Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo với Trắc nghiệm

Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo của giaitoan.edu.vn. Chương 7 là một phần quan trọng trong chương trình Toán 6, đòi hỏi học sinh nắm vững các kiến thức về số nguyên tố, hợp số, ước và bội.

Chúng tôi cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho các hình sau đây:

    (1) Đoạn thẳng AB

    (2) Tam giác đều ABC

    (3) Hình tròn tâm O

    Trong các hình nói trên, các hình có tâm đối xứng là

    • A.

      (1)

    • B.

      (1), (2)

    • C.

      (1), (3)

    • D.

      (1), (2), (3)

    Câu 2 :

    Cho các hình sau đây:

    (1) Đoạn thẳng AB

    (2) Tam giác đều ABC

    (3) Hình tròn tâm O

    Trong các hình nói trên, các hình có trục đối xứng là

    • A.

      (1)

    • B.

      (1), (2)

    • C.

      (1), (3)

    • D.

      (1), (2), (3)

    Câu 3 :

    Chọn câu đúng?

    • A.

      Tam giác đều có 6 trục đối xứng

    • B.

      Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng

    • C.

      Hình thang cân, góc ở đáy khác \({90^0}\), có một đúng một trục đối xứng

    • D.

      Hình bình hành có hai trục đối xứng

    Câu 4 :

    Trong các câu sau câu nào sai:

    • A.

      Hình vuông có đúng 4 trục đối xứng

    • B.

      Hình thoi, các góc khác \({90^0}\), có đúng hai trục đối xứng

    • C.

      Hình lục giác đều có đúng 3 trục đối xứng

    • D.

      Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có đúng hai trục đối xứng

    Câu 5 :

    Đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn OA.

    • A.

      2 cm

    • B.

      4 cm

    • C.

      6 cm

    • D.

      8 cm

    Câu 6 :

    Chọn câu sai

    • A.

      Chữ H là hình vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng

    • B.

      Chữ N là hình có tâm đối xứng và không có có trục đối xứng.

    • C.

      Chữ O là hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm có tâm đối xứng.

    • D.

      Chữ I là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.

    Câu 7 :

    Cho các hình và các trục đối xứng của nó như hình dưới đây, hình vẽ có trục đối xứng đúng là:

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.

      hình a

    • B.

      hình d

    • C.

      hình a và hình d

    • D.

      hình b và hình c

    Câu 8 :

    Hình nào sau đây có trục đối xứng?

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2

    • A.

      hình a

    • B.

      hình b

    • C.

      hình b và hình c

    • D.

      hình a và hình b

    Câu 9 :

    Hình sau có mấy trục đối xứng:

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 3

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      4

    Câu 10 :

    Toán vui. Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một dãy các số và dấu cộng như hình dưới đây. Do vị trí nhìn khác nhau nên hai bạn thấy hai dãy các phép tính khác nhau.

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 4

    Phép tính Toàn quan sát được để phép tính hai bạn quan sát thấy bằng nhau là:

    • A.

      \({\bf{11}} + {\bf{8}}1 + 1{\bf{9}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{270}} \)

    • B.

      \({\bf{11}} + {\bf{86}} + {\bf{19}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{275}} \)

    • C.

      \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{61}} + {\bf{98}} + {\bf{11}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

    • D.

      \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{6}}8 + {\bf{9}}1 + 11{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho các hình sau đây:

    (1) Đoạn thẳng AB

    (2) Tam giác đều ABC

    (3) Hình tròn tâm O

    Trong các hình nói trên, các hình có tâm đối xứng là

    • A.

      (1)

    • B.

      (1), (2)

    • C.

      (1), (3)

    • D.

      (1), (2), (3)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    - Tâm đối xứng của đoạn thẳng AB là trung điểm của đoạn thẳng AB.

    - Tam giác đều ABC không có tâm đối xứng

    - Tâm đối xứng của đường tròn tâm O là điểm O.

    Vậy (1) và (3) là hình có tâm đối xứng

    Câu 2 :

    Cho các hình sau đây:

    (1) Đoạn thẳng AB

    (2) Tam giác đều ABC

    (3) Hình tròn tâm O

    Trong các hình nói trên, các hình có trục đối xứng là

    • A.

      (1)

    • B.

      (1), (2)

    • C.

      (1), (3)

    • D.

      (1), (2), (3)

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    - Trục đối xứng của đoạn thẳng AB là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với nó.

    - Trục đối xứng của tam giác đều ABC là đường thẳng đi qua một đỉnh và trung điểm của cạnh đối diện đỉnh đó.

    - Trục đối xứng của đường tròn tâm O là đường thẳng đi qua điểm O.

    Vậy (1), (2), (3) là hình có trục đối xứng.

    Câu 3 :

    Chọn câu đúng?

    • A.

      Tam giác đều có 6 trục đối xứng

    • B.

      Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng

    • C.

      Hình thang cân, góc ở đáy khác \({90^0}\), có một đúng một trục đối xứng

    • D.

      Hình bình hành có hai trục đối xứng

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Tam giác đều có 3 trục đối xứng => A sai

    Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 2 trục đối xứng => B sai

    Hình thang cân, góc ở đáy khác \({90^0}\) , có một đúng một trục đối xứng => C đúng

    Hình bình hành không có trục đối xứng => D sai

    Câu 4 :

    Trong các câu sau câu nào sai:

    • A.

      Hình vuông có đúng 4 trục đối xứng

    • B.

      Hình thoi, các góc khác \({90^0}\), có đúng hai trục đối xứng

    • C.

      Hình lục giác đều có đúng 3 trục đối xứng

    • D.

      Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có đúng hai trục đối xứng

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Các câu A, B, D đúng.

    Hình lục giác đều có 6 trục đối xứng gồm 3 đường thẳng đi qua hai định đổi diện và 3 đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối diện => C sai.

    Câu 5 :

    Đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn OA.

    • A.

      2 cm

    • B.

      4 cm

    • C.

      6 cm

    • D.

      8 cm

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tâm đối xứng của một đoạn thẳng chia đôi đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau

    Lời giải chi tiết :

    Độ dài đoạn OA là: \(4:2 = 2\left( {cm} \right)\)

    Câu 6 :

    Chọn câu sai

    • A.

      Chữ H là hình vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng

    • B.

      Chữ N là hình có tâm đối xứng và không có có trục đối xứng.

    • C.

      Chữ O là hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm có tâm đối xứng.

    • D.

      Chữ I là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Các câu A, B, C đúng

    Câu D sai vì chữ I vừa có tâm đối xứng vừa có trục đối xứng

    Câu 7 :

    Cho các hình và các trục đối xứng của nó như hình dưới đây, hình vẽ có trục đối xứng đúng là:

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 5

    • A.

      hình a

    • B.

      hình d

    • C.

      hình a và hình d

    • D.

      hình b và hình c

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Đường nét đứt ở hình a và d là trục đối xứng. Hai đường ở hình b và c còn lại không phải là trục đối xứng của hình

    Câu 8 :

    Hình nào sau đây có trục đối xứng?

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 6

    • A.

      hình a

    • B.

      hình b

    • C.

      hình b và hình c

    • D.

      hình a và hình b

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Hình a và hình b có trục đối xứng, ví dụ ta có thể vẽ trục đối xứng của chúng như sau:

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 7

    Câu 9 :

    Hình sau có mấy trục đối xứng:

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 8

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      4

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Ta vẽ các trục đối xứng của hình như sau:

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 9

    Vậy hình đã cho có 4 trục đối xứng.

    Câu 10 :

    Toán vui. Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một dãy các số và dấu cộng như hình dưới đây. Do vị trí nhìn khác nhau nên hai bạn thấy hai dãy các phép tính khác nhau.

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 10

    Phép tính Toàn quan sát được để phép tính hai bạn quan sát thấy bằng nhau là:

    • A.

      \({\bf{11}} + {\bf{8}}1 + 1{\bf{9}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{270}} \)

    • B.

      \({\bf{11}} + {\bf{86}} + {\bf{19}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{275}} \)

    • C.

      \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{61}} + {\bf{98}} + {\bf{11}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

    • D.

      \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{6}}8 + {\bf{9}}1 + 11{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Điền các số: 1; 6; 8; 9 vào ô trống để được phép tính đúng.

    Lời giải chi tiết :

    Phép tính Toàn quan sát được là:

    \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{61}} + {\bf{98}} + {\bf{11}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

    Phép tính Na quan sát được là:

    \({\bf{11}} + {\bf{86}} + {\bf{19}} + {\bf{69}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho các hình sau đây:

      (1) Đoạn thẳng AB

      (2) Tam giác đều ABC

      (3) Hình tròn tâm O

      Trong các hình nói trên, các hình có tâm đối xứng là

      • A.

        (1)

      • B.

        (1), (2)

      • C.

        (1), (3)

      • D.

        (1), (2), (3)

      Câu 2 :

      Cho các hình sau đây:

      (1) Đoạn thẳng AB

      (2) Tam giác đều ABC

      (3) Hình tròn tâm O

      Trong các hình nói trên, các hình có trục đối xứng là

      • A.

        (1)

      • B.

        (1), (2)

      • C.

        (1), (3)

      • D.

        (1), (2), (3)

      Câu 3 :

      Chọn câu đúng?

      • A.

        Tam giác đều có 6 trục đối xứng

      • B.

        Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng

      • C.

        Hình thang cân, góc ở đáy khác \({90^0}\), có một đúng một trục đối xứng

      • D.

        Hình bình hành có hai trục đối xứng

      Câu 4 :

      Trong các câu sau câu nào sai:

      • A.

        Hình vuông có đúng 4 trục đối xứng

      • B.

        Hình thoi, các góc khác \({90^0}\), có đúng hai trục đối xứng

      • C.

        Hình lục giác đều có đúng 3 trục đối xứng

      • D.

        Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có đúng hai trục đối xứng

      Câu 5 :

      Đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn OA.

      • A.

        2 cm

      • B.

        4 cm

      • C.

        6 cm

      • D.

        8 cm

      Câu 6 :

      Chọn câu sai

      • A.

        Chữ H là hình vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng

      • B.

        Chữ N là hình có tâm đối xứng và không có có trục đối xứng.

      • C.

        Chữ O là hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm có tâm đối xứng.

      • D.

        Chữ I là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.

      Câu 7 :

      Cho các hình và các trục đối xứng của nó như hình dưới đây, hình vẽ có trục đối xứng đúng là:

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1

      • A.

        hình a

      • B.

        hình d

      • C.

        hình a và hình d

      • D.

        hình b và hình c

      Câu 8 :

      Hình nào sau đây có trục đối xứng?

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2

      • A.

        hình a

      • B.

        hình b

      • C.

        hình b và hình c

      • D.

        hình a và hình b

      Câu 9 :

      Hình sau có mấy trục đối xứng:

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 3

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        4

      Câu 10 :

      Toán vui. Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một dãy các số và dấu cộng như hình dưới đây. Do vị trí nhìn khác nhau nên hai bạn thấy hai dãy các phép tính khác nhau.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 4

      Phép tính Toàn quan sát được để phép tính hai bạn quan sát thấy bằng nhau là:

      • A.

        \({\bf{11}} + {\bf{8}}1 + 1{\bf{9}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{270}} \)

      • B.

        \({\bf{11}} + {\bf{86}} + {\bf{19}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{275}} \)

      • C.

        \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{61}} + {\bf{98}} + {\bf{11}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

      • D.

        \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{6}}8 + {\bf{9}}1 + 11{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

      Câu 1 :

      Cho các hình sau đây:

      (1) Đoạn thẳng AB

      (2) Tam giác đều ABC

      (3) Hình tròn tâm O

      Trong các hình nói trên, các hình có tâm đối xứng là

      • A.

        (1)

      • B.

        (1), (2)

      • C.

        (1), (3)

      • D.

        (1), (2), (3)

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      - Tâm đối xứng của đoạn thẳng AB là trung điểm của đoạn thẳng AB.

      - Tam giác đều ABC không có tâm đối xứng

      - Tâm đối xứng của đường tròn tâm O là điểm O.

      Vậy (1) và (3) là hình có tâm đối xứng

      Câu 2 :

      Cho các hình sau đây:

      (1) Đoạn thẳng AB

      (2) Tam giác đều ABC

      (3) Hình tròn tâm O

      Trong các hình nói trên, các hình có trục đối xứng là

      • A.

        (1)

      • B.

        (1), (2)

      • C.

        (1), (3)

      • D.

        (1), (2), (3)

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      - Trục đối xứng của đoạn thẳng AB là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với nó.

      - Trục đối xứng của tam giác đều ABC là đường thẳng đi qua một đỉnh và trung điểm của cạnh đối diện đỉnh đó.

      - Trục đối xứng của đường tròn tâm O là đường thẳng đi qua điểm O.

      Vậy (1), (2), (3) là hình có trục đối xứng.

      Câu 3 :

      Chọn câu đúng?

      • A.

        Tam giác đều có 6 trục đối xứng

      • B.

        Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng

      • C.

        Hình thang cân, góc ở đáy khác \({90^0}\), có một đúng một trục đối xứng

      • D.

        Hình bình hành có hai trục đối xứng

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Tam giác đều có 3 trục đối xứng => A sai

      Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 2 trục đối xứng => B sai

      Hình thang cân, góc ở đáy khác \({90^0}\) , có một đúng một trục đối xứng => C đúng

      Hình bình hành không có trục đối xứng => D sai

      Câu 4 :

      Trong các câu sau câu nào sai:

      • A.

        Hình vuông có đúng 4 trục đối xứng

      • B.

        Hình thoi, các góc khác \({90^0}\), có đúng hai trục đối xứng

      • C.

        Hình lục giác đều có đúng 3 trục đối xứng

      • D.

        Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có đúng hai trục đối xứng

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Các câu A, B, D đúng.

      Hình lục giác đều có 6 trục đối xứng gồm 3 đường thẳng đi qua hai định đổi diện và 3 đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối diện => C sai.

      Câu 5 :

      Đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn OA.

      • A.

        2 cm

      • B.

        4 cm

      • C.

        6 cm

      • D.

        8 cm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tâm đối xứng của một đoạn thẳng chia đôi đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài đoạn OA là: \(4:2 = 2\left( {cm} \right)\)

      Câu 6 :

      Chọn câu sai

      • A.

        Chữ H là hình vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng

      • B.

        Chữ N là hình có tâm đối xứng và không có có trục đối xứng.

      • C.

        Chữ O là hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm có tâm đối xứng.

      • D.

        Chữ I là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Các câu A, B, C đúng

      Câu D sai vì chữ I vừa có tâm đối xứng vừa có trục đối xứng

      Câu 7 :

      Cho các hình và các trục đối xứng của nó như hình dưới đây, hình vẽ có trục đối xứng đúng là:

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 5

      • A.

        hình a

      • B.

        hình d

      • C.

        hình a và hình d

      • D.

        hình b và hình c

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Đường nét đứt ở hình a và d là trục đối xứng. Hai đường ở hình b và c còn lại không phải là trục đối xứng của hình

      Câu 8 :

      Hình nào sau đây có trục đối xứng?

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 6

      • A.

        hình a

      • B.

        hình b

      • C.

        hình b và hình c

      • D.

        hình a và hình b

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Hình a và hình b có trục đối xứng, ví dụ ta có thể vẽ trục đối xứng của chúng như sau:

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 7

      Câu 9 :

      Hình sau có mấy trục đối xứng:

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 8

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        4

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Ta vẽ các trục đối xứng của hình như sau:

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 9

      Vậy hình đã cho có 4 trục đối xứng.

      Câu 10 :

      Toán vui. Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một dãy các số và dấu cộng như hình dưới đây. Do vị trí nhìn khác nhau nên hai bạn thấy hai dãy các phép tính khác nhau.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 10

      Phép tính Toàn quan sát được để phép tính hai bạn quan sát thấy bằng nhau là:

      • A.

        \({\bf{11}} + {\bf{8}}1 + 1{\bf{9}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{270}} \)

      • B.

        \({\bf{11}} + {\bf{86}} + {\bf{19}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{275}} \)

      • C.

        \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{61}} + {\bf{98}} + {\bf{11}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

      • D.

        \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{6}}8 + {\bf{9}}1 + 11{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Điền các số: 1; 6; 8; 9 vào ô trống để được phép tính đúng.

      Lời giải chi tiết :

      Phép tính Toàn quan sát được là:

      \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{61}} + {\bf{98}} + {\bf{11}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

      Phép tính Na quan sát được là:

      \({\bf{11}} + {\bf{86}} + {\bf{19}} + {\bf{69}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về số nguyên tố, hợp số, ước và bội. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên. Bài tập ôn tập chương 7 không chỉ giúp học sinh hiểu rõ lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán một cách linh hoạt và sáng tạo.

      Các dạng bài tập thường gặp trong chương 7 Toán 6

      Chương 7 thường xuất hiện các dạng bài tập sau:

      • Xác định số nguyên tố, hợp số: Học sinh cần phân biệt được số nguyên tố là số chỉ chia hết cho 1 và chính nó, còn hợp số là số có nhiều hơn hai ước.
      • Tìm ước và bội: Bài tập yêu cầu học sinh tìm các ước và bội của một số cho trước.
      • Phân tích một số ra thừa số nguyên tố: Đây là một kỹ năng quan trọng giúp học sinh hiểu rõ cấu trúc của một số.
      • Tìm ước chung và bội chung: Học sinh cần tìm các ước chung và bội chung của hai hoặc nhiều số.
      • Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.

      Phương pháp giải các bài tập về số nguyên tố, hợp số, ước và bội

      Để giải tốt các bài tập trong chương 7, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

      1. Sử dụng định nghĩa: Luôn bắt đầu bằng việc xác định rõ định nghĩa của số nguyên tố, hợp số, ước và bội.
      2. Phân tích thành thừa số nguyên tố: Đây là một công cụ hữu ích để giải quyết nhiều bài toán.
      3. Sử dụng tính chất chia hết: Nắm vững các tính chất chia hết để đơn giản hóa bài toán.
      4. Lập luận logic: Rèn luyện khả năng lập luận logic để tìm ra lời giải chính xác.

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Kiểm tra kiến thức: Giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu biết của mình về chương 7.
      • Rèn luyện kỹ năng: Cải thiện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và áp lực thời gian.
      • Nâng cao điểm số: Chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra và nâng cao điểm số.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo tại giaitoan.edu.vn

      Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bộ đề trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo được thiết kế bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Các đề thi được cập nhật thường xuyên, đảm bảo tính mới và phù hợp với chương trình học hiện hành.

      Mỗi đề thi đều có đáp án chi tiết và lời giải thích rõ ràng, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và tránh những sai lầm không đáng có. Bạn có thể luyện tập trực tuyến hoặc tải về để làm offline một cách dễ dàng.

      Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Loại trừ các đáp án sai trước khi chọn đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại đáp án sau khi hoàn thành bài thi.
      • Học hỏi từ những sai lầm và rút kinh nghiệm cho những lần sau.

      Kết luận

      Việc luyện tập Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 6 Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn ngay hôm nay để bắt đầu luyện tập và nâng cao khả năng giải toán của bạn!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6