Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 5: Phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 5: Phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo

Ôn tập chương 5: Phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo với bài tập trắc nghiệm

Chương 5 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập trung vào kiến thức về phân số, các phép toán với phân số và ứng dụng của phân số trong thực tế. Để giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả, giaitoan.edu.vn cung cấp bộ trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 5: Phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo với nhiều dạng bài tập khác nhau.

Bài tập trắc nghiệm này không chỉ giúp các em kiểm tra mức độ hiểu bài mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề nhanh chóng và chính xác.

Đề bài

    Câu 1 :

    Phân số \(\dfrac{2}{5}\) viết dưới dạng số thập phân là:

    • A.

      \(2,5\)

    • B.

      \(5,2\)

    • C.

      \(0,4\)

    • D.

      \(0,04\)

    Câu 2 :

    Hỗn số \(1\dfrac{2}{5}\) được chuyển thành số thập phân là:

    • A.

      \(1,2\)

    • B.

      \(1,4\)

    • C.

      \(1,5\)

    • D.

      \(1,8\)

    Câu 3 :

    Số thập phân \(3,015\) được chuyển thành phân số là:

    • A.

      \(\dfrac{{3015}}{{10}}\) 

    • B.

      \(\dfrac{{3015}}{{100}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{3015}}{{1000}}\) 

    • D.

      \(\dfrac{{3015}}{{10000}}\)

    Câu 4 :

    Phân số nghịch đảo của phân số: \(\dfrac{{ - 4}}{5}\) là:

    • A.

      \(\dfrac{4}{5}\) 

    • B.

      \(\dfrac{4}{{ - 5}}\)

    • C.

      \(\dfrac{5}{4}\) 

    • D.

      \(\dfrac{{ - 5}}{4}\)

    Câu 5 :

    Số tự nhiên \(x\) thỏa mãn: \(35,67 < x < 36,05\) là:

    • A.

      $35$

    • B.

      $36$

    • C.

      $37$

    • D.

      $34$

    Câu 6 :

    Sắp xếp các phân số sau: \(\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{8};\dfrac{6}{7}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.

    • A.

      \(\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{8};\dfrac{1}{3};\dfrac{6}{7}\) 

    • B.

      \(\dfrac{6}{7};\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{8};\dfrac{1}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{3};\dfrac{3}{8};\dfrac{6}{7}\)

    • D.

      $\dfrac{6}{7};\dfrac{3}{8};\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{2}$

    Câu 7 :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{ - 24}}{{105}}\) đến tối giản ta được:

    • A.

      \(\dfrac{8}{{35}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 8}}{{35}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 12}}{{35}}\) 

    • D.

      \(\dfrac{{12}}{{35}}\)

    Câu 8 :

    Tìm một phân số ở giữa hai phân số \(\dfrac{1}{{10}}\) và \(\dfrac{2}{{10}}\).

    • A.

      \(\dfrac{3}{{10}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{15}}{{10}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{15}}{{100}}\) 

    • D.

      Không có phân số nào thỏa mãn.

    Câu 9 :

    Tính: \(3\dfrac{3}{5} + 1\dfrac{1}{6}\) .

    • A.

      \(4\dfrac{{23}}{{30}}\)

    • B.

      \(5\dfrac{{23}}{{30}}\)

    • C.

      \(2\dfrac{{23}}{{30}}\)

    • D.

      \(3\dfrac{{23}}{{30}}\)

    Câu 10 :

    Tính: \(\dfrac{6}{{15}} + \dfrac{{12}}{{ - 15}}\) là:

    • A.

      \(\dfrac{{18}}{{15}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 2}}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{5}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 1}}{5}\)

    Câu 11 :

    Cho hai biểu thức \(B = \left( {\dfrac{2}{3} - 1\dfrac{1}{2}} \right):\dfrac{4}{3} + \dfrac{1}{2}\) và \(C = \dfrac{9}{{23}}.\dfrac{5}{8} + \dfrac{9}{{23}}.\dfrac{3}{8} - \dfrac{9}{{23}}\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(B < 0;C = 0\)

    • B.

      \(B > 0;C = 0\)

    • C.

      \(B < 0;C < 0\)

    • D.

      \(B = 0;C < 0\)

    Câu 12 :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{1978.1979 + 1980.21 + 1958}}{{1980.1979 - 1978.1979}}\) ta được kết quả là

    • A.

      \(2000\)

    • B.

      \(1000\)

    • C.

      \(100\)

    • D.

      \(200\)

    Câu 13 :

    Cho \(x\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{6}{7}x - \dfrac{1}{2} = 1\)

    • A.

      \(x = \dfrac{9}{{14}}\)

    • B.

      \(x = \dfrac{7}{4}\)

    • C.

      \(x = \dfrac{{ - 7}}{4}\)

    • D.

      \(x = \dfrac{9}{7}\)

    Câu 14 :

    Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{1}{2} - \left( {\dfrac{2}{3}x - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{{ - 2}}{3}\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(\,\dfrac{5}{6} - x = \dfrac{{ - 1}}{{12}} + \dfrac{4}{3}\) . Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng

    • A.

      \(\dfrac{8}{3}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 5}}{{12}}\)

    • C.

      \(\dfrac{9}{4}\)

    • D.

      \(\dfrac{{11}}{6}\)

    Câu 15 :

    Rút gọn phân số \(A = \dfrac{{7.9 + 14.27 + 21.36}}{{21.27 + 42.81 + 63.108}}\) đến tối giản ta được kết quả là phân số có mẫu số là

    • A.

      \(9\)

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{9}\)

    • D.

      \(2\)

    Câu 16 :

    Cho \(A = \dfrac{{\left( {3\dfrac{2}{{15}} + \dfrac{1}{5}} \right):2\dfrac{1}{2}}}{{\left( {5\dfrac{3}{7} - 2\dfrac{1}{4}} \right):4\dfrac{{43}}{{56}}}}\) và \(B = \dfrac{{1,2:\left( {1\dfrac{1}{5}.1\dfrac{1}{4}} \right)}}{{0,32 + \dfrac{2}{{25}}}}\) . Chọn đáp án đúng.

    • A.

      \(A < - B\)

    • B.

      \(2A > B\)

    • C.

      \(A > B\)

    • D.

      \(A = B\)

    Câu 17 :

    Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần \(3\) giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong \(45\) phút thì được bao nhiêu phần của bể?

    • A.

      \(\dfrac{1}{3}\)

    • B.

      \(\dfrac{1}{4}\)

    • C.

      $\dfrac{2}{3}$

    • D.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    Câu 18 :

    Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?

    • A.

      \(39\) km/h

    • B.

      \(40\) km/h

    • C.

      $42$ km/h

    • D.

      \(44\) km/h

    Câu 19 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      $\dfrac{{23}}{{99}} < \dfrac{{2323}}{{9999}} < \dfrac{{232323}}{{999999}} < \dfrac{{23232323}}{{99999999}}$

    • B.

      $\dfrac{{23}}{{99}} > \dfrac{{2323}}{{9999}} > \dfrac{{232323}}{{999999}} > \dfrac{{23232323}}{{99999999}}$

    • C.

      $\dfrac{{23}}{{99}} = \dfrac{{2323}}{{9999}} < \dfrac{{232323}}{{999999}} = \dfrac{{23232323}}{{99999999}}$

    • D.

      $\dfrac{{23}}{{99}} = \dfrac{{2323}}{{9999}} = \dfrac{{232323}}{{999999}} = \dfrac{{23232323}}{{99999999}}$

    Câu 20 :

    Không qui đồng, hãy so sánh hai phân số sau: \(\dfrac{{37}}{{67}}\) và \(\dfrac{{377}}{{677}}\).

    • A.

      \(\dfrac{{37}}{{67}} < \dfrac{{377}}{{677}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{37}}{{67}} > \dfrac{{377}}{{677}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{37}}{{67}} = \dfrac{{377}}{{677}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{37}}{{67}} \ge \dfrac{{377}}{{677}}\)

    Câu 21 :

    Tính nhanh: \(A = \dfrac{5}{{1.3}} + \dfrac{5}{{3.5}} + \dfrac{5}{{5.7}} + ... + \dfrac{5}{{99.101}}\)

    • A.

      \(\dfrac{{205}}{{110}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{250}}{{110}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{205}}{{101}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{250}}{{101}}\)

    Câu 22 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\dfrac{{31}}{2}.\dfrac{{32}}{2}.\dfrac{{33}}{2}....\dfrac{{60}}{2} = 1.2.3.4.5.6.7...60\)

    • B.

      \(\dfrac{{31}}{2}.\dfrac{{32}}{2}.\dfrac{{33}}{2}....\dfrac{{60}}{2} = 1.3.5.7...59\)

    • C.

      \(\dfrac{{31}}{2}.\dfrac{{32}}{2}.\dfrac{{33}}{2}....\dfrac{{60}}{2} = 1.3.5.7...60\)

    • D.

      \(\dfrac{{31}}{2}.\dfrac{{32}}{2}.\dfrac{{33}}{2}....\dfrac{{60}}{2} = 2.4.6.8...60\)

    Cho phân số \(A = \dfrac{{n - 5}}{{n + 1}}\,\,\left( {n \in Z;n \ne - 1} \right)\)

    Câu 23

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(n\) để A có giá trị nguyên.

    • A.

      \(10\)

    • B.

      \(8\)

    • C.

      \(6\)

    • D.

      \(4\)

    Câu 24

    Tìm điều kiện của n để A là phân số tối giản.

    • A.

      \(n \ne 2k - 1\left( {k \in Z} \right)\)

    • B.

      \(n \ne 3k - 1\left( {k \in Z} \right)\)

    • C.

      \(n \ne 2k - 1\left( {k \in Z} \right)\) và \(n \ne 3k - 1\left( {k \in Z} \right)\)

    • D.

      \(n \ne 2k\left( {k \in Z} \right)\) và \(n \ne 3k\left( {k \in Z} \right)\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Phân số \(\dfrac{2}{5}\) viết dưới dạng số thập phân là:

    • A.

      \(2,5\)

    • B.

      \(5,2\)

    • C.

      \(0,4\)

    • D.

      \(0,04\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Chuyển phân số đó về phân số thập phân rồi viết dưới dạng số thập phân.

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{{10}} = 0,4.\)

    Câu 2 :

    Hỗn số \(1\dfrac{2}{5}\) được chuyển thành số thập phân là:

    • A.

      \(1,2\)

    • B.

      \(1,4\)

    • C.

      \(1,5\)

    • D.

      \(1,8\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Chuyển hỗn số đó về phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

    Lời giải chi tiết :

    \(1\dfrac{2}{5} = \dfrac{{1.5 + 2}}{5} = \dfrac{7}{5} = \dfrac{{14}}{{10}} = 1,4.\)

    Câu 3 :

    Số thập phân \(3,015\) được chuyển thành phân số là:

    • A.

      \(\dfrac{{3015}}{{10}}\) 

    • B.

      \(\dfrac{{3015}}{{100}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{3015}}{{1000}}\) 

    • D.

      \(\dfrac{{3015}}{{10000}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng qui tắc chuyển từ số thập phân về phân số.

    Lời giải chi tiết :

    \(3,015 = \dfrac{{3015}}{{1000}}\)

    Câu 4 :

    Phân số nghịch đảo của phân số: \(\dfrac{{ - 4}}{5}\) là:

    • A.

      \(\dfrac{4}{5}\) 

    • B.

      \(\dfrac{4}{{ - 5}}\)

    • C.

      \(\dfrac{5}{4}\) 

    • D.

      \(\dfrac{{ - 5}}{4}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Hai phân số là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.

    Lời giải chi tiết :

    Phân số nghịch đảo của phân số: \(\dfrac{{ - 4}}{5}\) là \(\dfrac{{ - 5}}{4}\).

    Câu 5 :

    Số tự nhiên \(x\) thỏa mãn: \(35,67 < x < 36,05\) là:

    • A.

      $35$

    • B.

      $36$

    • C.

      $37$

    • D.

      $34$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng qui tắc so sánh số thập phân để tìm được $x$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(35,67 < x < 36,05\) và \(x\) là số tự nhiên nên \(x = 36\).

    Câu 6 :

    Sắp xếp các phân số sau: \(\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{8};\dfrac{6}{7}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.

    • A.

      \(\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{8};\dfrac{1}{3};\dfrac{6}{7}\) 

    • B.

      \(\dfrac{6}{7};\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{8};\dfrac{1}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{3};\dfrac{3}{8};\dfrac{6}{7}\)

    • D.

      $\dfrac{6}{7};\dfrac{3}{8};\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{2}$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Quy đồng tử số các phân số ta được các phân số cùng tử, sau đó so sánh và sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

    + Chú ý rằng với những phân số dương cùng tử số , phân số nào có mẫu bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

    + Hoặc quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $\dfrac{1}{3} = \dfrac{6}{{18}};\;\;\dfrac{1}{2} = \dfrac{6}{{12}};\;\;\dfrac{3}{8} = \dfrac{6}{{16}}.$

    Vì:$\dfrac{6}{{18}} < \dfrac{6}{{16}} < \dfrac{6}{{12}} < \dfrac{6}{7} \Rightarrow \dfrac{6}{7} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{3}{8} > \dfrac{1}{3}$.

    Vậy các phân số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: \(\dfrac{6}{7};\;\dfrac{1}{2};\;\dfrac{3}{8};\;\dfrac{1}{3}.\)

    Câu 7 :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{ - 24}}{{105}}\) đến tối giản ta được:

    • A.

      \(\dfrac{8}{{35}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 8}}{{35}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 12}}{{35}}\) 

    • D.

      \(\dfrac{{12}}{{35}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu có ước chung lớn nhất bằng 1.

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{{ - 24}}{{105}} = \dfrac{{ - 24:3}}{{105:3}} = \dfrac{{ - 8}}{{35}}\)

    Câu 8 :

    Tìm một phân số ở giữa hai phân số \(\dfrac{1}{{10}}\) và \(\dfrac{2}{{10}}\).

    • A.

      \(\dfrac{3}{{10}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{15}}{{10}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{15}}{{100}}\) 

    • D.

      Không có phân số nào thỏa mãn.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Chuyển hai phân số đã cho về số thập phân, sau đó ta áp dụng phương pháp so sánh số thập phân.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{1}{{10}} = 0,1;\;\;\,\dfrac{2}{{10}} = 0,2\)

    Vậy số cần tìm phải thỏa mãn: \(0,1 < x < 0,2\) nên trong các đáp án trên thì \(x\) chỉ có thể là \(0,15 = \dfrac{{15}}{{100}}.\)

    Câu 9 :

    Tính: \(3\dfrac{3}{5} + 1\dfrac{1}{6}\) .

    • A.

      \(4\dfrac{{23}}{{30}}\)

    • B.

      \(5\dfrac{{23}}{{30}}\)

    • C.

      \(2\dfrac{{23}}{{30}}\)

    • D.

      \(3\dfrac{{23}}{{30}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng qui tắc cộng hai hỗn số hoặc đưa hỗn số về dạng phân số rồi cộng hai phân số.

    Lời giải chi tiết :

    \(3\dfrac{3}{5} + 1\dfrac{1}{6} = \left( {3 + 1} \right) + \left( {\dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{6}} \right) = 4 + \dfrac{{23}}{{30}} = 4\dfrac{{23}}{{30}}.\)

    Câu 10 :

    Tính: \(\dfrac{6}{{15}} + \dfrac{{12}}{{ - 15}}\) là:

    • A.

      \(\dfrac{{18}}{{15}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 2}}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{5}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 1}}{5}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Đưa về hai phân số cùng mẫu

    Áp dụng qui tắc: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

    \(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{6}{{15}} + \dfrac{{12}}{{ - 15}} = \dfrac{6}{{15}} + \left( {\dfrac{{ - 12}}{{15}}} \right) = \dfrac{{6 + \left( { - 12} \right)}}{{15}} = \dfrac{{ - 6}}{{15}} = \dfrac{{ - 2}}{5}\)

    Câu 11 :

    Cho hai biểu thức \(B = \left( {\dfrac{2}{3} - 1\dfrac{1}{2}} \right):\dfrac{4}{3} + \dfrac{1}{2}\) và \(C = \dfrac{9}{{23}}.\dfrac{5}{8} + \dfrac{9}{{23}}.\dfrac{3}{8} - \dfrac{9}{{23}}\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(B < 0;C = 0\)

    • B.

      \(B > 0;C = 0\)

    • C.

      \(B < 0;C < 0\)

    • D.

      \(B = 0;C < 0\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng qui tắc tính giá trị của biểu thức:

    Ta thực hiện các phép tính theo thứ tự: Trong ngoặc \( \to \) nhân chia \( \to \) cộng trừ

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}B = \,\,\left( {\dfrac{2}{3} - 1\dfrac{1}{2}} \right):\dfrac{4}{3} + \dfrac{1}{2}\\ = \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{3}{2}} \right).\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{2}\\ = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{2}\\ = \dfrac{{ - 5}}{8} + \dfrac{1}{2}\\ = \dfrac{{ - 1}}{8}.\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}C = \,\dfrac{9}{{23}}.\dfrac{5}{8} + \dfrac{9}{{23}}.\dfrac{3}{8} - \dfrac{9}{{23}}\\ = \dfrac{9}{{23}}.\left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{8} - 1} \right)\\ = \dfrac{9}{{23}}.\left( {1 - 1} \right)\\ = \dfrac{9}{{23}}.0\\ = 0.\end{array}\)

    Vậy \(C = 0;B < 0\)

    Câu 12 :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{1978.1979 + 1980.21 + 1958}}{{1980.1979 - 1978.1979}}\) ta được kết quả là

    • A.

      \(2000\)

    • B.

      \(1000\)

    • C.

      \(100\)

    • D.

      \(200\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Phân tích cả tử và mẫu để xuất hiện thừa số chung, sau đó rút gọn đến phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\;\;\dfrac{{1978.1979 + 1980.21 + 1958}}{{1980.1979 - 1978.1979}}\\ = \dfrac{{1978.1979 + \left( {1979 + 1} \right).21 + 1958}}{{1979\left( {1980 - 1978} \right)}}\\ = \dfrac{{1978.1979 + 1979.21 + 21 + 1958}}{{1979.2}}\\ = \dfrac{{1978.1979 + 1979.21 + 1979}}{{1979.2}}\\ = \dfrac{{1979.\left( {1978 + 21 + 1} \right)}}{{1979.2}}\\ = \dfrac{{2000}}{2} = 1000.\end{array}\)

    Câu 13 :

    Cho \(x\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{6}{7}x - \dfrac{1}{2} = 1\)

    • A.

      \(x = \dfrac{9}{{14}}\)

    • B.

      \(x = \dfrac{7}{4}\)

    • C.

      \(x = \dfrac{{ - 7}}{4}\)

    • D.

      \(x = \dfrac{9}{7}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng qui tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x.

    Hoặc xác định \(\dfrac{6}{7}x\) là số bị trừ; \(\dfrac{1}{2}\) là số trừ và 1 là hiệu rồi áp dụng: số bị trừ bằng số trừ + hiệu

    Rồi áp dụng thừa số chưa biết bằng tích chia cho thừa số đã biết

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\dfrac{6}{7}x - \dfrac{1}{2} = 1\\\;\;\;\dfrac{6}{7}x\;\;\;\;\;\;\; = 1 + \dfrac{1}{2}\\\;\;\;\dfrac{6}{7}x\;\;\;\;\;\;\; = \dfrac{3}{2}\\\;\;\;\;\;x\;\;\;\;\;\;\; = \dfrac{3}{2}:\dfrac{6}{7}\\\;\;\;\;\;x\;\;\;\;\;\;\; = \dfrac{7}{4}.\end{array}\)

    Câu 14 :

    Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{1}{2} - \left( {\dfrac{2}{3}x - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{{ - 2}}{3}\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(\,\dfrac{5}{6} - x = \dfrac{{ - 1}}{{12}} + \dfrac{4}{3}\) . Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng

    • A.

      \(\dfrac{8}{3}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 5}}{{12}}\)

    • C.

      \(\dfrac{9}{4}\)

    • D.

      \(\dfrac{{11}}{6}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng qui tắc chuyển vế để tìm \({x_1};{x_2}\)

    Từ đó tính \({x_1} + {x_2}\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l} + )\,\,\dfrac{1}{2} - \left( {\dfrac{2}{3}x - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{{ - 2}}{3}\\\dfrac{2}{3}x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{2} - \left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)\\\dfrac{2}{3}x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{7}{6}\\\dfrac{2}{3}x = \dfrac{7}{6} + \dfrac{1}{3}\\\dfrac{2}{3}x = \dfrac{3}{2}\\ x= \dfrac{3}{2}:\dfrac{2}{3}\\ x= \dfrac{9}{4}.\end{array}\)

    Nên \({x_1} = \dfrac{9}{4}\)

    \(\begin{array}{l} + )\,\,\dfrac{5}{6} - x = \dfrac{{ - 1}}{{12}} + \dfrac{4}{3}\\\dfrac{5}{6} - x = \dfrac{5}{4}\\x = \dfrac{5}{6} - \dfrac{5}{4}\\x = \dfrac{{ - 5}}{{12}}.\end{array}\)

    Nên \({x_2} = - \dfrac{5}{{12}}\)

    Từ đó \({x_1} + {x_2} = \dfrac{9}{4} + \left( { - \dfrac{5}{{12}}} \right) = \dfrac{{11}}{6}\)

    Câu 15 :

    Rút gọn phân số \(A = \dfrac{{7.9 + 14.27 + 21.36}}{{21.27 + 42.81 + 63.108}}\) đến tối giản ta được kết quả là phân số có mẫu số là

    • A.

      \(9\)

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{9}\)

    • D.

      \(2\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để biến đổi tử số và mẫu số.

    Từ đó rút gọn phân số

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

     \(\begin{array}{l}A = \dfrac{{7.9 + 14.27 + 21.36}}{{21.27 + 42.81 + 63.108}}\\ = \dfrac{{7.9\left( {1 + 2.3 + 3.4} \right)}}{{21.27\left( {1 + 2.3 + 3.4} \right)}}\\ = \dfrac{{7.9}}{{3.7.9.3}}\\ = \dfrac{1}{9}\end{array}\)

    Phân số này có mẫu số là 9.

    Câu 16 :

    Cho \(A = \dfrac{{\left( {3\dfrac{2}{{15}} + \dfrac{1}{5}} \right):2\dfrac{1}{2}}}{{\left( {5\dfrac{3}{7} - 2\dfrac{1}{4}} \right):4\dfrac{{43}}{{56}}}}\) và \(B = \dfrac{{1,2:\left( {1\dfrac{1}{5}.1\dfrac{1}{4}} \right)}}{{0,32 + \dfrac{2}{{25}}}}\) . Chọn đáp án đúng.

    • A.

      \(A < - B\)

    • B.

      \(2A > B\)

    • C.

      \(A > B\)

    • D.

      \(A = B\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chuyển hỗn số về dạng phân số rồi rút gọn từng biểu thức A; B để so sánh.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(A = \dfrac{{\left( {3\dfrac{2}{{15}} + \dfrac{1}{5}} \right):2\dfrac{1}{2}}}{{\left( {5\dfrac{3}{7} - 2\dfrac{1}{4}} \right):4\dfrac{{43}}{{56}}}}\)\( = \dfrac{{\left( {\dfrac{{47}}{{15}} + \dfrac{3}{{15}}} \right):\dfrac{5}{2}}}{{\left( {\dfrac{{38}}{7} - \dfrac{9}{4}} \right):\dfrac{{267}}{{56}}}} = \dfrac{{\dfrac{{50}}{{15}}.\dfrac{2}{5}}}{{\left( {\dfrac{{152}}{{28}} - \dfrac{{63}}{{28}}} \right).\dfrac{{56}}{{267}}}}\)\( = \dfrac{{\dfrac{4}{3}}}{{\dfrac{{89}}{{28}}.\dfrac{{56}}{{267}}}} = \dfrac{{\dfrac{4}{3}}}{{\dfrac{2}{3}}} = 2\)

    Và \(B = \dfrac{{1,2:\left( {1\dfrac{1}{5}.1\dfrac{1}{4}} \right)}}{{0,32 + \dfrac{2}{{25}}}}\)\( = \dfrac{{\dfrac{6}{5}:\left( {\dfrac{6}{5}.\dfrac{5}{4}} \right)}}{{\dfrac{8}{{25}} + \dfrac{2}{{25}}}} = \dfrac{{\dfrac{6}{5}:\dfrac{3}{2}}}{{\dfrac{{10}}{{25}}}} = \dfrac{{\dfrac{4}{5}}}{{\dfrac{2}{5}}} = 2\)

    Vậy \(A = B.\)

    Câu 17 :

    Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần \(3\) giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong \(45\) phút thì được bao nhiêu phần của bể?

    • A.

      \(\dfrac{1}{3}\)

    • B.

      \(\dfrac{1}{4}\)

    • C.

      $\dfrac{2}{3}$

    • D.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm số phần bể vòi nước chảy được trong 1 giờ, rồi lấy kết quả đó nhân với thời gian mở vòi nước.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi: \(45\)phút = \(\dfrac{3}{4}\) giờ

    Mỗi giờ vòi nước chảy được số phần bể là: \(1:3 = \dfrac{1}{3}\) (bể)

    Nếu mở vòi trong 45 phút thì được số phần bể là: \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{4}\)(bể)

    Câu 18 :

    Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?

    • A.

      \(39\) km/h

    • B.

      \(40\) km/h

    • C.

      $42$ km/h

    • D.

      \(44\) km/h

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức: vận tốc = quãng đường : thời gian.

    Lời giải chi tiết :

    Thời gian người đó đi hết quãng đường AB là: 8 giờ 45 phút – 7 giờ 5 phút = 1 giờ 40 phút

    Đổi 1 giờ 40 phút = \(\dfrac{5}{3}\) giờ.

    Vận tốc của người đi xe máy đó là: \(65:\dfrac{5}{3} = 39\left( {km/h} \right)\)

    Câu 19 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      $\dfrac{{23}}{{99}} < \dfrac{{2323}}{{9999}} < \dfrac{{232323}}{{999999}} < \dfrac{{23232323}}{{99999999}}$

    • B.

      $\dfrac{{23}}{{99}} > \dfrac{{2323}}{{9999}} > \dfrac{{232323}}{{999999}} > \dfrac{{23232323}}{{99999999}}$

    • C.

      $\dfrac{{23}}{{99}} = \dfrac{{2323}}{{9999}} < \dfrac{{232323}}{{999999}} = \dfrac{{23232323}}{{99999999}}$

    • D.

      $\dfrac{{23}}{{99}} = \dfrac{{2323}}{{9999}} = \dfrac{{232323}}{{999999}} = \dfrac{{23232323}}{{99999999}}$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất phân số để rút gọn các phấn số

    So sánh hai phân số cùng mẫu

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{{2323}}{{9999}} = \dfrac{{2323:101}}{{9999:101}} = \dfrac{{23}}{{99}}\)

    \(\dfrac{{232323}}{{999999}} = \dfrac{{232323:10101}}{{999999:10101}} = \dfrac{{23}}{{99}}\)

    \(\dfrac{{23232323}}{{99999999}} = \dfrac{{23232323:1010101}}{{99999999:1010101}} = \dfrac{{23}}{{99}}\)

    Vậy $\dfrac{{23}}{{99}} = \dfrac{{2323}}{{9999}} = \dfrac{{232323}}{{999999}} = \dfrac{{23232323}}{{99999999}}$

    Câu 20 :

    Không qui đồng, hãy so sánh hai phân số sau: \(\dfrac{{37}}{{67}}\) và \(\dfrac{{377}}{{677}}\).

    • A.

      \(\dfrac{{37}}{{67}} < \dfrac{{377}}{{677}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{37}}{{67}} > \dfrac{{377}}{{677}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{37}}{{67}} = \dfrac{{377}}{{677}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{37}}{{67}} \ge \dfrac{{377}}{{677}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng so sánh với phần bù của 1

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(1 - \dfrac{{37}}{{67}} = \dfrac{{30}}{{67}};\;\;\;\;1 - \dfrac{{377}}{{677}} = \dfrac{{300}}{{677}}.\)

    Lại có: \(\dfrac{{30}}{{67}} = \dfrac{{300}}{{670}} > \dfrac{{300}}{{677}}\) nên \(\dfrac{{37}}{{67}} < \dfrac{{377}}{{677}}\) .

    Câu 21 :

    Tính nhanh: \(A = \dfrac{5}{{1.3}} + \dfrac{5}{{3.5}} + \dfrac{5}{{5.7}} + ... + \dfrac{5}{{99.101}}\)

    • A.

      \(\dfrac{{205}}{{110}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{250}}{{110}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{205}}{{101}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{250}}{{101}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng:

    \(\dfrac{a}{{n(n + a)}} = \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n + a}}\)

    => Xuất hiện hai số đối nhau rồi rút gọn.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}A = \dfrac{5}{{1.3}} + \dfrac{5}{{3.5}} + \dfrac{5}{{5.7}} + ... + \dfrac{5}{{99.101}}\\ = 5.\left( {\dfrac{1}{{1.3}} + \dfrac{1}{{3.5}} + \dfrac{1}{{5.7}} + ... + \dfrac{1}{{99.101}}} \right)\end{array}$

    $= \dfrac{5}{2}.\left( {\dfrac{2}{{1.3}} + \dfrac{2}{{3.5}} + \dfrac{2}{{5.7}} + ... + \dfrac{2}{{99.101}}} \right)$

    $ = \dfrac{5}{2}.\left( {1 - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{7} + ... + \dfrac{1}{{99}} - \dfrac{1}{{101}}} \right)$

    $\begin{array}{l} = \dfrac{5}{2}.\left( {1 - \dfrac{1}{{101}}} \right)\\ = \dfrac{5}{2}.\dfrac{{100}}{{101}} = \dfrac{{250}}{{101}}.\end{array}$

    Câu 22 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\dfrac{{31}}{2}.\dfrac{{32}}{2}.\dfrac{{33}}{2}....\dfrac{{60}}{2} = 1.2.3.4.5.6.7...60\)

    • B.

      \(\dfrac{{31}}{2}.\dfrac{{32}}{2}.\dfrac{{33}}{2}....\dfrac{{60}}{2} = 1.3.5.7...59\)

    • C.

      \(\dfrac{{31}}{2}.\dfrac{{32}}{2}.\dfrac{{33}}{2}....\dfrac{{60}}{2} = 1.3.5.7...60\)

    • D.

      \(\dfrac{{31}}{2}.\dfrac{{32}}{2}.\dfrac{{33}}{2}....\dfrac{{60}}{2} = 2.4.6.8...60\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất cơ bản của phân số: Nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số khác 0 thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\dfrac{{31}}{2}.\dfrac{{32}}{2}.\dfrac{{33}}{2}....\dfrac{{60}}{2} = \dfrac{{31.32.33...60}}{{2.2.2....2}} = \dfrac{{\left( {31.32.33...60} \right)\left( {1.2.3...30} \right)}}{{{2^{30}}\left( {1.2.3...30} \right)}}\)

    \( = \dfrac{{1.2.3.4.5...60}}{{\left( {1.2} \right).\left( {2.2} \right).\left( {3.2} \right).\left( {4.2} \right)...\left( {30.2} \right)}}\)\( = \dfrac{{\left( {2.4.6...60} \right)\left( {1.3.5.7...59} \right)}}{{2.4.6...60}} = 1.3.5...59\)

    Cho phân số \(A = \dfrac{{n - 5}}{{n + 1}}\,\,\left( {n \in Z;n \ne - 1} \right)\)

    Câu 23

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(n\) để A có giá trị nguyên.

    • A.

      \(10\)

    • B.

      \(8\)

    • C.

      \(6\)

    • D.

      \(4\)

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Ta biến đổi để đưa A về dạng \(A = m - \dfrac{a}{B}\) với m và a là số nguyên. Khi đó A có giá trị nguyên khi \(a\, \vdots \,B\) hay \(B \in Ư\left( a \right)\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(A = \dfrac{{n - 5}}{{n + 1}} = \dfrac{{n + 1 - 6}}{{n + 1}} = \dfrac{{n + 1}}{{n + 1}} - \dfrac{6}{{n + 1}} = 1 - \dfrac{6}{{n + 1}}\)

    Để A có giá trị nguyên thì \(6\, \vdots \,\left( {n + 1} \right) \Rightarrow \left( {n + 1} \right) \in Ư\left( 6 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 6} \right\}\)

    Ta có bảng sau

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 5: Phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1

    Vậy có 8 giá trị của n thỏa mãn là \(0; - 2;1; - 3;2; - 4;5; - 7.\)

    Câu 24

    Tìm điều kiện của n để A là phân số tối giản.

    • A.

      \(n \ne 2k - 1\left( {k \in Z} \right)\)

    • B.

      \(n \ne 3k - 1\left( {k \in Z} \right)\)

    • C.

      \(n \ne 2k - 1\left( {k \in Z} \right)\) và \(n \ne 3k - 1\left( {k \in Z} \right)\)

    • D.

      \(n \ne 2k\left( {k \in Z} \right)\) và \(n \ne 3k\left( {k \in Z} \right)\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    Ta sử dụng phân số \(\dfrac{A}{B}\) tối giản khi A và B là hai số nguyên tố cùng nhau nghĩa là \(\left( {A;B} \right) = 1\)

    Lời giải chi tiết :

    Để A tối giản thì (n-5) và (n+1) là hai số nguyên tố cùng nhau \( \Rightarrow \left( {n - 5;n + 1} \right) = 1\)

    \( \Leftrightarrow \left( {n + 1 - n + 5;n + 1} \right) = 1 \Leftrightarrow \left( {n + 1;6} \right) = 1\)

    Từ đó (n+1) không chia hết cho 2 và (n+1) không chia hết cho 3 

    Hay \(n \ne 2k - 1\) và \(n \ne 3k - 1\,\,\left( {k \in Z} \right)\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Phân số \(\dfrac{2}{5}\) viết dưới dạng số thập phân là:

      • A.

        \(2,5\)

      • B.

        \(5,2\)

      • C.

        \(0,4\)

      • D.

        \(0,04\)

      Câu 2 :

      Hỗn số \(1\dfrac{2}{5}\) được chuyển thành số thập phân là:

      • A.

        \(1,2\)

      • B.

        \(1,4\)

      • C.

        \(1,5\)

      • D.

        \(1,8\)

      Câu 3 :

      Số thập phân \(3,015\) được chuyển thành phân số là:

      • A.

        \(\dfrac{{3015}}{{10}}\) 

      • B.

        \(\dfrac{{3015}}{{100}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{3015}}{{1000}}\) 

      • D.

        \(\dfrac{{3015}}{{10000}}\)

      Câu 4 :

      Phân số nghịch đảo của phân số: \(\dfrac{{ - 4}}{5}\) là:

      • A.

        \(\dfrac{4}{5}\) 

      • B.

        \(\dfrac{4}{{ - 5}}\)

      • C.

        \(\dfrac{5}{4}\) 

      • D.

        \(\dfrac{{ - 5}}{4}\)

      Câu 5 :

      Số tự nhiên \(x\) thỏa mãn: \(35,67 < x < 36,05\) là:

      • A.

        $35$

      • B.

        $36$

      • C.

        $37$

      • D.

        $34$

      Câu 6 :

      Sắp xếp các phân số sau: \(\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{8};\dfrac{6}{7}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.

      • A.

        \(\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{8};\dfrac{1}{3};\dfrac{6}{7}\) 

      • B.

        \(\dfrac{6}{7};\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{8};\dfrac{1}{3}\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{3};\dfrac{3}{8};\dfrac{6}{7}\)

      • D.

        $\dfrac{6}{7};\dfrac{3}{8};\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{2}$

      Câu 7 :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{ - 24}}{{105}}\) đến tối giản ta được:

      • A.

        \(\dfrac{8}{{35}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ - 8}}{{35}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 12}}{{35}}\) 

      • D.

        \(\dfrac{{12}}{{35}}\)

      Câu 8 :

      Tìm một phân số ở giữa hai phân số \(\dfrac{1}{{10}}\) và \(\dfrac{2}{{10}}\).

      • A.

        \(\dfrac{3}{{10}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{15}}{{10}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{15}}{{100}}\) 

      • D.

        Không có phân số nào thỏa mãn.

      Câu 9 :

      Tính: \(3\dfrac{3}{5} + 1\dfrac{1}{6}\) .

      • A.

        \(4\dfrac{{23}}{{30}}\)

      • B.

        \(5\dfrac{{23}}{{30}}\)

      • C.

        \(2\dfrac{{23}}{{30}}\)

      • D.

        \(3\dfrac{{23}}{{30}}\)

      Câu 10 :

      Tính: \(\dfrac{6}{{15}} + \dfrac{{12}}{{ - 15}}\) là:

      • A.

        \(\dfrac{{18}}{{15}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ - 2}}{5}\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{5}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 1}}{5}\)

      Câu 11 :

      Cho hai biểu thức \(B = \left( {\dfrac{2}{3} - 1\dfrac{1}{2}} \right):\dfrac{4}{3} + \dfrac{1}{2}\) và \(C = \dfrac{9}{{23}}.\dfrac{5}{8} + \dfrac{9}{{23}}.\dfrac{3}{8} - \dfrac{9}{{23}}\). Chọn câu đúng.

      • A.

        \(B < 0;C = 0\)

      • B.

        \(B > 0;C = 0\)

      • C.

        \(B < 0;C < 0\)

      • D.

        \(B = 0;C < 0\)

      Câu 12 :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{1978.1979 + 1980.21 + 1958}}{{1980.1979 - 1978.1979}}\) ta được kết quả là

      • A.

        \(2000\)

      • B.

        \(1000\)

      • C.

        \(100\)

      • D.

        \(200\)

      Câu 13 :

      Cho \(x\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{6}{7}x - \dfrac{1}{2} = 1\)

      • A.

        \(x = \dfrac{9}{{14}}\)

      • B.

        \(x = \dfrac{7}{4}\)

      • C.

        \(x = \dfrac{{ - 7}}{4}\)

      • D.

        \(x = \dfrac{9}{7}\)

      Câu 14 :

      Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{1}{2} - \left( {\dfrac{2}{3}x - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{{ - 2}}{3}\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(\,\dfrac{5}{6} - x = \dfrac{{ - 1}}{{12}} + \dfrac{4}{3}\) . Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng

      • A.

        \(\dfrac{8}{3}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ - 5}}{{12}}\)

      • C.

        \(\dfrac{9}{4}\)

      • D.

        \(\dfrac{{11}}{6}\)

      Câu 15 :

      Rút gọn phân số \(A = \dfrac{{7.9 + 14.27 + 21.36}}{{21.27 + 42.81 + 63.108}}\) đến tối giản ta được kết quả là phân số có mẫu số là

      • A.

        \(9\)

      • B.

        \(1\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{9}\)

      • D.

        \(2\)

      Câu 16 :

      Cho \(A = \dfrac{{\left( {3\dfrac{2}{{15}} + \dfrac{1}{5}} \right):2\dfrac{1}{2}}}{{\left( {5\dfrac{3}{7} - 2\dfrac{1}{4}} \right):4\dfrac{{43}}{{56}}}}\) và \(B = \dfrac{{1,2:\left( {1\dfrac{1}{5}.1\dfrac{1}{4}} \right)}}{{0,32 + \dfrac{2}{{25}}}}\) . Chọn đáp án đúng.

      • A.

        \(A < - B\)

      • B.

        \(2A > B\)

      • C.

        \(A > B\)

      • D.

        \(A = B\)

      Câu 17 :

      Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần \(3\) giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong \(45\) phút thì được bao nhiêu phần của bể?

      • A.

        \(\dfrac{1}{3}\)

      • B.

        \(\dfrac{1}{4}\)

      • C.

        $\dfrac{2}{3}$

      • D.

        \(\dfrac{1}{2}\)

      Câu 18 :

      Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?

      • A.

        \(39\) km/h

      • B.

        \(40\) km/h

      • C.

        $42$ km/h

      • D.

        \(44\) km/h

      Câu 19 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        $\dfrac{{23}}{{99}} < \dfrac{{2323}}{{9999}} < \dfrac{{232323}}{{999999}} < \dfrac{{23232323}}{{99999999}}$

      • B.

        $\dfrac{{23}}{{99}} > \dfrac{{2323}}{{9999}} > \dfrac{{232323}}{{999999}} > \dfrac{{23232323}}{{99999999}}$

      • C.

        $\dfrac{{23}}{{99}} = \dfrac{{2323}}{{9999}} < \dfrac{{232323}}{{999999}} = \dfrac{{23232323}}{{99999999}}$

      • D.

        $\dfrac{{23}}{{99}} = \dfrac{{2323}}{{9999}} = \dfrac{{232323}}{{999999}} = \dfrac{{23232323}}{{99999999}}$

      Câu 20 :

      Không qui đồng, hãy so sánh hai phân số sau: \(\dfrac{{37}}{{67}}\) và \(\dfrac{{377}}{{677}}\).

      • A.

        \(\dfrac{{37}}{{67}} < \dfrac{{377}}{{677}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{37}}{{67}} > \dfrac{{377}}{{677}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{37}}{{67}} = \dfrac{{377}}{{677}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{37}}{{67}} \ge \dfrac{{377}}{{677}}\)

      Câu 21 :

      Tính nhanh: \(A = \dfrac{5}{{1.3}} + \dfrac{5}{{3.5}} + \dfrac{5}{{5.7}} + ... + \dfrac{5}{{99.101}}\)

      • A.

        \(\dfrac{{205}}{{110}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{250}}{{110}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{205}}{{101}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{250}}{{101}}\)

      Câu 22 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\dfrac{{31}}{2}.\dfrac{{32}}{2}.\dfrac{{33}}{2}....\dfrac{{60}}{2} = 1.2.3.4.5.6.7...60\)

      • B.

        \(\dfrac{{31}}{2}.\dfrac{{32}}{2}.\dfrac{{33}}{2}....\dfrac{{60}}{2} = 1.3.5.7...59\)

      • C.

        \(\dfrac{{31}}{2}.\dfrac{{32}}{2}.\dfrac{{33}}{2}....\dfrac{{60}}{2} = 1.3.5.7...60\)

      • D.

        \(\dfrac{{31}}{2}.\dfrac{{32}}{2}.\dfrac{{33}}{2}....\dfrac{{60}}{2} = 2.4.6.8...60\)

      Cho phân số \(A = \dfrac{{n - 5}}{{n + 1}}\,\,\left( {n \in Z;n \ne - 1} \right)\)

      Câu 23

      Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(n\) để A có giá trị nguyên.

      • A.

        \(10\)

      • B.

        \(8\)

      • C.

        \(6\)

      • D.

        \(4\)

      Câu 24

      Tìm điều kiện của n để A là phân số tối giản.

      • A.

        \(n \ne 2k - 1\left( {k \in Z} \right)\)

      • B.

        \(n \ne 3k - 1\left( {k \in Z} \right)\)

      • C.

        \(n \ne 2k - 1\left( {k \in Z} \right)\) và \(n \ne 3k - 1\left( {k \in Z} \right)\)

      • D.

        \(n \ne 2k\left( {k \in Z} \right)\) và \(n \ne 3k\left( {k \in Z} \right)\)

      Câu 1 :

      Phân số \(\dfrac{2}{5}\) viết dưới dạng số thập phân là:

      • A.

        \(2,5\)

      • B.

        \(5,2\)

      • C.

        \(0,4\)

      • D.

        \(0,04\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Chuyển phân số đó về phân số thập phân rồi viết dưới dạng số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{{10}} = 0,4.\)

      Câu 2 :

      Hỗn số \(1\dfrac{2}{5}\) được chuyển thành số thập phân là:

      • A.

        \(1,2\)

      • B.

        \(1,4\)

      • C.

        \(1,5\)

      • D.

        \(1,8\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Chuyển hỗn số đó về phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      \(1\dfrac{2}{5} = \dfrac{{1.5 + 2}}{5} = \dfrac{7}{5} = \dfrac{{14}}{{10}} = 1,4.\)

      Câu 3 :

      Số thập phân \(3,015\) được chuyển thành phân số là:

      • A.

        \(\dfrac{{3015}}{{10}}\) 

      • B.

        \(\dfrac{{3015}}{{100}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{3015}}{{1000}}\) 

      • D.

        \(\dfrac{{3015}}{{10000}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng qui tắc chuyển từ số thập phân về phân số.

      Lời giải chi tiết :

      \(3,015 = \dfrac{{3015}}{{1000}}\)

      Câu 4 :

      Phân số nghịch đảo của phân số: \(\dfrac{{ - 4}}{5}\) là:

      • A.

        \(\dfrac{4}{5}\) 

      • B.

        \(\dfrac{4}{{ - 5}}\)

      • C.

        \(\dfrac{5}{4}\) 

      • D.

        \(\dfrac{{ - 5}}{4}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hai phân số là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số nghịch đảo của phân số: \(\dfrac{{ - 4}}{5}\) là \(\dfrac{{ - 5}}{4}\).

      Câu 5 :

      Số tự nhiên \(x\) thỏa mãn: \(35,67 < x < 36,05\) là:

      • A.

        $35$

      • B.

        $36$

      • C.

        $37$

      • D.

        $34$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng qui tắc so sánh số thập phân để tìm được $x$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(35,67 < x < 36,05\) và \(x\) là số tự nhiên nên \(x = 36\).

      Câu 6 :

      Sắp xếp các phân số sau: \(\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{8};\dfrac{6}{7}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.

      • A.

        \(\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{8};\dfrac{1}{3};\dfrac{6}{7}\) 

      • B.

        \(\dfrac{6}{7};\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{8};\dfrac{1}{3}\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{3};\dfrac{3}{8};\dfrac{6}{7}\)

      • D.

        $\dfrac{6}{7};\dfrac{3}{8};\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{2}$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Quy đồng tử số các phân số ta được các phân số cùng tử, sau đó so sánh và sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

      + Chú ý rằng với những phân số dương cùng tử số , phân số nào có mẫu bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

      + Hoặc quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $\dfrac{1}{3} = \dfrac{6}{{18}};\;\;\dfrac{1}{2} = \dfrac{6}{{12}};\;\;\dfrac{3}{8} = \dfrac{6}{{16}}.$

      Vì:$\dfrac{6}{{18}} < \dfrac{6}{{16}} < \dfrac{6}{{12}} < \dfrac{6}{7} \Rightarrow \dfrac{6}{7} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{3}{8} > \dfrac{1}{3}$.

      Vậy các phân số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: \(\dfrac{6}{7};\;\dfrac{1}{2};\;\dfrac{3}{8};\;\dfrac{1}{3}.\)

      Câu 7 :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{ - 24}}{{105}}\) đến tối giản ta được:

      • A.

        \(\dfrac{8}{{35}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ - 8}}{{35}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 12}}{{35}}\) 

      • D.

        \(\dfrac{{12}}{{35}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu có ước chung lớn nhất bằng 1.

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{{ - 24}}{{105}} = \dfrac{{ - 24:3}}{{105:3}} = \dfrac{{ - 8}}{{35}}\)

      Câu 8 :

      Tìm một phân số ở giữa hai phân số \(\dfrac{1}{{10}}\) và \(\dfrac{2}{{10}}\).

      • A.

        \(\dfrac{3}{{10}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{15}}{{10}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{15}}{{100}}\) 

      • D.

        Không có phân số nào thỏa mãn.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Chuyển hai phân số đã cho về số thập phân, sau đó ta áp dụng phương pháp so sánh số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{1}{{10}} = 0,1;\;\;\,\dfrac{2}{{10}} = 0,2\)

      Vậy số cần tìm phải thỏa mãn: \(0,1 < x < 0,2\) nên trong các đáp án trên thì \(x\) chỉ có thể là \(0,15 = \dfrac{{15}}{{100}}.\)

      Câu 9 :

      Tính: \(3\dfrac{3}{5} + 1\dfrac{1}{6}\) .

      • A.

        \(4\dfrac{{23}}{{30}}\)

      • B.

        \(5\dfrac{{23}}{{30}}\)

      • C.

        \(2\dfrac{{23}}{{30}}\)

      • D.

        \(3\dfrac{{23}}{{30}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng qui tắc cộng hai hỗn số hoặc đưa hỗn số về dạng phân số rồi cộng hai phân số.

      Lời giải chi tiết :

      \(3\dfrac{3}{5} + 1\dfrac{1}{6} = \left( {3 + 1} \right) + \left( {\dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{6}} \right) = 4 + \dfrac{{23}}{{30}} = 4\dfrac{{23}}{{30}}.\)

      Câu 10 :

      Tính: \(\dfrac{6}{{15}} + \dfrac{{12}}{{ - 15}}\) là:

      • A.

        \(\dfrac{{18}}{{15}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ - 2}}{5}\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{5}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 1}}{5}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đưa về hai phân số cùng mẫu

      Áp dụng qui tắc: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

      \(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{6}{{15}} + \dfrac{{12}}{{ - 15}} = \dfrac{6}{{15}} + \left( {\dfrac{{ - 12}}{{15}}} \right) = \dfrac{{6 + \left( { - 12} \right)}}{{15}} = \dfrac{{ - 6}}{{15}} = \dfrac{{ - 2}}{5}\)

      Câu 11 :

      Cho hai biểu thức \(B = \left( {\dfrac{2}{3} - 1\dfrac{1}{2}} \right):\dfrac{4}{3} + \dfrac{1}{2}\) và \(C = \dfrac{9}{{23}}.\dfrac{5}{8} + \dfrac{9}{{23}}.\dfrac{3}{8} - \dfrac{9}{{23}}\). Chọn câu đúng.

      • A.

        \(B < 0;C = 0\)

      • B.

        \(B > 0;C = 0\)

      • C.

        \(B < 0;C < 0\)

      • D.

        \(B = 0;C < 0\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng qui tắc tính giá trị của biểu thức:

      Ta thực hiện các phép tính theo thứ tự: Trong ngoặc \( \to \) nhân chia \( \to \) cộng trừ

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}B = \,\,\left( {\dfrac{2}{3} - 1\dfrac{1}{2}} \right):\dfrac{4}{3} + \dfrac{1}{2}\\ = \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{3}{2}} \right).\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{2}\\ = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{2}\\ = \dfrac{{ - 5}}{8} + \dfrac{1}{2}\\ = \dfrac{{ - 1}}{8}.\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}C = \,\dfrac{9}{{23}}.\dfrac{5}{8} + \dfrac{9}{{23}}.\dfrac{3}{8} - \dfrac{9}{{23}}\\ = \dfrac{9}{{23}}.\left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{8} - 1} \right)\\ = \dfrac{9}{{23}}.\left( {1 - 1} \right)\\ = \dfrac{9}{{23}}.0\\ = 0.\end{array}\)

      Vậy \(C = 0;B < 0\)

      Câu 12 :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{1978.1979 + 1980.21 + 1958}}{{1980.1979 - 1978.1979}}\) ta được kết quả là

      • A.

        \(2000\)

      • B.

        \(1000\)

      • C.

        \(100\)

      • D.

        \(200\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phân tích cả tử và mẫu để xuất hiện thừa số chung, sau đó rút gọn đến phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\;\;\dfrac{{1978.1979 + 1980.21 + 1958}}{{1980.1979 - 1978.1979}}\\ = \dfrac{{1978.1979 + \left( {1979 + 1} \right).21 + 1958}}{{1979\left( {1980 - 1978} \right)}}\\ = \dfrac{{1978.1979 + 1979.21 + 21 + 1958}}{{1979.2}}\\ = \dfrac{{1978.1979 + 1979.21 + 1979}}{{1979.2}}\\ = \dfrac{{1979.\left( {1978 + 21 + 1} \right)}}{{1979.2}}\\ = \dfrac{{2000}}{2} = 1000.\end{array}\)

      Câu 13 :

      Cho \(x\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{6}{7}x - \dfrac{1}{2} = 1\)

      • A.

        \(x = \dfrac{9}{{14}}\)

      • B.

        \(x = \dfrac{7}{4}\)

      • C.

        \(x = \dfrac{{ - 7}}{4}\)

      • D.

        \(x = \dfrac{9}{7}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng qui tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x.

      Hoặc xác định \(\dfrac{6}{7}x\) là số bị trừ; \(\dfrac{1}{2}\) là số trừ và 1 là hiệu rồi áp dụng: số bị trừ bằng số trừ + hiệu

      Rồi áp dụng thừa số chưa biết bằng tích chia cho thừa số đã biết

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\dfrac{6}{7}x - \dfrac{1}{2} = 1\\\;\;\;\dfrac{6}{7}x\;\;\;\;\;\;\; = 1 + \dfrac{1}{2}\\\;\;\;\dfrac{6}{7}x\;\;\;\;\;\;\; = \dfrac{3}{2}\\\;\;\;\;\;x\;\;\;\;\;\;\; = \dfrac{3}{2}:\dfrac{6}{7}\\\;\;\;\;\;x\;\;\;\;\;\;\; = \dfrac{7}{4}.\end{array}\)

      Câu 14 :

      Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{1}{2} - \left( {\dfrac{2}{3}x - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{{ - 2}}{3}\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(\,\dfrac{5}{6} - x = \dfrac{{ - 1}}{{12}} + \dfrac{4}{3}\) . Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng

      • A.

        \(\dfrac{8}{3}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ - 5}}{{12}}\)

      • C.

        \(\dfrac{9}{4}\)

      • D.

        \(\dfrac{{11}}{6}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng qui tắc chuyển vế để tìm \({x_1};{x_2}\)

      Từ đó tính \({x_1} + {x_2}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l} + )\,\,\dfrac{1}{2} - \left( {\dfrac{2}{3}x - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{{ - 2}}{3}\\\dfrac{2}{3}x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{2} - \left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)\\\dfrac{2}{3}x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{7}{6}\\\dfrac{2}{3}x = \dfrac{7}{6} + \dfrac{1}{3}\\\dfrac{2}{3}x = \dfrac{3}{2}\\ x= \dfrac{3}{2}:\dfrac{2}{3}\\ x= \dfrac{9}{4}.\end{array}\)

      Nên \({x_1} = \dfrac{9}{4}\)

      \(\begin{array}{l} + )\,\,\dfrac{5}{6} - x = \dfrac{{ - 1}}{{12}} + \dfrac{4}{3}\\\dfrac{5}{6} - x = \dfrac{5}{4}\\x = \dfrac{5}{6} - \dfrac{5}{4}\\x = \dfrac{{ - 5}}{{12}}.\end{array}\)

      Nên \({x_2} = - \dfrac{5}{{12}}\)

      Từ đó \({x_1} + {x_2} = \dfrac{9}{4} + \left( { - \dfrac{5}{{12}}} \right) = \dfrac{{11}}{6}\)

      Câu 15 :

      Rút gọn phân số \(A = \dfrac{{7.9 + 14.27 + 21.36}}{{21.27 + 42.81 + 63.108}}\) đến tối giản ta được kết quả là phân số có mẫu số là

      • A.

        \(9\)

      • B.

        \(1\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{9}\)

      • D.

        \(2\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để biến đổi tử số và mẫu số.

      Từ đó rút gọn phân số

      Lời giải chi tiết :

      Ta có

       \(\begin{array}{l}A = \dfrac{{7.9 + 14.27 + 21.36}}{{21.27 + 42.81 + 63.108}}\\ = \dfrac{{7.9\left( {1 + 2.3 + 3.4} \right)}}{{21.27\left( {1 + 2.3 + 3.4} \right)}}\\ = \dfrac{{7.9}}{{3.7.9.3}}\\ = \dfrac{1}{9}\end{array}\)

      Phân số này có mẫu số là 9.

      Câu 16 :

      Cho \(A = \dfrac{{\left( {3\dfrac{2}{{15}} + \dfrac{1}{5}} \right):2\dfrac{1}{2}}}{{\left( {5\dfrac{3}{7} - 2\dfrac{1}{4}} \right):4\dfrac{{43}}{{56}}}}\) và \(B = \dfrac{{1,2:\left( {1\dfrac{1}{5}.1\dfrac{1}{4}} \right)}}{{0,32 + \dfrac{2}{{25}}}}\) . Chọn đáp án đúng.

      • A.

        \(A < - B\)

      • B.

        \(2A > B\)

      • C.

        \(A > B\)

      • D.

        \(A = B\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chuyển hỗn số về dạng phân số rồi rút gọn từng biểu thức A; B để so sánh.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(A = \dfrac{{\left( {3\dfrac{2}{{15}} + \dfrac{1}{5}} \right):2\dfrac{1}{2}}}{{\left( {5\dfrac{3}{7} - 2\dfrac{1}{4}} \right):4\dfrac{{43}}{{56}}}}\)\( = \dfrac{{\left( {\dfrac{{47}}{{15}} + \dfrac{3}{{15}}} \right):\dfrac{5}{2}}}{{\left( {\dfrac{{38}}{7} - \dfrac{9}{4}} \right):\dfrac{{267}}{{56}}}} = \dfrac{{\dfrac{{50}}{{15}}.\dfrac{2}{5}}}{{\left( {\dfrac{{152}}{{28}} - \dfrac{{63}}{{28}}} \right).\dfrac{{56}}{{267}}}}\)\( = \dfrac{{\dfrac{4}{3}}}{{\dfrac{{89}}{{28}}.\dfrac{{56}}{{267}}}} = \dfrac{{\dfrac{4}{3}}}{{\dfrac{2}{3}}} = 2\)

      Và \(B = \dfrac{{1,2:\left( {1\dfrac{1}{5}.1\dfrac{1}{4}} \right)}}{{0,32 + \dfrac{2}{{25}}}}\)\( = \dfrac{{\dfrac{6}{5}:\left( {\dfrac{6}{5}.\dfrac{5}{4}} \right)}}{{\dfrac{8}{{25}} + \dfrac{2}{{25}}}} = \dfrac{{\dfrac{6}{5}:\dfrac{3}{2}}}{{\dfrac{{10}}{{25}}}} = \dfrac{{\dfrac{4}{5}}}{{\dfrac{2}{5}}} = 2\)

      Vậy \(A = B.\)

      Câu 17 :

      Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần \(3\) giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong \(45\) phút thì được bao nhiêu phần của bể?

      • A.

        \(\dfrac{1}{3}\)

      • B.

        \(\dfrac{1}{4}\)

      • C.

        $\dfrac{2}{3}$

      • D.

        \(\dfrac{1}{2}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm số phần bể vòi nước chảy được trong 1 giờ, rồi lấy kết quả đó nhân với thời gian mở vòi nước.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: \(45\)phút = \(\dfrac{3}{4}\) giờ

      Mỗi giờ vòi nước chảy được số phần bể là: \(1:3 = \dfrac{1}{3}\) (bể)

      Nếu mở vòi trong 45 phút thì được số phần bể là: \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{4}\)(bể)

      Câu 18 :

      Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?

      • A.

        \(39\) km/h

      • B.

        \(40\) km/h

      • C.

        $42$ km/h

      • D.

        \(44\) km/h

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức: vận tốc = quãng đường : thời gian.

      Lời giải chi tiết :

      Thời gian người đó đi hết quãng đường AB là: 8 giờ 45 phút – 7 giờ 5 phút = 1 giờ 40 phút

      Đổi 1 giờ 40 phút = \(\dfrac{5}{3}\) giờ.

      Vận tốc của người đi xe máy đó là: \(65:\dfrac{5}{3} = 39\left( {km/h} \right)\)

      Câu 19 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        $\dfrac{{23}}{{99}} < \dfrac{{2323}}{{9999}} < \dfrac{{232323}}{{999999}} < \dfrac{{23232323}}{{99999999}}$

      • B.

        $\dfrac{{23}}{{99}} > \dfrac{{2323}}{{9999}} > \dfrac{{232323}}{{999999}} > \dfrac{{23232323}}{{99999999}}$

      • C.

        $\dfrac{{23}}{{99}} = \dfrac{{2323}}{{9999}} < \dfrac{{232323}}{{999999}} = \dfrac{{23232323}}{{99999999}}$

      • D.

        $\dfrac{{23}}{{99}} = \dfrac{{2323}}{{9999}} = \dfrac{{232323}}{{999999}} = \dfrac{{23232323}}{{99999999}}$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất phân số để rút gọn các phấn số

      So sánh hai phân số cùng mẫu

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{{2323}}{{9999}} = \dfrac{{2323:101}}{{9999:101}} = \dfrac{{23}}{{99}}\)

      \(\dfrac{{232323}}{{999999}} = \dfrac{{232323:10101}}{{999999:10101}} = \dfrac{{23}}{{99}}\)

      \(\dfrac{{23232323}}{{99999999}} = \dfrac{{23232323:1010101}}{{99999999:1010101}} = \dfrac{{23}}{{99}}\)

      Vậy $\dfrac{{23}}{{99}} = \dfrac{{2323}}{{9999}} = \dfrac{{232323}}{{999999}} = \dfrac{{23232323}}{{99999999}}$

      Câu 20 :

      Không qui đồng, hãy so sánh hai phân số sau: \(\dfrac{{37}}{{67}}\) và \(\dfrac{{377}}{{677}}\).

      • A.

        \(\dfrac{{37}}{{67}} < \dfrac{{377}}{{677}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{37}}{{67}} > \dfrac{{377}}{{677}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{37}}{{67}} = \dfrac{{377}}{{677}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{37}}{{67}} \ge \dfrac{{377}}{{677}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng so sánh với phần bù của 1

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(1 - \dfrac{{37}}{{67}} = \dfrac{{30}}{{67}};\;\;\;\;1 - \dfrac{{377}}{{677}} = \dfrac{{300}}{{677}}.\)

      Lại có: \(\dfrac{{30}}{{67}} = \dfrac{{300}}{{670}} > \dfrac{{300}}{{677}}\) nên \(\dfrac{{37}}{{67}} < \dfrac{{377}}{{677}}\) .

      Câu 21 :

      Tính nhanh: \(A = \dfrac{5}{{1.3}} + \dfrac{5}{{3.5}} + \dfrac{5}{{5.7}} + ... + \dfrac{5}{{99.101}}\)

      • A.

        \(\dfrac{{205}}{{110}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{250}}{{110}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{205}}{{101}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{250}}{{101}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng:

      \(\dfrac{a}{{n(n + a)}} = \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n + a}}\)

      => Xuất hiện hai số đối nhau rồi rút gọn.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}A = \dfrac{5}{{1.3}} + \dfrac{5}{{3.5}} + \dfrac{5}{{5.7}} + ... + \dfrac{5}{{99.101}}\\ = 5.\left( {\dfrac{1}{{1.3}} + \dfrac{1}{{3.5}} + \dfrac{1}{{5.7}} + ... + \dfrac{1}{{99.101}}} \right)\end{array}$

      $= \dfrac{5}{2}.\left( {\dfrac{2}{{1.3}} + \dfrac{2}{{3.5}} + \dfrac{2}{{5.7}} + ... + \dfrac{2}{{99.101}}} \right)$

      $ = \dfrac{5}{2}.\left( {1 - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{7} + ... + \dfrac{1}{{99}} - \dfrac{1}{{101}}} \right)$

      $\begin{array}{l} = \dfrac{5}{2}.\left( {1 - \dfrac{1}{{101}}} \right)\\ = \dfrac{5}{2}.\dfrac{{100}}{{101}} = \dfrac{{250}}{{101}}.\end{array}$

      Câu 22 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\dfrac{{31}}{2}.\dfrac{{32}}{2}.\dfrac{{33}}{2}....\dfrac{{60}}{2} = 1.2.3.4.5.6.7...60\)

      • B.

        \(\dfrac{{31}}{2}.\dfrac{{32}}{2}.\dfrac{{33}}{2}....\dfrac{{60}}{2} = 1.3.5.7...59\)

      • C.

        \(\dfrac{{31}}{2}.\dfrac{{32}}{2}.\dfrac{{33}}{2}....\dfrac{{60}}{2} = 1.3.5.7...60\)

      • D.

        \(\dfrac{{31}}{2}.\dfrac{{32}}{2}.\dfrac{{33}}{2}....\dfrac{{60}}{2} = 2.4.6.8...60\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất cơ bản của phân số: Nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số khác 0 thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\dfrac{{31}}{2}.\dfrac{{32}}{2}.\dfrac{{33}}{2}....\dfrac{{60}}{2} = \dfrac{{31.32.33...60}}{{2.2.2....2}} = \dfrac{{\left( {31.32.33...60} \right)\left( {1.2.3...30} \right)}}{{{2^{30}}\left( {1.2.3...30} \right)}}\)

      \( = \dfrac{{1.2.3.4.5...60}}{{\left( {1.2} \right).\left( {2.2} \right).\left( {3.2} \right).\left( {4.2} \right)...\left( {30.2} \right)}}\)\( = \dfrac{{\left( {2.4.6...60} \right)\left( {1.3.5.7...59} \right)}}{{2.4.6...60}} = 1.3.5...59\)

      Cho phân số \(A = \dfrac{{n - 5}}{{n + 1}}\,\,\left( {n \in Z;n \ne - 1} \right)\)

      Câu 23

      Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(n\) để A có giá trị nguyên.

      • A.

        \(10\)

      • B.

        \(8\)

      • C.

        \(6\)

      • D.

        \(4\)

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Ta biến đổi để đưa A về dạng \(A = m - \dfrac{a}{B}\) với m và a là số nguyên. Khi đó A có giá trị nguyên khi \(a\, \vdots \,B\) hay \(B \in Ư\left( a \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(A = \dfrac{{n - 5}}{{n + 1}} = \dfrac{{n + 1 - 6}}{{n + 1}} = \dfrac{{n + 1}}{{n + 1}} - \dfrac{6}{{n + 1}} = 1 - \dfrac{6}{{n + 1}}\)

      Để A có giá trị nguyên thì \(6\, \vdots \,\left( {n + 1} \right) \Rightarrow \left( {n + 1} \right) \in Ư\left( 6 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 6} \right\}\)

      Ta có bảng sau

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 5: Phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1

      Vậy có 8 giá trị của n thỏa mãn là \(0; - 2;1; - 3;2; - 4;5; - 7.\)

      Câu 24

      Tìm điều kiện của n để A là phân số tối giản.

      • A.

        \(n \ne 2k - 1\left( {k \in Z} \right)\)

      • B.

        \(n \ne 3k - 1\left( {k \in Z} \right)\)

      • C.

        \(n \ne 2k - 1\left( {k \in Z} \right)\) và \(n \ne 3k - 1\left( {k \in Z} \right)\)

      • D.

        \(n \ne 2k\left( {k \in Z} \right)\) và \(n \ne 3k\left( {k \in Z} \right)\)

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Ta sử dụng phân số \(\dfrac{A}{B}\) tối giản khi A và B là hai số nguyên tố cùng nhau nghĩa là \(\left( {A;B} \right) = 1\)

      Lời giải chi tiết :

      Để A tối giản thì (n-5) và (n+1) là hai số nguyên tố cùng nhau \( \Rightarrow \left( {n - 5;n + 1} \right) = 1\)

      \( \Leftrightarrow \left( {n + 1 - n + 5;n + 1} \right) = 1 \Leftrightarrow \left( {n + 1;6} \right) = 1\)

      Từ đó (n+1) không chia hết cho 2 và (n+1) không chia hết cho 3 

      Hay \(n \ne 2k - 1\) và \(n \ne 3k - 1\,\,\left( {k \in Z} \right)\)

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 5: Phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 5: Phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Chương 5 trong sách Toán 6 Chân trời sáng tạo là một chương quan trọng, đặt nền móng cho các kiến thức về số học nâng cao hơn. Chương này giới thiệu khái niệm phân số, các loại phân số (phân số tối giản, phân số bằng nhau), các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số, và ứng dụng của phân số trong các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là rất quan trọng để học tốt các chương tiếp theo và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Bộ trắc nghiệm ôn tập chương 5: Phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo tại giaitoan.edu.vn bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, được thiết kế để kiểm tra kiến thức và kỹ năng của học sinh một cách toàn diện. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:

      • Nhận biết phân số: Xác định phần tử nào là tử số, mẫu số của phân số. Phân biệt phân số tối giản và phân số chưa tối giản.
      • So sánh phân số: So sánh hai phân số bằng nhiều phương pháp khác nhau (quy đồng mẫu số, so sánh với 1, sử dụng tính chất bắc cầu).
      • Thực hiện các phép toán với phân số: Cộng, trừ, nhân, chia phân số. Lưu ý quy tắc đổi dấu, quy đồng mẫu số, và rút gọn phân số sau khi thực hiện phép toán.
      • Ứng dụng phân số vào giải toán: Giải các bài toán thực tế liên quan đến phân số, ví dụ như tính diện tích, chu vi, hoặc chia sẻ một lượng vật chất.
      • Tìm phân số bằng nhau: Tìm các phân số bằng nhau bằng cách nhân hoặc chia cả tử và mẫu số cho cùng một số khác 0.

      Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm phân số

      Để giải tốt các bài tập trắc nghiệm về phân số, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên. Dưới đây là một số lời khuyên:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      2. Xác định các thông tin quan trọng: Gạch chân hoặc đánh dấu các thông tin quan trọng trong đề bài.
      3. Chọn phương pháp giải phù hợp: Sử dụng các phương pháp giải toán phù hợp với từng dạng bài tập.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Câu hỏi: Phân số nào sau đây bằng với phân số 2/3?

      A. 4/6 B. 3/4 C. 5/7 D. 6/9

      Giải: Để kiểm tra xem phân số nào bằng với 2/3, ta có thể quy đồng mẫu số hoặc nhân cả tử và mẫu số của 2/3 với cùng một số khác 0.

      A. 4/6 = (2*2)/(3*2) = 2/3

      B. 3/4 ≠ 2/3

      C. 5/7 ≠ 2/3

      D. 6/9 = (2*3)/(3*3) = 2/3

      Vậy đáp án đúng là A và D.

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm thường xuyên mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề nhanh chóng và chính xác.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      • Tự đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 5: Phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo tại giaitoan.edu.vn là một công cụ học tập hữu ích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về phân số. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ thi!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6