Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 6 ôn tập và củng cố kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo.

Với các câu hỏi đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, học sinh sẽ có cơ hội rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của mình.

Đề bài

    Câu 1 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

    • B.

      \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) với $ m \ge n$ và $ a\ne 0$

    • C.

      \({a^0} = 1\)

    • D.

      \({a^1} = 0\)

    Câu 2 :

    Tích \(10.10.10.100\) được viết dưới dạng lũy thừa gọn nhất là

    • A.

      \({10^5}\)

    • B.

      \({10^4}\)

    • C.

      \({100^2}\)

    • D.

      \({20^5}\)

    Câu 3 :

    Tính giá trị của lũy thừa \({2^6},\) ta được

    • A.

      \(32\)

    • B.

      \(64\)

    • C.

      \(16\)

    • D.

      \(128\)

    Câu 4 :

    Cơ số và số mũ của \({2019^{2020}}\) lần lượt là:

    • A.

      2019 và 2020

    • B.

      2020 và 2019

    • C.

      2019 và \({2019^{2020}}\)

    • D.

      \({2019^{2020}}\) và 2019

    Câu 5 :

    Viết tích \({a^4}.{a^6}\) dưới dạng một lũy thừa ta được

    • A.

      \({a^8}\)

    • B.

      \({a^9}\)

    • C.

      \({a^{10}}\)

    • D.

      \({a^2}\)

    Câu 6 :

    Lũy thừa nào dưới đây biểu diễn thương \({17^8}:{17^3}\)?

    • A.

      \({5^{17}}\)

    • B.

      \({17^5}\)

    • C.

      \({17^{11}}\)

    • D.

      \({17^6}\)

    Câu 7 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \({5^2}{.5^3}{.5^4} = {5^{10}}\)

    • B.

      \({5^2}{.5^3}:{5^4} = 5\)

    • C.

      \({5^3}:5 = 5\)

    • D.

      \({5^1} = 1\)

    Câu 8 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      \({5^3} < {3^5}\)

    • B.

      \({3^4} > {2^5}\)

    • C.

      \({4^3} = {2^6}\)

    • D.

      \({4^3} > {8^2}\)

    Câu 9 :

    Tính \({2^4} + 16\) ta được kết quả dưới dạng lũy thừa là

    • A.

      \({2^{20}}\)

    • B.

      \({2^4}\)

    • C.

      \({2^5}\)

    • D.

      \({2^{10}}\)

    Câu 10 :

    Tìm số tự nhiên \(n\) biết \({3^n} = 81.\)

    • A.

      \(n = 2\)

    • B.

      \(n = 4\)

    • C.

      \(n = 5\)

    • D.

      \(n = 8\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

    • B.

      \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) với $ m \ge n$ và $ a\ne 0$

    • C.

      \({a^0} = 1\)

    • D.

      \({a^1} = 0\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng các công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số; nhân hai lũy thừa cùng cơ số và các qui ước

    Lời giải chi tiết :

    Ta có với $ a,m,n \in N$ thì 

    + \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\) nên A đúng

    + \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) với $ m \ge n$ và $ a\ne 0$ nên B đúng

    + $a^0=1$ nên C đúng.

    + \({a^1} = a\) nên D sai.

    Câu 2 :

    Tích \(10.10.10.100\) được viết dưới dạng lũy thừa gọn nhất là

    • A.

      \({10^5}\)

    • B.

      \({10^4}\)

    • C.

      \({100^2}\)

    • D.

      \({20^5}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Tách \(100 = 10.10\)

    + Viết dưới dạng lũy thừa với cơ số $10.$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(10.10.10.100\)\( = 10.10.10.10.10 = {10^5}\)

    Câu 3 :

    Tính giá trị của lũy thừa \({2^6},\) ta được

    • A.

      \(32\)

    • B.

      \(64\)

    • C.

      \(16\)

    • D.

      \(128\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng công thức \({a^n} = a.a.a...a\) (\(n\) thừa số $a$) để tính giá trị.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \({2^6} = 2.2.2.2.2.2 = 4.4.4 = 16.4 = 64.\)

    Câu 4 :

    Cơ số và số mũ của \({2019^{2020}}\) lần lượt là:

    • A.

      2019 và 2020

    • B.

      2020 và 2019

    • C.

      2019 và \({2019^{2020}}\)

    • D.

      \({2019^{2020}}\) và 2019

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:

    \({a^n} = a.a \ldots ..a\) (\(n\) thừa số \(a\) ) (\(n \notin \mathbb{N}*\) )

    \(a\) được gọi là cơ số.

    \(n\) được gọi là số mũ.

    Lời giải chi tiết :

    \({2019^{2020}}\) có cơ số là 2019 và số mũ là 2020.

    Câu 5 :

    Viết tích \({a^4}.{a^6}\) dưới dạng một lũy thừa ta được

    • A.

      \({a^8}\)

    • B.

      \({a^9}\)

    • C.

      \({a^{10}}\)

    • D.

      \({a^2}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số ${a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \({a^4}.{a^6}\)\( = {a^{4 + 6}} = {a^{10}}\)

    Câu 6 :

    Lũy thừa nào dưới đây biểu diễn thương \({17^8}:{17^3}\)?

    • A.

      \({5^{17}}\)

    • B.

      \({17^5}\)

    • C.

      \({17^{11}}\)

    • D.

      \({17^6}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số ${a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}$ \(\left( {a \ne 0;\,m \ge n \ge 0} \right)\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \({17^8}:{17^3}\)\( = {17^{8 - 3}} = {17^5}\)

    Câu 7 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \({5^2}{.5^3}{.5^4} = {5^{10}}\)

    • B.

      \({5^2}{.5^3}:{5^4} = 5\)

    • C.

      \({5^3}:5 = 5\)

    • D.

      \({5^1} = 1\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng các công thức ${a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}$; ${a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}$ \(\left( {a \ne 0;\,m \ge n \ge 0} \right)\)

    Lời giải chi tiết :

    +) Ta có \({5^2}{.5^3}{.5^4} = {5^{2 + 3 + 4}} = {5^9}\) nên A sai.

    +) \({5^2}{.5^3}:{5^4} = {5^{2 + 3 - 4}} = {5^1} = 5\) nên B đúng

    +) \({5^3}:5 = {5^{3 - 1}} = {5^2};\,{5^1} = 5\) nên C;D sai.

    Câu 8 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      \({5^3} < {3^5}\)

    • B.

      \({3^4} > {2^5}\)

    • C.

      \({4^3} = {2^6}\)

    • D.

      \({4^3} > {8^2}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    So sánh các lũy thừa bằng cách tính giá trị rồi so sánh.

    Lời giải chi tiết :

    Cách giải:

    +) Ta có \({5^3} = 5.5.5 = 125\); \({3^5} = 3.3.3.3.3 = 243\) nên \({5^3} < {3^5}\) (A đúng)

    +) \({3^4} = 3.3.3.3 = 81\) và \({2^5} = 2.2.2.2.2 = 32\) nên \({3^4} > {2^5}\) (B đúng)

    +) \({4^3} = 4.4.4 = 64\) và \({2^6} = 2.2.2.2.2.2 = 64\) nên \({4^3} = {2^6}\) (C đúng)

    +) \({4^3} = 64;{8^2} = 64\) nên \({4^3} = {8^2}\) (D sai)

    Câu 9 :

    Tính \({2^4} + 16\) ta được kết quả dưới dạng lũy thừa là

    • A.

      \({2^{20}}\)

    • B.

      \({2^4}\)

    • C.

      \({2^5}\)

    • D.

      \({2^{10}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tính \({2^4}\) theo định nghĩa lũy thừa rồi cộng kết quả với \(16.\) Từ đó lại sử dụng định nghĩa lũy thừa để viết kết quả thu được dưới dạng lũy thừa.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \({2^4} + 16 = 2.2.2.2 + 16 = 16 + 16 = 32\) \( = 2.2.2.2.2 = {2^5}\).

    Câu 10 :

    Tìm số tự nhiên \(n\) biết \({3^n} = 81.\)

    • A.

      \(n = 2\)

    • B.

      \(n = 4\)

    • C.

      \(n = 5\)

    • D.

      \(n = 8\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Đưa hai vế về hai lũy thừa cùng số mũ rồi sử dụng \({a^n} = {a^m}\left( {a \ne 0;a \ne 1} \right)\) thì \(n = m.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \({3^n} = 81\) mà \(81 = {3^4}\) nên \({3^n} = {3^4}\) suy ra \(n = 4.\)

    Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

    Bài viết liên quan

    Trắc nghiệm Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

    Bài 4 trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo tập trung vào khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên. Hiểu rõ về lũy thừa là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Bài học này giúp học sinh nắm vững định nghĩa, các tính chất cơ bản và cách tính lũy thừa một cách chính xác.

    I. Khái niệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên

    Lũy thừa của một số tự nhiên a (gọi là cơ số) với số mũ tự nhiên n (n > 0) là tích của n thừa số a, ký hiệu là an. Ví dụ: 23 = 2 x 2 x 2 = 8.

    • Cơ số: a (là số tự nhiên)
    • Số mũ: n (là số tự nhiên lớn hơn 0)
    • Lũy thừa: an

    II. Các Tính chất của Lũy thừa

    1. Lũy thừa của 0: a0 = 1 (với a khác 0)
    2. Lũy thừa của 1: 1n = 1 (với mọi n là số tự nhiên)
    3. Lũy thừa của một tích: (a x b)n = an x bn
    4. Lũy thừa của một thương: (a : b)n = an : bn (với b khác 0)
    5. Lũy thừa của một lũy thừa: (am)n = am x n

    III. Bài tập Trắc nghiệm minh họa

    Dưới đây là một số ví dụ về các câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong bài học này:

    Câu 1: Tính 34

    (A) 9 (B) 12 (C) 81 (D) 27

    Đáp án: (C) 81

    Câu 2: Chọn câu đúng:

    (A) 50 = 0 (B) 50 = 1 (C) 50 = 5 (D) 50 = -1

    Đáp án: (B) 50 = 1

    Câu 3: Rút gọn biểu thức: 23 x 22

    (A) 25 (B) 26 (C) 45 (D) 32

    Đáp án: (A) 25

    IV. Mẹo giải nhanh các bài tập về Lũy thừa

    Để giải nhanh các bài tập về lũy thừa, bạn nên:

    • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của lũy thừa.
    • Biết cách phân tích các số thành thừa số nguyên tố.
    • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.

    V. Luyện tập thêm

    Để củng cố kiến thức, bạn nên làm thêm nhiều bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận về lũy thừa. Bạn có thể tìm thấy các bài tập này trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn.

    VI. Ứng dụng của Lũy thừa trong thực tế

    Lũy thừa được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

    • Khoa học: Tính toán diện tích, thể tích, số lượng vi khuẩn,...
    • Công nghệ: Lưu trữ dữ liệu, truyền thông,...
    • Tài chính: Tính lãi kép,...

    VII. Kết luận

    Bài học về lũy thừa với số mũ tự nhiên là một phần quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn học tốt các môn học khác và ứng dụng vào thực tế một cách hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6