Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức đã học và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải chuẩn xác, dễ hiểu và nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.

Cho mạch điện như Hình 4. Biết

Đề bài

Cho mạch điện như Hình 4. Biết 

a) Tính điện trở của mỗi bóng đèn.

b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn và điện trở R.

Lời giải chi tiết

a) Điện trở của bóng đèn 1 là: \({R_1} = \frac{{{{12}^2}}}{6} = 24\left( \Omega \right)\)

Điện trở của bóng đèn 2 là: \({R_2} = \frac{{{{12}^2}}}{{12}} = 12\left( \Omega \right)\)

b) Gọi cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn 1, bóng đèn 1 và điện trở R là \({I_1},{I_2},I\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}U = RI\\{R_1}{I_1} = {R_2}{I_2}\\I = {I_1} + {I_2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}24 = 3I\\24{I_1} = 12{I_2}\\I = {I_1} + {I_2}\end{array} \right.\)

Giải hệ bằng máy tính cầm tay ta được: \(I = 8,{I_1} = \frac{8}{3},{I_2} = \frac{{16}}{3}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 2 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ để giải quyết một cách chính xác.

Nội dung chi tiết bài 2 trang 21

Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ: Yêu cầu học sinh xác định các vectơ từ hình vẽ hoặc từ các điểm cho trước.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ trong hình học: Chứng minh tính chất của các hình hình học, tìm tọa độ của các điểm.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 21

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 21, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng dạng bài tập cụ thể:

Dạng 1: Xác định các vectơ

Ví dụ: Cho tam giác ABC. Xác định các vectơ:

  • AB: Vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là B.
  • AC: Vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là C.
  • BC: Vectơ có điểm đầu là B và điểm cuối là C.

Lưu ý: Thứ tự của các điểm trong vectơ là quan trọng. Vectơ AB khác với vectơ BA.

Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ

Ví dụ: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (3; -1). Tính:

  • a + b = (1 + 3; 2 + (-1)) = (4; 1)
  • a - b = (1 - 3; 2 - (-1)) = (-2; 3)
  • 2a = (2 * 1; 2 * 2) = (2; 4)

Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ

Ví dụ: Chứng minh rằng AB + BC = AC

Lời giải: Theo quy tắc cộng vectơ, ta có AB + BC là vectơ nối từ điểm đầu của AB (điểm A) đến điểm cuối của BC (điểm C). Do đó, AB + BC = AC.

Dạng 4: Ứng dụng vectơ trong hình học

Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng AB = DCAD = BC.

Lời giải: Vì ABCD là hình bình hành nên các cạnh đối song song và bằng nhau. Do đó, AB = DCAD = BC.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng quy tắc cộng vectơ, trừ vectơ và quy tắc nhân vectơ với một số thực một cách linh hoạt.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 2 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10