Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 3: So sánh phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 3: So sánh phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 3: So sánh phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 6 rèn luyện kỹ năng so sánh phân số, một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng của chương trình Toán học.

Với các câu hỏi đa dạng, từ dễ đến khó, học sinh sẽ có cơ hội củng cố kiến thức lý thuyết và áp dụng vào thực tế giải bài tập.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh tự đánh giá kết quả và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Đề bài

    Câu 1 :

    Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{{ - 5}}{{13}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{ - 7}}{{13}}\)

    • A.

      $ > $

    • B.

      $ < $

    • C.

      $ = $

    • D.

      Tất cả các đáp án trên đều sai

    Câu 2 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      $\dfrac{{1123}}{{1125}} > 1$

    • B.

      \(\dfrac{{ - 154}}{{ - 156}} < 1\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 123}}{{345}} > 0\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 657}}{{ - 324}} < 0\)

    Câu 3 :

    Sắp xếp các phân số \(\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{41}}\) theo thứ tự tăng dần ta được

    • A.

      \(\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{28}}{{41}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{29}}{{41}}\)

    Câu 4 :

    Có bao nhiêu phân số lớn hơn \(\dfrac{1}{6}\) nhưng nhỏ hơn \(\dfrac{1}{4}\) mà có tử số là \(5.\)

    • A.

      $9$ 

    • B.

      \(10\)

    • C.

      \(11\)

    • D.

      \(12\)

    Câu 5 :

    So sánh \(A = \dfrac{{{2^5}.7 + {2^5}}}{{{2^5}{{.5}^2} - {2^5}.3}}\) và \(B = \dfrac{{{3^4}.5 - {3^6}}}{{{3^4}.13 + {3^4}}}\) với \(1.\)

    • A.

      \(A < 1 < B\)

    • B.

      \(A = B = 1\)

    • C.

      \(A > 1 > B\)

    • D.

      \(1 > A > B\)

    Câu 6 :

    Chọn câu đúng:

    • A.

      \(\dfrac{{11}}{{12}} < \dfrac{{ - 22}}{{12}}\)

    • B.

      \(\dfrac{8}{3} < \dfrac{{ - 9}}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{7}{8} < \dfrac{9}{8}\)

    • D.

      \(\dfrac{6}{5} < \dfrac{4}{5}\)

    Câu 7 :

    Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \(\dfrac{7}{{23}} < \dfrac{{...}}{{23}}\)

    • A.

      \(9\)

    • B.

      \(7\)

    • C.

      \(5\)

    • D.

      \(4\)

    Câu 8 :

    Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh \(\dfrac{{34}}{{111}}\) và \(\dfrac{{198}}{{54}}\):

    • A.

      \(\dfrac{{34}}{{111}} < \dfrac{{198}}{{54}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{34}}{{111}} > \dfrac{{198}}{{54}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{34}}{{111}} \ge \dfrac{{198}}{{54}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{34}}{{111}} = \dfrac{{198}}{{54}}\)

    Câu 9 :

    Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{{ - 12}}{{25}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{17}}{{ - 25}}\)

    • A.

      $ > $

    • B.

      $ < $

    • C.

      $ = $

    • D.

      Tất cả các đáp án trên đều sai

    Câu 10 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(\dfrac{2}{{ - 3}} > \,\,\dfrac{{ - 7}}{8}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 22}}{{33}} = \dfrac{{200}}{{ - 300}}\)

    • C.

      \( - \dfrac{2}{5} < \dfrac{{196}}{{294}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 3}}{5} < \,\,\dfrac{{39}}{{ - 65}}\)

    Câu 11 :

    Cho \(A = \dfrac{{25.9 - 25.17}}{{ - 8.80 - 8.10}}\) và \(B = \dfrac{{48.12 - 48.15}}{{ - 3.270 - 3.30}}\). Chọn câu đúng.

    • A.

      $A < B$ 

    • B.

      \(A = B\)

    • C.

      \(A > 1;B < 0\)

    • D.

      \(A > B\)

    Câu 12 :

    Số các cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{{18}} < \dfrac{x}{{12}} < \dfrac{y}{9} < \dfrac{1}{4}\) là:

    • A.

      $2$ 

    • B.

      \(3\)

    • C.

      \(1\)

    • D.

      \(4\)

    Câu 13 :

    Tìm một phân số có mẫu là \(13\), biết rằng giá trị của nó không thay đổi khi ta cộng tử với \( - 20\) và nhân mẫu với \(5.\)

    • A.

      $\dfrac{{10}}{{13}}$ 

    • B.

      \(\dfrac{7}{{13}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 5}}{{13}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 10}}{{13}}\)

    Câu 14 :

    So sánh các phân số \(A = \dfrac{{3535.232323}}{{353535.2323}};B = \dfrac{{3535}}{{3534}};C = \dfrac{{2323}}{{2322}}\)

    • A.

      $A < B < C$ 

    • B.

      \(A = B < C\)

    • C.

      \(A > B > C\)

    • D.

      \(A = B = C\)

    Câu 15 :

    So sánh \(A = \dfrac{{{{2018}^{2018}} + 1}}{{{{2018}^{2019}} + 1}}\) và \(B = \dfrac{{{{2018}^{2017}} + 1}}{{{{2018}^{2018}} + 1}}\) .

    • A.

      $A < B$ 

    • B.

      \(A = B\)

    • C.

      \(A > B\)

    • D.

      Không kết luận được

    Câu 16 :

    Chọn câu đúng:

    • A.

      \(\dfrac{{10}}{{11}} > \dfrac{{14}}{5}\)

    • B.

      \(\dfrac{8}{{13}} > \dfrac{5}{2}\)

    • C.

      \(\dfrac{7}{5} > \dfrac{7}{8}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{5} > \dfrac{2}{3}\)

    Câu 17 :

    Chọn câu đúng:

    • A.

      \(\dfrac{6}{7} < \dfrac{8}{7} < \dfrac{7}{7}\)

    • B.

      \(\dfrac{9}{{22}} < \dfrac{{13}}{{22}} < \dfrac{{18}}{{22}}\)

    • C.

      \(\dfrac{7}{{15}} < \dfrac{8}{{15}} < \dfrac{4}{{15}}\)

    • D.

      \(\dfrac{5}{{11}} > \dfrac{7}{{11}} > \dfrac{4}{{11}}\)

    Câu 18 :

    Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \(\dfrac{{17}}{{19}} < \dfrac{{...}}{{19}} < 1\)

    • A.

      \(16\)

    • B.

      \(17\)

    • C.

      \(18\)

    • D.

      \(19\)

    Câu 19 :

    Lớp 6B gồm 35 học sinh có tổng chiều cao là 525 dm. Lớp 6B gồm 30 học sinh có tổng chiều cao là 456 dm. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chiều cao trung bình của các học sinh ở 2 lớp?

    • A.

      Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A lớn hơn lớp 6B.

    • B.

      Chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.

    • C.

      Chiều cao trung bình của các học sinh ở hai lớp bằng nhau.

    • D.

      Chưa đủ dữ liệu để so sánh chiều cao trung bình của học sinh ở hai lớp.

    Câu 20 :

    Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: \(\dfrac{1}{4};\dfrac{2}{3};\dfrac{1}{2};\dfrac{4}{3};\dfrac{5}{2}\)

    • A.

      \(\dfrac{4}{3} > \dfrac{5}{2} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\)

    • B.

      \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\)

    • C.

      \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{4} > \dfrac{1}{2}\)

    • D.

      \(\dfrac{4}{3} > \dfrac{5}{2} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{4} > \dfrac{1}{2}\)

    Câu 21 :

    Lớp 6A có \(\dfrac{9}{{35}}\) số học sinh thích bóng bàn, \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh thích bóng chuyền, \(\dfrac{4}{7}\) số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?

    • A.

      Môn bóng bàn.

    • B.

      Môn bóng chuyền.

    • C.

      Môn bóng đá.

    • D.

      Cả 3 môn bóng được các bạn yêu thích như nhau.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{{ - 5}}{{13}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{ - 7}}{{13}}\)

    • A.

      $ > $

    • B.

      $ < $

    • C.

      $ = $

    • D.

      Tất cả các đáp án trên đều sai

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số dương: phân số nào có tử số nhỏ (lớn) hơn thì nhỏ (lớn) hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \( - 5 > - 7\) nên \(\dfrac{{ - 5}}{{13}} > \dfrac{{ - 7}}{{13}}\)

    Câu 2 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      $\dfrac{{1123}}{{1125}} > 1$

    • B.

      \(\dfrac{{ - 154}}{{ - 156}} < 1\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 123}}{{345}} > 0\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 657}}{{ - 324}} < 0\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Xét tính đúng sai của từng đáp án, chú ý:

    - Phân số dương luôn lớn hơn \(0\)

    - Phân số âm luôn nhỏ hơn \(0\)

    - Phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên dương mà tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn \(1\), tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn \(1\)

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: Vì \(1123 < 1125\) nên $\dfrac{{1123}}{{1125}} < 1$

    \( \Rightarrow A\) sai.

    Đáp án B: \(\dfrac{{ - 154}}{{ - 156}} = \dfrac{{154}}{{156}}\)

    Vì \(154 < 156\) nên \(\dfrac{{154}}{{156}} < 1\) hay \(\dfrac{{ - 154}}{{ - 156}} < 1\)

    \( \Rightarrow B\) đúng.

    Đáp án C: \(\dfrac{{ - 123}}{{345}} < 0\) vì nó là phân số âm.

    \( \Rightarrow C\) sai.

    Đáp án D: \(\dfrac{{ - 657}}{{ - 324}} > 0\) vì nó là phân số dương.

    \( \Rightarrow D\) sai.

    Câu 3 :

    Sắp xếp các phân số \(\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{41}}\) theo thứ tự tăng dần ta được

    • A.

      \(\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{28}}{{41}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{29}}{{41}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu, cùng tử và tính chất bắc cầu:

    - Hai phân số cùng mẫu, phân số có tử số lớn hơn (nhỏ hơn) thì lớn hơn (nhỏ hơn)

    - Hai phân số cùng tử, phân số có mẫu số lớn hơn (nhỏ hơn) thì nhỏ hơn (lớn hơn)

    - Tính chất bắc cầu: \(a < b;b < c \Rightarrow a < b < c\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    +) \(28 < 29\) nên \(\dfrac{{28}}{{41}} < \dfrac{{29}}{{41}}\)

    +) \(41 > 40\) nên \(\dfrac{{29}}{{41}} < \dfrac{{29}}{{40}}\)

    Do đó \(\dfrac{{28}}{{41}} < \dfrac{{29}}{{41}} < \dfrac{{29}}{{40}}\)

    Câu 4 :

    Có bao nhiêu phân số lớn hơn \(\dfrac{1}{6}\) nhưng nhỏ hơn \(\dfrac{1}{4}\) mà có tử số là \(5.\)

    • A.

      $9$ 

    • B.

      \(10\)

    • C.

      \(11\)

    • D.

      \(12\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{5}{x}\) $(x \in N^*)$

    - Viết điều kiện bài cho theo \(x\) rồi tìm \(x\) và kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{5}{x}\) $(x \in N^*)$

    Ta có: \(\dfrac{1}{6} < \dfrac{5}{x} < \dfrac{1}{4}\)

    \( \Rightarrow \dfrac{5}{{30}} < \dfrac{5}{x} < \dfrac{5}{{20}}\) \( \Rightarrow 30 > x > 20\) hay \(x \in \left\{ {21;22;...;29} \right\}\)

    Số giá trị của \(x\) là: \(\left( {29 - 21} \right):1 + 1 = 9\)

    Vậy có tất cả \(9\) phân số thỏa mãn bài toán.

    Câu 5 :

    So sánh \(A = \dfrac{{{2^5}.7 + {2^5}}}{{{2^5}{{.5}^2} - {2^5}.3}}\) và \(B = \dfrac{{{3^4}.5 - {3^6}}}{{{3^4}.13 + {3^4}}}\) với \(1.\)

    • A.

      \(A < 1 < B\)

    • B.

      \(A = B = 1\)

    • C.

      \(A > 1 > B\)

    • D.

      \(1 > A > B\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Rút gọn phân số

    Quy đồng rồi so sánh hai phân số.

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{{{2^5}.7 + {2^5}}}{{{2^5}{{.5}^2} - {2^5}.3}} = \dfrac{{{2^5}.(7 + 1)}}{{{2^5}.({5^2} - 3)}}\)\( = \dfrac{{{2^5}.(7 + 1)}}{{{2^5}.(25 - 3)}} = \dfrac{{{2^5}.8}}{{{2^5}.22}} = \dfrac{8}{{22}} = \dfrac{4}{{11}}\)

    \(\dfrac{{{3^4}.5 - {3^6}}}{{{3^4}.13 + {3^4}}} = \dfrac{{{3^4}.(5 - {3^2})}}{{{3^4}.(13 + 1)}}\) \( = \dfrac{{{3^4}.(5 - 9)}}{{{3^4}.14}} = \dfrac{{{3^4}.( - 4)}}{{{3^4}.14}} = \dfrac{{ - 4}}{{14}} = \dfrac{{ - 2}}{7}\)

    \(MSC = 77\)

    \(\dfrac{4}{{11}} = \dfrac{{4.7}}{{11.7}} = \dfrac{{28}}{{77}};\) \(\dfrac{{ - 2}}{7} = \dfrac{{ - 2.11}}{{7.11}} = \dfrac{{ - 22}}{{77}}\)

    Do đó \(\dfrac{{ - 22}}{{77}} < \dfrac{{28}}{{77}} < 1\) hay \(B < A < 1\).

    Câu 6 :

    Chọn câu đúng:

    • A.

      \(\dfrac{{11}}{{12}} < \dfrac{{ - 22}}{{12}}\)

    • B.

      \(\dfrac{8}{3} < \dfrac{{ - 9}}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{7}{8} < \dfrac{9}{8}\)

    • D.

      \(\dfrac{6}{5} < \dfrac{4}{5}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    \(11 > \left( { - 22} \right)\) nên \(\dfrac{{11}}{{12}} > \dfrac{{ - 22}}{{12}}\)

    \(8 > \left( { - 9} \right)\) nên \(\dfrac{8}{3} > \dfrac{{ - 9}}{3}\)

    \(7 < 9\) nên \(\dfrac{7}{8} < \dfrac{9}{8}\)

    \(6 > 4\) nên \(\dfrac{6}{5} > \dfrac{4}{5}\).

    Câu 7 :

    Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \(\dfrac{7}{{23}} < \dfrac{{...}}{{23}}\)

    • A.

      \(9\)

    • B.

      \(7\)

    • C.

      \(5\)

    • D.

      \(4\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    \(7 < 9\) nên \(\dfrac{7}{{23}} < \dfrac{9}{{23}}\).

    Câu 8 :

    Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh \(\dfrac{{34}}{{111}}\) và \(\dfrac{{198}}{{54}}\):

    • A.

      \(\dfrac{{34}}{{111}} < \dfrac{{198}}{{54}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{34}}{{111}} > \dfrac{{198}}{{54}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{34}}{{111}} \ge \dfrac{{198}}{{54}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{34}}{{111}} = \dfrac{{198}}{{54}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Khi so sánh phân số ta có thể áp dụng tính chất bắc cầu:

    Nếu \(\dfrac{a}{b} < \dfrac{c}{d}\) và \(\dfrac{c}{d} < \dfrac{m}{n}\) thì có: \(\dfrac{a}{b} < \dfrac{m}{n}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{{34}}{{111}} < 1\) và \(\dfrac{{198}}{{54}} > 1\)

    Do vậy: \(\dfrac{{34}}{{111}} < \dfrac{{198}}{{54}}\)

    Câu 9 :

    Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{{ - 12}}{{25}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{17}}{{ - 25}}\)

    • A.

      $ > $

    • B.

      $ < $

    • C.

      $ = $

    • D.

      Tất cả các đáp án trên đều sai

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đổi về phân số có mẫu số dương rồi so sánh:

    Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số dương: phân số nào có tử số nhỏ (lớn) hơn thì nhỏ (lớn) hơn.

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{{17}}{{ - 25}} = \dfrac{{ - 17}}{{25}}\)

    Vì \( - 12 > - 17\) nên \(\dfrac{{ - 12}}{{25}} > \dfrac{{ - 17}}{{25}}\) hay \(\dfrac{{ - 12}}{{25}} > \dfrac{{17}}{{ - 25}}\)

    Câu 10 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(\dfrac{2}{{ - 3}} > \,\,\dfrac{{ - 7}}{8}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 22}}{{33}} = \dfrac{{200}}{{ - 300}}\)

    • C.

      \( - \dfrac{2}{5} < \dfrac{{196}}{{294}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 3}}{5} < \,\,\dfrac{{39}}{{ - 65}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Rút gọn phân số (nếu cần)

    - Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh

    - So sánh với phân số trung gian

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: Ta có:

    \(\dfrac{2}{{ - 3}} = \dfrac{{ - 2}}{3} = \dfrac{{ - 2.8}}{{3.8}} = \dfrac{{ - 16}}{{24}};\)\(\dfrac{{ - 7}}{8} = \dfrac{{ - 7.3}}{{8.3}} = \dfrac{{ - 21}}{{24}}\)

    Vì \(\dfrac{{ - 16}}{{24}} > \dfrac{{ - 21}}{{24}}\) nên suy ra \(\dfrac{2}{{ - 3}} > \,\,\,\dfrac{{ - 7}}{8}\) nên A đúng.

    Đáp án B: Ta có:

    \(\dfrac{{ - 22}}{{33}} = \dfrac{{ - 22:11}}{{33:11}} = \dfrac{{ - 2}}{3};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{200}}{{ - 300}} = \dfrac{{ - 200}}{{300}} = \dfrac{{ - 200:100}}{{300:100}} = \dfrac{{ - 2}}{3}\)

    Vì \(\dfrac{{ - 2}}{3} = \dfrac{{ - 2}}{3}\) nên suy ra \(\dfrac{{ - 22}}{{33}} = \dfrac{{200}}{{ - 300}}\) nên B đúng.

    Đáp án C: Ta có:

    $ - \dfrac{2}{5} < 0\,;$$\dfrac{{196}}{{294}}\, > 0$$ \Rightarrow \dfrac{{ - 2}}{5} < 0 < \dfrac{{196}}{{294}}$ $ \Rightarrow \dfrac{{ - 2}}{5} < \,\,\,\dfrac{{196}}{{294}}$ nên C đúng.

    Đáp án D: Ta có:

    \(\dfrac{{39}}{{ - 65}} = \dfrac{{39:( - 13)}}{{( - 65):( - 13)}} = \dfrac{{ - 3}}{5}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)

    Vì \(\dfrac{{ - 3}}{5} = \dfrac{{ - 3}}{5}\) nên suy ra \(\dfrac{{ - 3}}{5} = \,\dfrac{{39}}{{ - 65}}\) nên D sai.

    Câu 11 :

    Cho \(A = \dfrac{{25.9 - 25.17}}{{ - 8.80 - 8.10}}\) và \(B = \dfrac{{48.12 - 48.15}}{{ - 3.270 - 3.30}}\). Chọn câu đúng.

    • A.

      $A < B$ 

    • B.

      \(A = B\)

    • C.

      \(A > 1;B < 0\)

    • D.

      \(A > B\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Đưa tử và mẫu của \(A,B\) về dạng tích rồi rút gọn các biểu thức \(A,B\)

    - Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    \(A = \dfrac{{25\;.\;9 - 25\;.\;17}}{{ - 8\;.\;80 - 8.10}} = \dfrac{{25.(9 - 17)}}{{ - 8.(80 + 10)}}\)\( = \dfrac{{25.( - 8)}}{{( - 8).90}} = \dfrac{{25}}{{90}} = \dfrac{5}{{18}}\)

    \(B = \dfrac{{48.12 - 48.15}}{{ - 3.270 - 3.30}} = \dfrac{{48.(12 - 15)}}{{( - 3).(270 + 30)}}\) \( = \dfrac{{48.( - 3)}}{{( - 3).300}} = \dfrac{{48}}{{300}} = \dfrac{4}{{25}}\)

    Vì \(A < 1\) nên loại đáp án C.

    So sánh \(A\) và \(B:\)

    \(MSC = 450\)

    \(\dfrac{5}{{18}} = \dfrac{{5.25}}{{18.25}} = \dfrac{{125}}{{450}};\) \(\dfrac{4}{{25}} = \dfrac{{4.18}}{{25.18}} = \dfrac{{72}}{{450}}\)

    Vì \(125 > 72\) nên \(\dfrac{{125}}{{450}} > \dfrac{{72}}{{450}}\) hay \(\dfrac{5}{{18}} > \dfrac{4}{{25}}\)

    Vậy \(A > B\)

    Câu 12 :

    Số các cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{{18}} < \dfrac{x}{{12}} < \dfrac{y}{9} < \dfrac{1}{4}\) là:

    • A.

      $2$ 

    • B.

      \(3\)

    • C.

      \(1\)

    • D.

      \(4\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Quy đồng mẫu số chung của \(4\) phân số đã cho, từ đó tìm \(x,y\) thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    \(MSC:36\)

    Khi đó:

    \(\dfrac{1}{{18}} < \dfrac{x}{{12}} < \dfrac{y}{9} < \dfrac{1}{4}\)\( \Rightarrow \dfrac{2}{{36}} < \dfrac{{x.3}}{{36}} < \dfrac{{y.4}}{{36}} < \dfrac{9}{{36}}\)

    \( \Rightarrow 2 < x.3 < y.4 < 9\)

    Mà \(\left( {x.3} \right) \vdots 3\) và \(\left( {y.4} \right) \vdots 4\) nên \(x.3 \in \left\{ {3;6} \right\}\) và \(y.4 \in \left\{ {4;8} \right\}\)

    Mà \(x.3 < y.4\) nên:

    + Nếu \(x.3 = 3\) thì \(y.4 = 4\) hoặc \(y.4 = 8\)

    Hay nếu \(x = 1\) thì \(y = 1\) hoặc \(y = 2\)

    + Nếu \(x.3 = 6\) thì \(y.4 = 8\)

    Hay nếu \(x = 2\) thì \(y = 2\)

    Vậy các cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) là \(\left( {1;1} \right),\left( {1;2} \right),\left( {2;2} \right)\)

    Câu 13 :

    Tìm một phân số có mẫu là \(13\), biết rằng giá trị của nó không thay đổi khi ta cộng tử với \( - 20\) và nhân mẫu với \(5.\)

    • A.

      $\dfrac{{10}}{{13}}$ 

    • B.

      \(\dfrac{7}{{13}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 5}}{{13}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 10}}{{13}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{a}{{13}}\left( {a \in Z} \right)\)

    - Viết biểu thức chứa \(a\) theo yêu cầu của bài và tìm \(a\) rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{a}{{13}}\left( {a \in Z} \right)\)

    Theo yêu cầu bài toán:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{a}{{13}} = \dfrac{{a + \left( { - 20} \right)}}{{13.5}}\\\dfrac{{a.5}}{{13.5}} = \dfrac{{a + \left( { - 20} \right)}}{{13.5}}\\a.5 = a + \left( { - 20} \right)\\a.5 - a = - 20\\a.4 = - 20\\a = \left( { - 20} \right):4\\a = - 5\end{array}\)

    Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{{ - 5}}{{13}}\)

    Câu 14 :

    So sánh các phân số \(A = \dfrac{{3535.232323}}{{353535.2323}};B = \dfrac{{3535}}{{3534}};C = \dfrac{{2323}}{{2322}}\)

    • A.

      $A < B < C$ 

    • B.

      \(A = B < C\)

    • C.

      \(A > B > C\)

    • D.

      \(A = B = C\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Rút gọn A.

    Tách phân số B và C thành tổng của một số nguyên và một phân số nhỏ hơn 1

    => So sánh A, B, C.

    Lời giải chi tiết :

    \(A = \dfrac{{3535.232323}}{{353535.2323}} = \dfrac{{\left( {35.101} \right).\left( {23.10101} \right)}}{{\left( {35.10101} \right).\left( {23.101} \right)}} = 1\)

    \(B = \dfrac{{3535}}{{3534}} = \dfrac{{3534 + 1}}{{3534}} = \dfrac{{3534}}{{3534}} + \dfrac{1}{{3534}} = 1 + \dfrac{1}{{3534}}\)

    \(C = \dfrac{{2323}}{{2322}} = \dfrac{{2322 + 1}}{{2322}} = \dfrac{{2322}}{{2322}} + \dfrac{1}{{2322}} = 1 + \dfrac{1}{{2322}}\)

    Vì \(\dfrac{1}{{3534}} < \dfrac{1}{{2322}}\) nên \(B < C\)

    Mà \(B > 1\) nên \(B > A\)

    Vậy \(A < B < C\)

    Câu 15 :

    So sánh \(A = \dfrac{{{{2018}^{2018}} + 1}}{{{{2018}^{2019}} + 1}}\) và \(B = \dfrac{{{{2018}^{2017}} + 1}}{{{{2018}^{2018}} + 1}}\) .

    • A.

      $A < B$ 

    • B.

      \(A = B\)

    • C.

      \(A > B\)

    • D.

      Không kết luận được

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất so sánh: Nếu \(\dfrac{a}{b} < 1\) thì \(\dfrac{a}{b} < \dfrac{{a + m}}{{b + m}}\)

    Lời giải chi tiết :

    Dễ thấy \(A < 1\) nên:

    \(A = \dfrac{{{{2018}^{2018}} + 1}}{{{{2018}^{2019}} + 1}} < \dfrac{{\left( {{{2018}^{2018}} + 1} \right) + 2017}}{{\left( {{{2018}^{2019}} + 1} \right) + 2017}}\)\( = \dfrac{{{{2018}^{2018}} + 2018}}{{{{2018}^{2019}} + 2018}} = \dfrac{{2018.\left( {{{2018}^{2017}} + 1} \right)}}{{2018.\left( {{{2018}^{2018}} + 1} \right)}}\)\( = \dfrac{{{{2018}^{2017}} + 1}}{{{{2018}^{2018}} + 1}} = B\)

    Vậy \(A < B\)

    Câu 16 :

    Chọn câu đúng:

    • A.

      \(\dfrac{{10}}{{11}} > \dfrac{{14}}{5}\)

    • B.

      \(\dfrac{8}{{13}} > \dfrac{5}{2}\)

    • C.

      \(\dfrac{7}{5} > \dfrac{7}{8}\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{5} > \dfrac{2}{3}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{{10}}{{11}} = \dfrac{{50}}{{55}}\) và \(\dfrac{{14}}{5} = \dfrac{{154}}{{55}}\). Vì \(\dfrac{{50}}{{55}} < \dfrac{{154}}{{55}}\) nên \(\dfrac{{10}}{{11}} < \dfrac{{14}}{5}\)

    \(\dfrac{8}{{13}} = \dfrac{{16}}{{26}}\) và \(\dfrac{5}{2} = \dfrac{{65}}{{26}}\). Vì \(\dfrac{{16}}{{26}} < \dfrac{{65}}{{26}}\) nên \(\dfrac{8}{{13}} < \dfrac{5}{2}\)

    \(\dfrac{7}{5} = \dfrac{{56}}{{40}}\) và \(\dfrac{7}{8} = \dfrac{{35}}{{40}}\). Vì \(\dfrac{{56}}{{40}} > \dfrac{{35}}{{40}}\) nên \(\dfrac{7}{5} > \dfrac{7}{8}\)

    \(\dfrac{1}{5} = \dfrac{3}{{15}}\) và \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{10}}{{15}}\). Vì \(\dfrac{3}{{15}} < \dfrac{{10}}{{15}}\) nên \(\dfrac{1}{5} < \dfrac{2}{3}\).

    Câu 17 :

    Chọn câu đúng:

    • A.

      \(\dfrac{6}{7} < \dfrac{8}{7} < \dfrac{7}{7}\)

    • B.

      \(\dfrac{9}{{22}} < \dfrac{{13}}{{22}} < \dfrac{{18}}{{22}}\)

    • C.

      \(\dfrac{7}{{15}} < \dfrac{8}{{15}} < \dfrac{4}{{15}}\)

    • D.

      \(\dfrac{5}{{11}} > \dfrac{7}{{11}} > \dfrac{4}{{11}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    \(6 < 7 < 8\) nên \(\dfrac{6}{7} < \dfrac{7}{7} < \dfrac{8}{7}\)

    \(9 < 13 < 18\) nên \(\dfrac{9}{{22}} < \dfrac{{13}}{{22}} < \dfrac{{18}}{{22}}\).

    \(4 < 7 < 8\) nên \(\dfrac{4}{{15}} < \dfrac{7}{{15}} < \dfrac{8}{{15}}\)

    \(4 < 5 < 7\) nên \(\dfrac{4}{{11}} < \dfrac{5}{{11}} < \dfrac{7}{{11}}\)

    Câu 18 :

    Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \(\dfrac{{17}}{{19}} < \dfrac{{...}}{{19}} < 1\)

    • A.

      \(16\)

    • B.

      \(17\)

    • C.

      \(18\)

    • D.

      \(19\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(1 = \dfrac{{19}}{{19}}\)

    \(17 < 18 < 19\) nên \(\dfrac{{17}}{{19}} < \dfrac{{18}}{{19}} < \dfrac{{19}}{{19}}\) hay \(\dfrac{{17}}{{19}} < \dfrac{{18}}{{19}} < 1\)

    Câu 19 :

    Lớp 6B gồm 35 học sinh có tổng chiều cao là 525 dm. Lớp 6B gồm 30 học sinh có tổng chiều cao là 456 dm. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chiều cao trung bình của các học sinh ở 2 lớp?

    • A.

      Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A lớn hơn lớp 6B.

    • B.

      Chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.

    • C.

      Chiều cao trung bình của các học sinh ở hai lớp bằng nhau.

    • D.

      Chưa đủ dữ liệu để so sánh chiều cao trung bình của học sinh ở hai lớp.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A là: \(\dfrac{{525}}{{35}}\)

    Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6B là: \(\dfrac{{456}}{{30}}\)

    Ta có:

    \(\dfrac{{525}}{{35}} = 15 = \dfrac{{75}}{5}\) và \(\dfrac{{456}}{{30}} = \dfrac{{76}}{5}\)

    Vì \(\dfrac{{75}}{5} < \dfrac{{76}}{5}\) nên \(\dfrac{{525}}{{35}} < \dfrac{{456}}{{30}}\)

    Vậy chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.

    Câu 20 :

    Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: \(\dfrac{1}{4};\dfrac{2}{3};\dfrac{1}{2};\dfrac{4}{3};\dfrac{5}{2}\)

    • A.

      \(\dfrac{4}{3} > \dfrac{5}{2} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\)

    • B.

      \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\)

    • C.

      \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{4} > \dfrac{1}{2}\)

    • D.

      \(\dfrac{4}{3} > \dfrac{5}{2} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{4} > \dfrac{1}{2}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    So sánh các phân số với \(1;\,\,2\)

    Quy đồng mẫu số để so sánh các phân số nhỏ hơn \(1\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số là các phân số nhỏ hơn \(1\) là: \(\dfrac{1}{4};\dfrac{2}{3};\dfrac{1}{2}\)

    Quy đồng chung mẫu số các phân số này, ta được: \(\dfrac{1}{4} = \dfrac{3}{{12}}\);\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{12}}\); \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{6}{{12}}\)

     Nhận thấy: \(\dfrac{3}{{12}} < \dfrac{6}{{12}} < \dfrac{8}{{12}}\) suy ra \(\dfrac{1}{4} < \dfrac{1}{2} < \dfrac{2}{3}\)

    Các phân số lớn hơn , nhỏ hơn là 

    Phân số lớn hơn \(1\) nhỏ hơn \(2\) là: \(\dfrac{4}{3}\)

    Phân số lớn hơn \(2\) là: \(\dfrac{5}{2}\)

    Như vậy, sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần là:

    \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\).

    Câu 21 :

    Lớp 6A có \(\dfrac{9}{{35}}\) số học sinh thích bóng bàn, \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh thích bóng chuyền, \(\dfrac{4}{7}\) số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?

    • A.

      Môn bóng bàn.

    • B.

      Môn bóng chuyền.

    • C.

      Môn bóng đá.

    • D.

      Cả 3 môn bóng được các bạn yêu thích như nhau.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    So sánh các phân số từ đó suy ra môn được yêu thích nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{{14}}{{35}};\,\,\dfrac{4}{7} = \dfrac{{20}}{{35}}\)

    \(\dfrac{9}{{35}} < \dfrac{{14}}{{35}} < \dfrac{{20}}{{35}}\)

    \(\dfrac{9}{{35}} < \dfrac{2}{5} < \dfrac{4}{7}\)

    Vậy môn bóng đá được các bạn lớp 6A yêu thích nhất.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{{ - 5}}{{13}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{ - 7}}{{13}}\)

      • A.

        $ > $

      • B.

        $ < $

      • C.

        $ = $

      • D.

        Tất cả các đáp án trên đều sai

      Câu 2 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        $\dfrac{{1123}}{{1125}} > 1$

      • B.

        \(\dfrac{{ - 154}}{{ - 156}} < 1\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 123}}{{345}} > 0\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 657}}{{ - 324}} < 0\)

      Câu 3 :

      Sắp xếp các phân số \(\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{41}}\) theo thứ tự tăng dần ta được

      • A.

        \(\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{28}}{{41}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{29}}{{41}}\)

      Câu 4 :

      Có bao nhiêu phân số lớn hơn \(\dfrac{1}{6}\) nhưng nhỏ hơn \(\dfrac{1}{4}\) mà có tử số là \(5.\)

      • A.

        $9$ 

      • B.

        \(10\)

      • C.

        \(11\)

      • D.

        \(12\)

      Câu 5 :

      So sánh \(A = \dfrac{{{2^5}.7 + {2^5}}}{{{2^5}{{.5}^2} - {2^5}.3}}\) và \(B = \dfrac{{{3^4}.5 - {3^6}}}{{{3^4}.13 + {3^4}}}\) với \(1.\)

      • A.

        \(A < 1 < B\)

      • B.

        \(A = B = 1\)

      • C.

        \(A > 1 > B\)

      • D.

        \(1 > A > B\)

      Câu 6 :

      Chọn câu đúng:

      • A.

        \(\dfrac{{11}}{{12}} < \dfrac{{ - 22}}{{12}}\)

      • B.

        \(\dfrac{8}{3} < \dfrac{{ - 9}}{3}\)

      • C.

        \(\dfrac{7}{8} < \dfrac{9}{8}\)

      • D.

        \(\dfrac{6}{5} < \dfrac{4}{5}\)

      Câu 7 :

      Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \(\dfrac{7}{{23}} < \dfrac{{...}}{{23}}\)

      • A.

        \(9\)

      • B.

        \(7\)

      • C.

        \(5\)

      • D.

        \(4\)

      Câu 8 :

      Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh \(\dfrac{{34}}{{111}}\) và \(\dfrac{{198}}{{54}}\):

      • A.

        \(\dfrac{{34}}{{111}} < \dfrac{{198}}{{54}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{34}}{{111}} > \dfrac{{198}}{{54}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{34}}{{111}} \ge \dfrac{{198}}{{54}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{34}}{{111}} = \dfrac{{198}}{{54}}\)

      Câu 9 :

      Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{{ - 12}}{{25}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{17}}{{ - 25}}\)

      • A.

        $ > $

      • B.

        $ < $

      • C.

        $ = $

      • D.

        Tất cả các đáp án trên đều sai

      Câu 10 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        \(\dfrac{2}{{ - 3}} > \,\,\dfrac{{ - 7}}{8}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ - 22}}{{33}} = \dfrac{{200}}{{ - 300}}\)

      • C.

        \( - \dfrac{2}{5} < \dfrac{{196}}{{294}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 3}}{5} < \,\,\dfrac{{39}}{{ - 65}}\)

      Câu 11 :

      Cho \(A = \dfrac{{25.9 - 25.17}}{{ - 8.80 - 8.10}}\) và \(B = \dfrac{{48.12 - 48.15}}{{ - 3.270 - 3.30}}\). Chọn câu đúng.

      • A.

        $A < B$ 

      • B.

        \(A = B\)

      • C.

        \(A > 1;B < 0\)

      • D.

        \(A > B\)

      Câu 12 :

      Số các cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{{18}} < \dfrac{x}{{12}} < \dfrac{y}{9} < \dfrac{1}{4}\) là:

      • A.

        $2$ 

      • B.

        \(3\)

      • C.

        \(1\)

      • D.

        \(4\)

      Câu 13 :

      Tìm một phân số có mẫu là \(13\), biết rằng giá trị của nó không thay đổi khi ta cộng tử với \( - 20\) và nhân mẫu với \(5.\)

      • A.

        $\dfrac{{10}}{{13}}$ 

      • B.

        \(\dfrac{7}{{13}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 5}}{{13}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 10}}{{13}}\)

      Câu 14 :

      So sánh các phân số \(A = \dfrac{{3535.232323}}{{353535.2323}};B = \dfrac{{3535}}{{3534}};C = \dfrac{{2323}}{{2322}}\)

      • A.

        $A < B < C$ 

      • B.

        \(A = B < C\)

      • C.

        \(A > B > C\)

      • D.

        \(A = B = C\)

      Câu 15 :

      So sánh \(A = \dfrac{{{{2018}^{2018}} + 1}}{{{{2018}^{2019}} + 1}}\) và \(B = \dfrac{{{{2018}^{2017}} + 1}}{{{{2018}^{2018}} + 1}}\) .

      • A.

        $A < B$ 

      • B.

        \(A = B\)

      • C.

        \(A > B\)

      • D.

        Không kết luận được

      Câu 16 :

      Chọn câu đúng:

      • A.

        \(\dfrac{{10}}{{11}} > \dfrac{{14}}{5}\)

      • B.

        \(\dfrac{8}{{13}} > \dfrac{5}{2}\)

      • C.

        \(\dfrac{7}{5} > \dfrac{7}{8}\)

      • D.

        \(\dfrac{1}{5} > \dfrac{2}{3}\)

      Câu 17 :

      Chọn câu đúng:

      • A.

        \(\dfrac{6}{7} < \dfrac{8}{7} < \dfrac{7}{7}\)

      • B.

        \(\dfrac{9}{{22}} < \dfrac{{13}}{{22}} < \dfrac{{18}}{{22}}\)

      • C.

        \(\dfrac{7}{{15}} < \dfrac{8}{{15}} < \dfrac{4}{{15}}\)

      • D.

        \(\dfrac{5}{{11}} > \dfrac{7}{{11}} > \dfrac{4}{{11}}\)

      Câu 18 :

      Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \(\dfrac{{17}}{{19}} < \dfrac{{...}}{{19}} < 1\)

      • A.

        \(16\)

      • B.

        \(17\)

      • C.

        \(18\)

      • D.

        \(19\)

      Câu 19 :

      Lớp 6B gồm 35 học sinh có tổng chiều cao là 525 dm. Lớp 6B gồm 30 học sinh có tổng chiều cao là 456 dm. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chiều cao trung bình của các học sinh ở 2 lớp?

      • A.

        Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A lớn hơn lớp 6B.

      • B.

        Chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.

      • C.

        Chiều cao trung bình của các học sinh ở hai lớp bằng nhau.

      • D.

        Chưa đủ dữ liệu để so sánh chiều cao trung bình của học sinh ở hai lớp.

      Câu 20 :

      Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: \(\dfrac{1}{4};\dfrac{2}{3};\dfrac{1}{2};\dfrac{4}{3};\dfrac{5}{2}\)

      • A.

        \(\dfrac{4}{3} > \dfrac{5}{2} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\)

      • B.

        \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\)

      • C.

        \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{4} > \dfrac{1}{2}\)

      • D.

        \(\dfrac{4}{3} > \dfrac{5}{2} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{4} > \dfrac{1}{2}\)

      Câu 21 :

      Lớp 6A có \(\dfrac{9}{{35}}\) số học sinh thích bóng bàn, \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh thích bóng chuyền, \(\dfrac{4}{7}\) số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?

      • A.

        Môn bóng bàn.

      • B.

        Môn bóng chuyền.

      • C.

        Môn bóng đá.

      • D.

        Cả 3 môn bóng được các bạn yêu thích như nhau.

      Câu 1 :

      Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{{ - 5}}{{13}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{ - 7}}{{13}}\)

      • A.

        $ > $

      • B.

        $ < $

      • C.

        $ = $

      • D.

        Tất cả các đáp án trên đều sai

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số dương: phân số nào có tử số nhỏ (lớn) hơn thì nhỏ (lớn) hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \( - 5 > - 7\) nên \(\dfrac{{ - 5}}{{13}} > \dfrac{{ - 7}}{{13}}\)

      Câu 2 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        $\dfrac{{1123}}{{1125}} > 1$

      • B.

        \(\dfrac{{ - 154}}{{ - 156}} < 1\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 123}}{{345}} > 0\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 657}}{{ - 324}} < 0\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xét tính đúng sai của từng đáp án, chú ý:

      - Phân số dương luôn lớn hơn \(0\)

      - Phân số âm luôn nhỏ hơn \(0\)

      - Phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên dương mà tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn \(1\), tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn \(1\)

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A: Vì \(1123 < 1125\) nên $\dfrac{{1123}}{{1125}} < 1$

      \( \Rightarrow A\) sai.

      Đáp án B: \(\dfrac{{ - 154}}{{ - 156}} = \dfrac{{154}}{{156}}\)

      Vì \(154 < 156\) nên \(\dfrac{{154}}{{156}} < 1\) hay \(\dfrac{{ - 154}}{{ - 156}} < 1\)

      \( \Rightarrow B\) đúng.

      Đáp án C: \(\dfrac{{ - 123}}{{345}} < 0\) vì nó là phân số âm.

      \( \Rightarrow C\) sai.

      Đáp án D: \(\dfrac{{ - 657}}{{ - 324}} > 0\) vì nó là phân số dương.

      \( \Rightarrow D\) sai.

      Câu 3 :

      Sắp xếp các phân số \(\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{41}}\) theo thứ tự tăng dần ta được

      • A.

        \(\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{28}}{{41}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{28}}{{41}};\dfrac{{29}}{{40}};\dfrac{{29}}{{41}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu, cùng tử và tính chất bắc cầu:

      - Hai phân số cùng mẫu, phân số có tử số lớn hơn (nhỏ hơn) thì lớn hơn (nhỏ hơn)

      - Hai phân số cùng tử, phân số có mẫu số lớn hơn (nhỏ hơn) thì nhỏ hơn (lớn hơn)

      - Tính chất bắc cầu: \(a < b;b < c \Rightarrow a < b < c\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      +) \(28 < 29\) nên \(\dfrac{{28}}{{41}} < \dfrac{{29}}{{41}}\)

      +) \(41 > 40\) nên \(\dfrac{{29}}{{41}} < \dfrac{{29}}{{40}}\)

      Do đó \(\dfrac{{28}}{{41}} < \dfrac{{29}}{{41}} < \dfrac{{29}}{{40}}\)

      Câu 4 :

      Có bao nhiêu phân số lớn hơn \(\dfrac{1}{6}\) nhưng nhỏ hơn \(\dfrac{1}{4}\) mà có tử số là \(5.\)

      • A.

        $9$ 

      • B.

        \(10\)

      • C.

        \(11\)

      • D.

        \(12\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{5}{x}\) $(x \in N^*)$

      - Viết điều kiện bài cho theo \(x\) rồi tìm \(x\) và kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{5}{x}\) $(x \in N^*)$

      Ta có: \(\dfrac{1}{6} < \dfrac{5}{x} < \dfrac{1}{4}\)

      \( \Rightarrow \dfrac{5}{{30}} < \dfrac{5}{x} < \dfrac{5}{{20}}\) \( \Rightarrow 30 > x > 20\) hay \(x \in \left\{ {21;22;...;29} \right\}\)

      Số giá trị của \(x\) là: \(\left( {29 - 21} \right):1 + 1 = 9\)

      Vậy có tất cả \(9\) phân số thỏa mãn bài toán.

      Câu 5 :

      So sánh \(A = \dfrac{{{2^5}.7 + {2^5}}}{{{2^5}{{.5}^2} - {2^5}.3}}\) và \(B = \dfrac{{{3^4}.5 - {3^6}}}{{{3^4}.13 + {3^4}}}\) với \(1.\)

      • A.

        \(A < 1 < B\)

      • B.

        \(A = B = 1\)

      • C.

        \(A > 1 > B\)

      • D.

        \(1 > A > B\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Rút gọn phân số

      Quy đồng rồi so sánh hai phân số.

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{{{2^5}.7 + {2^5}}}{{{2^5}{{.5}^2} - {2^5}.3}} = \dfrac{{{2^5}.(7 + 1)}}{{{2^5}.({5^2} - 3)}}\)\( = \dfrac{{{2^5}.(7 + 1)}}{{{2^5}.(25 - 3)}} = \dfrac{{{2^5}.8}}{{{2^5}.22}} = \dfrac{8}{{22}} = \dfrac{4}{{11}}\)

      \(\dfrac{{{3^4}.5 - {3^6}}}{{{3^4}.13 + {3^4}}} = \dfrac{{{3^4}.(5 - {3^2})}}{{{3^4}.(13 + 1)}}\) \( = \dfrac{{{3^4}.(5 - 9)}}{{{3^4}.14}} = \dfrac{{{3^4}.( - 4)}}{{{3^4}.14}} = \dfrac{{ - 4}}{{14}} = \dfrac{{ - 2}}{7}\)

      \(MSC = 77\)

      \(\dfrac{4}{{11}} = \dfrac{{4.7}}{{11.7}} = \dfrac{{28}}{{77}};\) \(\dfrac{{ - 2}}{7} = \dfrac{{ - 2.11}}{{7.11}} = \dfrac{{ - 22}}{{77}}\)

      Do đó \(\dfrac{{ - 22}}{{77}} < \dfrac{{28}}{{77}} < 1\) hay \(B < A < 1\).

      Câu 6 :

      Chọn câu đúng:

      • A.

        \(\dfrac{{11}}{{12}} < \dfrac{{ - 22}}{{12}}\)

      • B.

        \(\dfrac{8}{3} < \dfrac{{ - 9}}{3}\)

      • C.

        \(\dfrac{7}{8} < \dfrac{9}{8}\)

      • D.

        \(\dfrac{6}{5} < \dfrac{4}{5}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      \(11 > \left( { - 22} \right)\) nên \(\dfrac{{11}}{{12}} > \dfrac{{ - 22}}{{12}}\)

      \(8 > \left( { - 9} \right)\) nên \(\dfrac{8}{3} > \dfrac{{ - 9}}{3}\)

      \(7 < 9\) nên \(\dfrac{7}{8} < \dfrac{9}{8}\)

      \(6 > 4\) nên \(\dfrac{6}{5} > \dfrac{4}{5}\).

      Câu 7 :

      Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \(\dfrac{7}{{23}} < \dfrac{{...}}{{23}}\)

      • A.

        \(9\)

      • B.

        \(7\)

      • C.

        \(5\)

      • D.

        \(4\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      \(7 < 9\) nên \(\dfrac{7}{{23}} < \dfrac{9}{{23}}\).

      Câu 8 :

      Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh \(\dfrac{{34}}{{111}}\) và \(\dfrac{{198}}{{54}}\):

      • A.

        \(\dfrac{{34}}{{111}} < \dfrac{{198}}{{54}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{34}}{{111}} > \dfrac{{198}}{{54}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{34}}{{111}} \ge \dfrac{{198}}{{54}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{34}}{{111}} = \dfrac{{198}}{{54}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Khi so sánh phân số ta có thể áp dụng tính chất bắc cầu:

      Nếu \(\dfrac{a}{b} < \dfrac{c}{d}\) và \(\dfrac{c}{d} < \dfrac{m}{n}\) thì có: \(\dfrac{a}{b} < \dfrac{m}{n}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{{34}}{{111}} < 1\) và \(\dfrac{{198}}{{54}} > 1\)

      Do vậy: \(\dfrac{{34}}{{111}} < \dfrac{{198}}{{54}}\)

      Câu 9 :

      Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{{ - 12}}{{25}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{17}}{{ - 25}}\)

      • A.

        $ > $

      • B.

        $ < $

      • C.

        $ = $

      • D.

        Tất cả các đáp án trên đều sai

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đổi về phân số có mẫu số dương rồi so sánh:

      Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số dương: phân số nào có tử số nhỏ (lớn) hơn thì nhỏ (lớn) hơn.

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{{17}}{{ - 25}} = \dfrac{{ - 17}}{{25}}\)

      Vì \( - 12 > - 17\) nên \(\dfrac{{ - 12}}{{25}} > \dfrac{{ - 17}}{{25}}\) hay \(\dfrac{{ - 12}}{{25}} > \dfrac{{17}}{{ - 25}}\)

      Câu 10 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        \(\dfrac{2}{{ - 3}} > \,\,\dfrac{{ - 7}}{8}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ - 22}}{{33}} = \dfrac{{200}}{{ - 300}}\)

      • C.

        \( - \dfrac{2}{5} < \dfrac{{196}}{{294}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 3}}{5} < \,\,\dfrac{{39}}{{ - 65}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Rút gọn phân số (nếu cần)

      - Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh

      - So sánh với phân số trung gian

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A: Ta có:

      \(\dfrac{2}{{ - 3}} = \dfrac{{ - 2}}{3} = \dfrac{{ - 2.8}}{{3.8}} = \dfrac{{ - 16}}{{24}};\)\(\dfrac{{ - 7}}{8} = \dfrac{{ - 7.3}}{{8.3}} = \dfrac{{ - 21}}{{24}}\)

      Vì \(\dfrac{{ - 16}}{{24}} > \dfrac{{ - 21}}{{24}}\) nên suy ra \(\dfrac{2}{{ - 3}} > \,\,\,\dfrac{{ - 7}}{8}\) nên A đúng.

      Đáp án B: Ta có:

      \(\dfrac{{ - 22}}{{33}} = \dfrac{{ - 22:11}}{{33:11}} = \dfrac{{ - 2}}{3};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{200}}{{ - 300}} = \dfrac{{ - 200}}{{300}} = \dfrac{{ - 200:100}}{{300:100}} = \dfrac{{ - 2}}{3}\)

      Vì \(\dfrac{{ - 2}}{3} = \dfrac{{ - 2}}{3}\) nên suy ra \(\dfrac{{ - 22}}{{33}} = \dfrac{{200}}{{ - 300}}\) nên B đúng.

      Đáp án C: Ta có:

      $ - \dfrac{2}{5} < 0\,;$$\dfrac{{196}}{{294}}\, > 0$$ \Rightarrow \dfrac{{ - 2}}{5} < 0 < \dfrac{{196}}{{294}}$ $ \Rightarrow \dfrac{{ - 2}}{5} < \,\,\,\dfrac{{196}}{{294}}$ nên C đúng.

      Đáp án D: Ta có:

      \(\dfrac{{39}}{{ - 65}} = \dfrac{{39:( - 13)}}{{( - 65):( - 13)}} = \dfrac{{ - 3}}{5}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)

      Vì \(\dfrac{{ - 3}}{5} = \dfrac{{ - 3}}{5}\) nên suy ra \(\dfrac{{ - 3}}{5} = \,\dfrac{{39}}{{ - 65}}\) nên D sai.

      Câu 11 :

      Cho \(A = \dfrac{{25.9 - 25.17}}{{ - 8.80 - 8.10}}\) và \(B = \dfrac{{48.12 - 48.15}}{{ - 3.270 - 3.30}}\). Chọn câu đúng.

      • A.

        $A < B$ 

      • B.

        \(A = B\)

      • C.

        \(A > 1;B < 0\)

      • D.

        \(A > B\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Đưa tử và mẫu của \(A,B\) về dạng tích rồi rút gọn các biểu thức \(A,B\)

      - Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án rồi kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      \(A = \dfrac{{25\;.\;9 - 25\;.\;17}}{{ - 8\;.\;80 - 8.10}} = \dfrac{{25.(9 - 17)}}{{ - 8.(80 + 10)}}\)\( = \dfrac{{25.( - 8)}}{{( - 8).90}} = \dfrac{{25}}{{90}} = \dfrac{5}{{18}}\)

      \(B = \dfrac{{48.12 - 48.15}}{{ - 3.270 - 3.30}} = \dfrac{{48.(12 - 15)}}{{( - 3).(270 + 30)}}\) \( = \dfrac{{48.( - 3)}}{{( - 3).300}} = \dfrac{{48}}{{300}} = \dfrac{4}{{25}}\)

      Vì \(A < 1\) nên loại đáp án C.

      So sánh \(A\) và \(B:\)

      \(MSC = 450\)

      \(\dfrac{5}{{18}} = \dfrac{{5.25}}{{18.25}} = \dfrac{{125}}{{450}};\) \(\dfrac{4}{{25}} = \dfrac{{4.18}}{{25.18}} = \dfrac{{72}}{{450}}\)

      Vì \(125 > 72\) nên \(\dfrac{{125}}{{450}} > \dfrac{{72}}{{450}}\) hay \(\dfrac{5}{{18}} > \dfrac{4}{{25}}\)

      Vậy \(A > B\)

      Câu 12 :

      Số các cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{{18}} < \dfrac{x}{{12}} < \dfrac{y}{9} < \dfrac{1}{4}\) là:

      • A.

        $2$ 

      • B.

        \(3\)

      • C.

        \(1\)

      • D.

        \(4\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số chung của \(4\) phân số đã cho, từ đó tìm \(x,y\) thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      \(MSC:36\)

      Khi đó:

      \(\dfrac{1}{{18}} < \dfrac{x}{{12}} < \dfrac{y}{9} < \dfrac{1}{4}\)\( \Rightarrow \dfrac{2}{{36}} < \dfrac{{x.3}}{{36}} < \dfrac{{y.4}}{{36}} < \dfrac{9}{{36}}\)

      \( \Rightarrow 2 < x.3 < y.4 < 9\)

      Mà \(\left( {x.3} \right) \vdots 3\) và \(\left( {y.4} \right) \vdots 4\) nên \(x.3 \in \left\{ {3;6} \right\}\) và \(y.4 \in \left\{ {4;8} \right\}\)

      Mà \(x.3 < y.4\) nên:

      + Nếu \(x.3 = 3\) thì \(y.4 = 4\) hoặc \(y.4 = 8\)

      Hay nếu \(x = 1\) thì \(y = 1\) hoặc \(y = 2\)

      + Nếu \(x.3 = 6\) thì \(y.4 = 8\)

      Hay nếu \(x = 2\) thì \(y = 2\)

      Vậy các cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) là \(\left( {1;1} \right),\left( {1;2} \right),\left( {2;2} \right)\)

      Câu 13 :

      Tìm một phân số có mẫu là \(13\), biết rằng giá trị của nó không thay đổi khi ta cộng tử với \( - 20\) và nhân mẫu với \(5.\)

      • A.

        $\dfrac{{10}}{{13}}$ 

      • B.

        \(\dfrac{7}{{13}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ - 5}}{{13}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 10}}{{13}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{a}{{13}}\left( {a \in Z} \right)\)

      - Viết biểu thức chứa \(a\) theo yêu cầu của bài và tìm \(a\) rồi kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{a}{{13}}\left( {a \in Z} \right)\)

      Theo yêu cầu bài toán:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{a}{{13}} = \dfrac{{a + \left( { - 20} \right)}}{{13.5}}\\\dfrac{{a.5}}{{13.5}} = \dfrac{{a + \left( { - 20} \right)}}{{13.5}}\\a.5 = a + \left( { - 20} \right)\\a.5 - a = - 20\\a.4 = - 20\\a = \left( { - 20} \right):4\\a = - 5\end{array}\)

      Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{{ - 5}}{{13}}\)

      Câu 14 :

      So sánh các phân số \(A = \dfrac{{3535.232323}}{{353535.2323}};B = \dfrac{{3535}}{{3534}};C = \dfrac{{2323}}{{2322}}\)

      • A.

        $A < B < C$ 

      • B.

        \(A = B < C\)

      • C.

        \(A > B > C\)

      • D.

        \(A = B = C\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Rút gọn A.

      Tách phân số B và C thành tổng của một số nguyên và một phân số nhỏ hơn 1

      => So sánh A, B, C.

      Lời giải chi tiết :

      \(A = \dfrac{{3535.232323}}{{353535.2323}} = \dfrac{{\left( {35.101} \right).\left( {23.10101} \right)}}{{\left( {35.10101} \right).\left( {23.101} \right)}} = 1\)

      \(B = \dfrac{{3535}}{{3534}} = \dfrac{{3534 + 1}}{{3534}} = \dfrac{{3534}}{{3534}} + \dfrac{1}{{3534}} = 1 + \dfrac{1}{{3534}}\)

      \(C = \dfrac{{2323}}{{2322}} = \dfrac{{2322 + 1}}{{2322}} = \dfrac{{2322}}{{2322}} + \dfrac{1}{{2322}} = 1 + \dfrac{1}{{2322}}\)

      Vì \(\dfrac{1}{{3534}} < \dfrac{1}{{2322}}\) nên \(B < C\)

      Mà \(B > 1\) nên \(B > A\)

      Vậy \(A < B < C\)

      Câu 15 :

      So sánh \(A = \dfrac{{{{2018}^{2018}} + 1}}{{{{2018}^{2019}} + 1}}\) và \(B = \dfrac{{{{2018}^{2017}} + 1}}{{{{2018}^{2018}} + 1}}\) .

      • A.

        $A < B$ 

      • B.

        \(A = B\)

      • C.

        \(A > B\)

      • D.

        Không kết luận được

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất so sánh: Nếu \(\dfrac{a}{b} < 1\) thì \(\dfrac{a}{b} < \dfrac{{a + m}}{{b + m}}\)

      Lời giải chi tiết :

      Dễ thấy \(A < 1\) nên:

      \(A = \dfrac{{{{2018}^{2018}} + 1}}{{{{2018}^{2019}} + 1}} < \dfrac{{\left( {{{2018}^{2018}} + 1} \right) + 2017}}{{\left( {{{2018}^{2019}} + 1} \right) + 2017}}\)\( = \dfrac{{{{2018}^{2018}} + 2018}}{{{{2018}^{2019}} + 2018}} = \dfrac{{2018.\left( {{{2018}^{2017}} + 1} \right)}}{{2018.\left( {{{2018}^{2018}} + 1} \right)}}\)\( = \dfrac{{{{2018}^{2017}} + 1}}{{{{2018}^{2018}} + 1}} = B\)

      Vậy \(A < B\)

      Câu 16 :

      Chọn câu đúng:

      • A.

        \(\dfrac{{10}}{{11}} > \dfrac{{14}}{5}\)

      • B.

        \(\dfrac{8}{{13}} > \dfrac{5}{2}\)

      • C.

        \(\dfrac{7}{5} > \dfrac{7}{8}\)

      • D.

        \(\dfrac{1}{5} > \dfrac{2}{3}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{{10}}{{11}} = \dfrac{{50}}{{55}}\) và \(\dfrac{{14}}{5} = \dfrac{{154}}{{55}}\). Vì \(\dfrac{{50}}{{55}} < \dfrac{{154}}{{55}}\) nên \(\dfrac{{10}}{{11}} < \dfrac{{14}}{5}\)

      \(\dfrac{8}{{13}} = \dfrac{{16}}{{26}}\) và \(\dfrac{5}{2} = \dfrac{{65}}{{26}}\). Vì \(\dfrac{{16}}{{26}} < \dfrac{{65}}{{26}}\) nên \(\dfrac{8}{{13}} < \dfrac{5}{2}\)

      \(\dfrac{7}{5} = \dfrac{{56}}{{40}}\) và \(\dfrac{7}{8} = \dfrac{{35}}{{40}}\). Vì \(\dfrac{{56}}{{40}} > \dfrac{{35}}{{40}}\) nên \(\dfrac{7}{5} > \dfrac{7}{8}\)

      \(\dfrac{1}{5} = \dfrac{3}{{15}}\) và \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{10}}{{15}}\). Vì \(\dfrac{3}{{15}} < \dfrac{{10}}{{15}}\) nên \(\dfrac{1}{5} < \dfrac{2}{3}\).

      Câu 17 :

      Chọn câu đúng:

      • A.

        \(\dfrac{6}{7} < \dfrac{8}{7} < \dfrac{7}{7}\)

      • B.

        \(\dfrac{9}{{22}} < \dfrac{{13}}{{22}} < \dfrac{{18}}{{22}}\)

      • C.

        \(\dfrac{7}{{15}} < \dfrac{8}{{15}} < \dfrac{4}{{15}}\)

      • D.

        \(\dfrac{5}{{11}} > \dfrac{7}{{11}} > \dfrac{4}{{11}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      \(6 < 7 < 8\) nên \(\dfrac{6}{7} < \dfrac{7}{7} < \dfrac{8}{7}\)

      \(9 < 13 < 18\) nên \(\dfrac{9}{{22}} < \dfrac{{13}}{{22}} < \dfrac{{18}}{{22}}\).

      \(4 < 7 < 8\) nên \(\dfrac{4}{{15}} < \dfrac{7}{{15}} < \dfrac{8}{{15}}\)

      \(4 < 5 < 7\) nên \(\dfrac{4}{{11}} < \dfrac{5}{{11}} < \dfrac{7}{{11}}\)

      Câu 18 :

      Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \(\dfrac{{17}}{{19}} < \dfrac{{...}}{{19}} < 1\)

      • A.

        \(16\)

      • B.

        \(17\)

      • C.

        \(18\)

      • D.

        \(19\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1 = \dfrac{{19}}{{19}}\)

      \(17 < 18 < 19\) nên \(\dfrac{{17}}{{19}} < \dfrac{{18}}{{19}} < \dfrac{{19}}{{19}}\) hay \(\dfrac{{17}}{{19}} < \dfrac{{18}}{{19}} < 1\)

      Câu 19 :

      Lớp 6B gồm 35 học sinh có tổng chiều cao là 525 dm. Lớp 6B gồm 30 học sinh có tổng chiều cao là 456 dm. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chiều cao trung bình của các học sinh ở 2 lớp?

      • A.

        Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A lớn hơn lớp 6B.

      • B.

        Chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.

      • C.

        Chiều cao trung bình của các học sinh ở hai lớp bằng nhau.

      • D.

        Chưa đủ dữ liệu để so sánh chiều cao trung bình của học sinh ở hai lớp.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A là: \(\dfrac{{525}}{{35}}\)

      Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6B là: \(\dfrac{{456}}{{30}}\)

      Ta có:

      \(\dfrac{{525}}{{35}} = 15 = \dfrac{{75}}{5}\) và \(\dfrac{{456}}{{30}} = \dfrac{{76}}{5}\)

      Vì \(\dfrac{{75}}{5} < \dfrac{{76}}{5}\) nên \(\dfrac{{525}}{{35}} < \dfrac{{456}}{{30}}\)

      Vậy chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.

      Câu 20 :

      Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: \(\dfrac{1}{4};\dfrac{2}{3};\dfrac{1}{2};\dfrac{4}{3};\dfrac{5}{2}\)

      • A.

        \(\dfrac{4}{3} > \dfrac{5}{2} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\)

      • B.

        \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\)

      • C.

        \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{4} > \dfrac{1}{2}\)

      • D.

        \(\dfrac{4}{3} > \dfrac{5}{2} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{4} > \dfrac{1}{2}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      So sánh các phân số với \(1;\,\,2\)

      Quy đồng mẫu số để so sánh các phân số nhỏ hơn \(1\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số là các phân số nhỏ hơn \(1\) là: \(\dfrac{1}{4};\dfrac{2}{3};\dfrac{1}{2}\)

      Quy đồng chung mẫu số các phân số này, ta được: \(\dfrac{1}{4} = \dfrac{3}{{12}}\);\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{12}}\); \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{6}{{12}}\)

       Nhận thấy: \(\dfrac{3}{{12}} < \dfrac{6}{{12}} < \dfrac{8}{{12}}\) suy ra \(\dfrac{1}{4} < \dfrac{1}{2} < \dfrac{2}{3}\)

      Các phân số lớn hơn , nhỏ hơn là 

      Phân số lớn hơn \(1\) nhỏ hơn \(2\) là: \(\dfrac{4}{3}\)

      Phân số lớn hơn \(2\) là: \(\dfrac{5}{2}\)

      Như vậy, sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần là:

      \(\dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}\).

      Câu 21 :

      Lớp 6A có \(\dfrac{9}{{35}}\) số học sinh thích bóng bàn, \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh thích bóng chuyền, \(\dfrac{4}{7}\) số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?

      • A.

        Môn bóng bàn.

      • B.

        Môn bóng chuyền.

      • C.

        Môn bóng đá.

      • D.

        Cả 3 môn bóng được các bạn yêu thích như nhau.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      So sánh các phân số từ đó suy ra môn được yêu thích nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{{14}}{{35}};\,\,\dfrac{4}{7} = \dfrac{{20}}{{35}}\)

      \(\dfrac{9}{{35}} < \dfrac{{14}}{{35}} < \dfrac{{20}}{{35}}\)

      \(\dfrac{9}{{35}} < \dfrac{2}{5} < \dfrac{4}{7}\)

      Vậy môn bóng đá được các bạn lớp 6A yêu thích nhất.

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 3: So sánh phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Trắc nghiệm Bài 3: So sánh phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 3 trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc so sánh phân số. Đây là một kỹ năng toán học nền tảng, cần thiết cho việc học các khái niệm toán học phức tạp hơn ở các lớp trên. Việc nắm vững cách so sánh phân số giúp học sinh hiểu rõ hơn về giá trị của các phân số và ứng dụng chúng vào các bài toán thực tế.

      Các phương pháp so sánh phân số

      Có nhiều phương pháp để so sánh phân số, bao gồm:

      1. Quy đồng mẫu số: Đây là phương pháp phổ biến nhất. Để so sánh hai phân số có mẫu số khác nhau, ta quy đồng mẫu số của chúng về một mẫu số chung. Sau đó, ta so sánh các tử số. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
      2. Quy đồng tử số: Nếu hai phân số có cùng tử số, ta so sánh các mẫu số. Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn.
      3. So sánh với 1: Nếu một phân số lớn hơn 1, nó lớn hơn bất kỳ phân số nào nhỏ hơn 1. Ngược lại, nếu một phân số nhỏ hơn 1, nó nhỏ hơn bất kỳ phân số nào lớn hơn 1.
      4. Sử dụng tính chất bắc cầu: Nếu a/b < c/d và c/d < e/f thì a/b < e/f.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: So sánh 2/3 và 3/4.

      Ta quy đồng mẫu số của hai phân số: 2/3 = 8/12 và 3/4 = 9/12. Vì 8/12 < 9/12 nên 2/3 < 3/4.

      Ví dụ 2: So sánh 5/2 và 3/2.

      Vì hai phân số có cùng mẫu số, ta so sánh các tử số. Vì 5 > 3 nên 5/2 > 3/2.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      • Chọn phân số lớn nhất trong một dãy phân số.
      • Chọn phân số nhỏ nhất trong một dãy phân số.
      • Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      • So sánh hai phân số và chọn đáp án đúng.
      • Tìm phân số nằm giữa hai phân số cho trước.

      Mẹo giải nhanh

      Khi gặp bài tập so sánh phân số, hãy xác định phương pháp phù hợp nhất để giải quyết. Nếu các phân số có mẫu số khác nhau, quy đồng mẫu số là một lựa chọn tốt. Nếu các phân số có cùng tử số, so sánh các mẫu số sẽ nhanh hơn. Luôn kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm Bài 3: So sánh phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo với nhiều mức độ khó khác nhau. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và cải thiện kỹ năng giải toán của bạn.

      Ứng dụng của việc so sánh phân số

      Việc so sánh phân số không chỉ quan trọng trong môn Toán mà còn có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác của đời sống, như:

      • Đo lường: So sánh lượng hàng hóa, kích thước vật thể.
      • Nấu ăn: Tính toán lượng nguyên liệu cần thiết.
      • Quản lý tài chính: So sánh tỷ lệ lợi nhuận, lãi suất.

      Kết luận

      So sánh phân số là một kỹ năng toán học quan trọng mà học sinh lớp 6 cần nắm vững. Thông qua việc luyện tập với các bài tập trắc nghiệm trên giaitoan.edu.vn, học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến phân số và ứng dụng kiến thức này vào thực tế.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6