việc chia đều, chia nhóm, hoặc tìm số lượng lớn nhất/nhỏ nhất thỏa mãn một điều kiện nào đó.

    Phương pháp giải bài tập hiệu quả

    Để giải các bài tập về ước và bội một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng các phương pháp sau:

    • Phân tích ra thừa số nguyên tố: Đây là phương pháp quan trọng để tìm UCLN và BCNN của hai hay nhiều số.
    • Sử dụng tính chất chia hết: Nắm vững các quy tắc chia hết để xác định một số có chia hết cho số khác hay không.
    • Lập luận logic: Rèn luyện khả năng lập luận logic để giải các bài toán ứng dụng.
    • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

    Ví dụ minh họa

    Bài tập: Tìm UCLN và BCNN của 24 và 36.

    Giải:

    1. Phân tích ra thừa số nguyên tố: 24 = 23 x 3; 36 = 22 x 32
    2. Tìm UCLN: UCLN(24, 36) = 22 x 3 = 12
    3. Tìm BCNN: BCNN(24, 36) = 23 x 32 = 72

    Luyện tập với trắc nghiệm

    Trắc nghiệm Bài 9: Ước và bội Toán 6 Chân trời sáng tạo trên giaitoan.edu.vn là công cụ hỗ trợ học tập tuyệt vời. Các bài tập được thiết kế đa dạng, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và củng cố kiến thức đã học. Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!

    Lời khuyên

    Học toán không chỉ là việc học thuộc công thức mà còn là việc hiểu bản chất của vấn đề. Hãy cố gắng hiểu rõ các khái niệm và áp dụng chúng vào giải các bài tập thực tế. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6