Chào mừng bạn đến với chuyên mục trắc nghiệm Hình vuông – Tam giác đều – Lục giác đều Toán 6 Chân trời sáng tạo của giaitoan.edu.vn. Đây là bộ đề thi thử được thiết kế để giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các hình đa giác cơ bản.
Với hình thức trắc nghiệm, các em có thể tự đánh giá năng lực của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây đúng?
Chọn phát biểu sai?
Phát biểu nào sau đây sai?
Hình lục giác đều có 6 đỉnh
Hình lục giác đều có 6 cạnh
Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính
Hình lục giác đều có 6 góc
Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?
Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều
Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?
Chọn phát biểu sai:
Tam giác đều có ba cạnh
Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?
Hình dưới đây có mấy hình tam giác?
Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây sai?
\(MQ = QP\)
Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?
Lời giải và đáp án
Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : A
Trong hình vuông, hai cặp cạnh đối song song với nhau.
Trong hình vuông \(MNPQ\) có hai cặp cạnh đối song song với nhau là:
+ \(MN\) và \(PQ\).
+ \(MQ\) và \(NP\)
=> Đáp án A đúng.
Chọn phát biểu sai?
Đáp án : B
Sử dụng dấu hiệu nhận biết của hình vuông.
Hình vuông có hai cặp cạnh đối song song => Đáp án B sai.
Phát biểu nào sau đây sai?
Hình lục giác đều có 6 đỉnh
Hình lục giác đều có 6 cạnh
Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính
Hình lục giác đều có 6 góc
Đáp án : C
Sử dụng dấu hiệu nhận biết lục giác đều.
Các đáp án A, B, D đúng.
Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính => Đáp án C sai.
Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?
Đáp án : D
- Trong hình lục giác đều:
+ 6 cạnh bằng nhau
+ 3 đường chéo chính bằng nhau.
Hình lục giác đều MNPQRH có 3 đường chéo chính bằng nhau nên: \(MQ = NR\)
=> A đúng
Hình lục giác đều MNPQRH có 6 cạnh bằng nhau nên \(MH = RQ\) và \(MN = HR\)
=> B, C đúng.
Do MH là cạnh, MQ là đường chéo chính nên hai đoạn này không bằng nhau
=> D sai
Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều
Đáp án : D
Đếm số tam giác đều đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều
Ta đánh số như hình trên
Hình lục giác đều được tạo thành bởi 6 hình tam giác đều nên các hình tam giác đều là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Vậy có 6 tam giác đều.
Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?
Đáp án : B
- Trong hình lục giác đều:
+ 6 cạnh bằng nhau
+ 3 đường chéo chính bằng nhau.
Đáp án B sai do MQ là đường chéo chính, sửa lại:
6 cạnh là MN, NP, PQ, HR, QR, HM
Chọn phát biểu sai:
Tam giác đều có ba cạnh
Đáp án : C
Trong tam giác đều ba góc bằng nhau => Đáp án C sai.
Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : D
Trong tam giác đều ba cạnh bằng nhau mà \(MN = 5\,cm\) nên ta có: \(MN = NP = MP = 5\,cm\)
=> Chọn D
Hình dưới đây có mấy hình tam giác?
Đáp án : C
Đếm số hình tam giác nhỏ + số hình tam giác tạo từ các hình tam giác nhỏ
Hình trên có 2 hình tam giác nhỏ là: 1, 2 và 1 hình tam giác lớn ghép từ hai hình trên
=> Có tất cả 3 hình tam giác
Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây sai?
\(MQ = QP\)
Đáp án : D
Trong hình vuông:
- Bốn cạnh bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
Hình vuông \(MNPQ\) có: \(MN = NP = PQ = MQ\)
=> Đáp án A, B, C đúng.
Đáp án D sai do \(MN\) là cạnh của hình vuông, \(MP\) là đường chéo nên \(MN = MP\) là sai.
Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?
Đáp án : B
Đếm số hình vuông nhỏ + số hình vuông được ghép từ các ô vuông nhỏ.
Ta đánh số như hình trên:
+ 9 hình vuông nhỏ là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
+ 4 hình vuông được gép từ bốn hình vuông nhỏ là: 1245, 2356, 4578, 5689.
+ 1 hình vuông lớn được ghép từ 9 hình vuông nhỏ.
Vậy có tất cả \(9 + 4 + 1 = 14\) hình vuông.
Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây đúng?
Chọn phát biểu sai?
Phát biểu nào sau đây sai?
Hình lục giác đều có 6 đỉnh
Hình lục giác đều có 6 cạnh
Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính
Hình lục giác đều có 6 góc
Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?
Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều
Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?
Chọn phát biểu sai:
Tam giác đều có ba cạnh
Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?
Hình dưới đây có mấy hình tam giác?
Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây sai?
\(MQ = QP\)
Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?
Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : A
Trong hình vuông, hai cặp cạnh đối song song với nhau.
Trong hình vuông \(MNPQ\) có hai cặp cạnh đối song song với nhau là:
+ \(MN\) và \(PQ\).
+ \(MQ\) và \(NP\)
=> Đáp án A đúng.
Chọn phát biểu sai?
Đáp án : B
Sử dụng dấu hiệu nhận biết của hình vuông.
Hình vuông có hai cặp cạnh đối song song => Đáp án B sai.
Phát biểu nào sau đây sai?
Hình lục giác đều có 6 đỉnh
Hình lục giác đều có 6 cạnh
Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính
Hình lục giác đều có 6 góc
Đáp án : C
Sử dụng dấu hiệu nhận biết lục giác đều.
Các đáp án A, B, D đúng.
Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính => Đáp án C sai.
Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?
Đáp án : D
- Trong hình lục giác đều:
+ 6 cạnh bằng nhau
+ 3 đường chéo chính bằng nhau.
Hình lục giác đều MNPQRH có 3 đường chéo chính bằng nhau nên: \(MQ = NR\)
=> A đúng
Hình lục giác đều MNPQRH có 6 cạnh bằng nhau nên \(MH = RQ\) và \(MN = HR\)
=> B, C đúng.
Do MH là cạnh, MQ là đường chéo chính nên hai đoạn này không bằng nhau
=> D sai
Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều
Đáp án : D
Đếm số tam giác đều đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều
Ta đánh số như hình trên
Hình lục giác đều được tạo thành bởi 6 hình tam giác đều nên các hình tam giác đều là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Vậy có 6 tam giác đều.
Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?
Đáp án : B
- Trong hình lục giác đều:
+ 6 cạnh bằng nhau
+ 3 đường chéo chính bằng nhau.
Đáp án B sai do MQ là đường chéo chính, sửa lại:
6 cạnh là MN, NP, PQ, HR, QR, HM
Chọn phát biểu sai:
Tam giác đều có ba cạnh
Đáp án : C
Trong tam giác đều ba góc bằng nhau => Đáp án C sai.
Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : D
Trong tam giác đều ba cạnh bằng nhau mà \(MN = 5\,cm\) nên ta có: \(MN = NP = MP = 5\,cm\)
=> Chọn D
Hình dưới đây có mấy hình tam giác?
Đáp án : C
Đếm số hình tam giác nhỏ + số hình tam giác tạo từ các hình tam giác nhỏ
Hình trên có 2 hình tam giác nhỏ là: 1, 2 và 1 hình tam giác lớn ghép từ hai hình trên
=> Có tất cả 3 hình tam giác
Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây sai?
\(MQ = QP\)
Đáp án : D
Trong hình vuông:
- Bốn cạnh bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
Hình vuông \(MNPQ\) có: \(MN = NP = PQ = MQ\)
=> Đáp án A, B, C đúng.
Đáp án D sai do \(MN\) là cạnh của hình vuông, \(MP\) là đường chéo nên \(MN = MP\) là sai.
Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?
Đáp án : B
Đếm số hình vuông nhỏ + số hình vuông được ghép từ các ô vuông nhỏ.
Ta đánh số như hình trên:
+ 9 hình vuông nhỏ là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
+ 4 hình vuông được gép từ bốn hình vuông nhỏ là: 1245, 2356, 4578, 5689.
+ 1 hình vuông lớn được ghép từ 9 hình vuông nhỏ.
Vậy có tất cả \(9 + 4 + 1 = 14\) hình vuông.
Chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo đi sâu vào việc giới thiệu các khái niệm cơ bản về hình học, trong đó có các hình đa giác như hình vuông, tam giác đều và lục giác đều. Việc nắm vững các tính chất, công thức tính diện tích và chu vi của các hình này là nền tảng quan trọng cho các kiến thức hình học nâng cao hơn.
Hình vuông là một tứ giác đều, có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông. Các tính chất quan trọng của hình vuông bao gồm:
Công thức tính chu vi hình vuông: P = 4a (a là độ dài cạnh).
Công thức tính diện tích hình vuông: S = a2 (a là độ dài cạnh).
Tam giác đều là một tam giác có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau (60 độ). Các tính chất quan trọng của tam giác đều bao gồm:
Công thức tính chu vi tam giác đều: P = 3a (a là độ dài cạnh).
Công thức tính diện tích tam giác đều: S = (a2√3)/4 (a là độ dài cạnh).
Lục giác đều là một đa giác đều có sáu cạnh bằng nhau và sáu góc bằng nhau (120 độ). Các tính chất quan trọng của lục giác đều bao gồm:
Lục giác đều có thể được chia thành sáu tam giác đều bằng nhau. Do đó, diện tích của lục giác đều có thể được tính bằng sáu lần diện tích của một tam giác đều có cùng độ dài cạnh.
Công thức tính chu vi lục giác đều: P = 6a (a là độ dài cạnh).
Công thức tính diện tích lục giác đều: S = (3√3a2)/2 (a là độ dài cạnh).
Các bài tập trắc nghiệm về hình vuông, tam giác đều và lục giác đều thường tập trung vào các nội dung sau:
Để giải các bài tập trắc nghiệm về hình vuông, tam giác đều và lục giác đều một cách hiệu quả, bạn nên:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tham khảo các bài tập trắc nghiệm sau:
Trắc nghiệm Hình vuông – Tam giác đều – Lục giác đều Toán 6 Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích để giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các hình đa giác cơ bản. Hy vọng rằng, với những kiến thức và kỹ năng đã được cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập trắc nghiệm và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.