Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức về chia hết, chia có dư và tính chất chia hết của một tổng trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo.

Với hình thức trắc nghiệm đa dạng, các em sẽ được ôn luyện và củng cố lý thuyết một cách hiệu quả, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải bài tập nhanh chóng và chính xác.

Đề bài

    Câu 1 :

    Nếu $a$ không chia hết cho $2$ và $b$ chia hết cho $2$ thì tổng \(a + b\)

    • A.

      chia hết cho $2$

    • B.

      không chia hết cho $2$

    • C.

      có tận cùng là $2$ 

    • D.

      có tận cùng là $1;3;7;9$

    Câu 2 :

    Tổng nào sau đây chia hết cho $7$

    • A.

      \(49 + 70\)

    • B.

      \(14 + 51\)

    • C.

      \(7 + 134\)

    • D.

      \(10 + 16\)

    Câu 3 :

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \(250 \vdots 25\)

    • B.

      \(51 \vdots 7\)

    • C.

      \(36 \vdots 16\)

    • D.

      \(48 \vdots 18\)

    Câu 4 :

    1560:15 bằng

    • A.

      14

    • B.
      104
    • C.
      41
    • D.
      401
    Câu 5 :

    Khẳng định nào sau đây sai?

    • A.

      \(199\not \vdots 2\)

    • B.

      \(199\not \vdots 3\)

    • C.

      \(199\not \vdots 7\)

    • D.

      \(199 \vdots 11\)

    Câu 6 :

    Cho \(a \vdots m\) và \(b \vdots m\) và \(c \vdots m\) với m là số tự nhiên khác 0. Các số a,b,c là số tự nhiên tùy ý.

    Khẳng định nào sau đây chưa đúng?

    (Xét trong tập số tự nhiên, số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ)

    • A.

      \(\left( {a + b} \right) \vdots m\)

    • B.

      \(\left( {a - b} \right) \vdots m\)

    • C.

      \(\left( {a + b + c} \right) \vdots m\)

    • D.

      \(\left( {b + c} \right) \vdots m\)

    Câu 7 :

    Nếu \(x \, \vdots \, 2\) và \(y \, \vdots \, 4\) thì tổng \(x + y\) chia hết cho

    • A.

      $2$

    • B.

      $4$

    • C.

      $8$ 

    • D.

      không xác định

    Câu 8 :

    Nếu \(x \, \vdots \, 12\) và \(y \, \vdots \, 8\) thì hiệu \(x - y\) chia hết cho

    • A.

      $6$

    • B.

      $3$

    • C.

      $4$

    • D.

      $12$

    Câu 9 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(49 + 105 + 399\) chia hết cho \(7\) .

    • B.

      \(84 + 48 + 120\) không chia hết cho \(8\)

    • C.

      $18 + 54 + 12$ chia hết cho \(9\)

    • D.

      $18 + 54 + 12$ không chia hết cho \(9\)

    Câu 10 :

    Cho tổng \(M = 75 + 120 + x\) . Với giá trị nào của \(x\) dưới đây thì \(M \, \vdots \, 3?\)

    • A.

      $7$

    • B.

      $5$

    • C.

      $4$

    • D.

      $12$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Nếu $a$ không chia hết cho $2$ và $b$ chia hết cho $2$ thì tổng \(a + b\)

    • A.

      chia hết cho $2$

    • B.

      không chia hết cho $2$

    • C.

      có tận cùng là $2$ 

    • D.

      có tận cùng là $1;3;7;9$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tính chất 2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Theo tính chất 2: nếu $a$ không chia hết cho $2$và $b$ chia hết cho $2$ thì \(a + b\) không chia hết cho $2.$

    Câu 2 :

    Tổng nào sau đây chia hết cho $7$

    • A.

      \(49 + 70\)

    • B.

      \(14 + 51\)

    • C.

      \(7 + 134\)

    • D.

      \(10 + 16\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tính chất 1: Nếu số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(49 \vdots 7;\,\,\,70 \vdots 7 \Rightarrow \left( {49 + 70} \right) \vdots 7\) (theo tính chất 1)

    Câu 3 :

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \(250 \vdots 25\)

    • B.

      \(51 \vdots 7\)

    • C.

      \(36 \vdots 16\)

    • D.

      \(48 \vdots 18\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Cho hai số tự nhiên \(a\)\(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) nếu có số tự nhiên \(x\) sao cho \(b.x = a\) thì ta nói \(a\)chia hết cho \(b\) và ta có phép chia hết \(a:b = x\), kí hiệu là \(a \vdots b\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 25.10=250 nên \(250 \vdots 25\)

    Câu 4 :

    1560:15 bằng

    • A.

      14

    • B.
      104
    • C.
      41
    • D.
      401

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1

    Vậy \(1560 = 15.104\). Hay thương của phép chia 1560 cho 15 là 104.

    Câu 5 :

    Khẳng định nào sau đây sai?

    • A.

      \(199\not \vdots 2\)

    • B.

      \(199\not \vdots 3\)

    • C.

      \(199\not \vdots 7\)

    • D.

      \(199 \vdots 11\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính.

    Lời giải chi tiết :

    199 đều không chia hết cho 2, 3, 7 và 11 nên \(199\not \vdots 11\)

    Câu 6 :

    Cho \(a \vdots m\) và \(b \vdots m\) và \(c \vdots m\) với m là số tự nhiên khác 0. Các số a,b,c là số tự nhiên tùy ý.

    Khẳng định nào sau đây chưa đúng?

    (Xét trong tập số tự nhiên, số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ)

    • A.

      \(\left( {a + b} \right) \vdots m\)

    • B.

      \(\left( {a - b} \right) \vdots m\)

    • C.

      \(\left( {a + b + c} \right) \vdots m\)

    • D.

      \(\left( {b + c} \right) \vdots m\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

    \(a \vdots m\) và \(b \vdots m\) \( \Rightarrow \left( {a + b} \right) \vdots m\)

    \(a \vdots m\) và \(b \vdots m\) \( \Rightarrow \left( {a - b} \right) \vdots m\) với \(\left( {a \ge b} \right)\)

    \(a \vdots m;b \vdots m;c \vdots m \Rightarrow \left( {a + b + c} \right) \vdots m\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( {a - b} \right) \vdots m\) sai vì thiếu điều kiện \(a \ge b\)

    Câu 7 :

    Nếu \(x \, \vdots \, 2\) và \(y \, \vdots \, 4\) thì tổng \(x + y\) chia hết cho

    • A.

      $2$

    • B.

      $4$

    • C.

      $8$ 

    • D.

      không xác định

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tính chất 1: Nếu số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(x\,\, \vdots \,\,2;\,\,y\,\, \vdots \,\,4 \Rightarrow y\,\, \vdots \,\,2 \Rightarrow \left( {x + y} \right)\,\, \vdots \,\,2\)

    Câu 8 :

    Nếu \(x \, \vdots \, 12\) và \(y \, \vdots \, 8\) thì hiệu \(x - y\) chia hết cho

    • A.

      $6$

    • B.

      $3$

    • C.

      $4$

    • D.

      $12$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Nếu số hạng của một hiệu đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x \, \vdots \, 12 \Rightarrow x \, \vdots \, 4\\y \, \vdots \, 8 \Rightarrow y \, \vdots \, 4\end{array} \right.\) .

    Vì \(x \, \vdots \, 4;y \, \vdots \, 4 \Rightarrow \left( {x - y} \right) \, \vdots \, 4\) .

    Câu 9 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(49 + 105 + 399\) chia hết cho \(7\) .

    • B.

      \(84 + 48 + 120\) không chia hết cho \(8\)

    • C.

      $18 + 54 + 12$ chia hết cho \(9\)

    • D.

      $18 + 54 + 12$ không chia hết cho \(9\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + TC1: Nếu số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

    + TC2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.

    Lời giải chi tiết :

    +) Vì \(49\,\, \vdots \,\,7;\,\,105\,\, \vdots \,\,7;\,\,399\,\, \vdots \,\,7 \Rightarrow \left( {49 + 105 + 399} \right)\,\, \vdots \,\,7\) ( theo tính chất 1) nên A đúng

    +) Vì \(48\,\, \vdots \,\,8;\,\,120\,\, \vdots\,\, 8\) mà 84 không chia hết cho 8 nên \(84 + 48 + 120\) không chia hết cho 8 nên B đúng

    +) Vì \(18\,\, \vdots\,\, 9;\,\,54\,\, \vdots\,\, 9\) mà 12 không chia hết cho 9 nên \(18 + 54 + 12\) không chia hết cho 9 nên C sai, D đúng.

    Câu 10 :

    Cho tổng \(M = 75 + 120 + x\) . Với giá trị nào của \(x\) dưới đây thì \(M \, \vdots \, 3?\)

    • A.

      $7$

    • B.

      $5$

    • C.

      $4$

    • D.

      $12$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. \(a\, \vdots \,m;\,b\, \vdots \,m;\,c\, \vdots \,m \Rightarrow \left( {a + b + c} \right) \vdots \,m\) 

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(75\, \vdots \,3;\,120\, \vdots \,3\) nên để \(M = 75 + 120 + x\) chia hết cho \(3\) thì \(x\, \vdots \,3\) nên ta chọn \(x = 12.\)

    Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

    Bài viết liên quan

    Trắc nghiệm Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng Toán 6 Chân trời sáng tạo

    Bài 6 trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo tập trung vào các khái niệm cơ bản về chia hết, chia có dư và các tính chất liên quan đến phép chia. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo và các ứng dụng thực tế.

    I. Khái niệm Chia hết và Chia có dư

    1. Chia hết: Một số a chia hết cho số b (b ≠ 0) nếu có một số nguyên q sao cho a = b * q. Khi đó, a được gọi là bội của b, và b được gọi là ước của a.

    Ví dụ: 12 chia hết cho 3 vì 12 = 3 * 4.

    2. Chia có dư: Khi chia số a cho số b (b ≠ 0), ta được thương q và số dư r (0 ≤ r < b). Khi đó, a = b * q + r.

    Ví dụ: 13 chia cho 3 được thương 4 và số dư 1 vì 13 = 3 * 4 + 1.

    II. Tính chất chia hết của một tổng

    1. Tính chất 1: Nếu a chia hết cho m và b chia hết cho m thì (a + b) chia hết cho m.

    Ví dụ: 15 chia hết cho 3 và 9 chia hết cho 3, vậy (15 + 9) = 24 chia hết cho 3.

    2. Tính chất 2: Nếu a chia hết cho m và b chia hết cho m thì (a - b) chia hết cho m.

    Ví dụ: 18 chia hết cho 6 và 12 chia hết cho 6, vậy (18 - 12) = 6 chia hết cho 6.

    3. Lưu ý: Tính chất chia hết của một tổng không đúng với phép trừ. Ví dụ: 10 chia hết cho 2 và 6 chia hết cho 2, nhưng (10 - 6) = 4 chia hết cho 2. Tuy nhiên, nếu a và b cùng chia hết cho m thì (a - b) cũng chia hết cho m.

    III. Bài tập Trắc nghiệm minh họa

    1. Câu 1: Số nào sau đây chia hết cho 5?
      • A. 12
      • B. 15
      • C. 17
      • D. 21

      Đáp án: B

    2. Câu 2: Số 27 chia cho 4 được thương là bao nhiêu và số dư là bao nhiêu?
      • A. Thương 6, dư 3
      • B. Thương 7, dư 1
      • C. Thương 5, dư 2
      • D. Thương 8, dư 0

      Đáp án: A

    3. Câu 3: Cho a chia hết cho 3 và b chia hết cho 3. Vậy (a + b) chia hết cho?
      • A. 2
      • B. 4
      • C. 3
      • D. 5

      Đáp án: C

    IV. Mẹo giải bài tập về Chia hết và Chia có dư

    • Bước 1: Xác định rõ số bị chia, số chia, thương và số dư.
    • Bước 2: Áp dụng định nghĩa chia hết và chia có dư để kiểm tra.
    • Bước 3: Sử dụng các tính chất chia hết của một tổng để đơn giản hóa bài toán.
    • Bước 4: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

    V. Ứng dụng của kiến thức về Chia hết và Chia có dư

    Kiến thức về chia hết và chia có dư có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và đời sống, như:

    • Tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
    • Giải các bài toán về phân chia và chia đều.
    • Kiểm tra tính đúng đắn của các phép tính.
    • Ứng dụng trong lập trình và khoa học máy tính.

    Hy vọng với bài viết này, các em học sinh lớp 6 sẽ hiểu rõ hơn về bài 6 trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo và có thể tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6