Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn các bước giải bài tập một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật mới nhất để hỗ trợ bạn trong quá trình học tập môn Toán.

Chứng minh \(C_n^0{3^n} + C_n^1{3^{n - 1}} + ... + C_n^k{3^{n - k}} + ... + C_n^{n - 1}3 + C_n^n\)

Đề bài

Chứng minh \(C_n^0{3^n} + C_n^1{3^{n - 1}} + ... + C_n^k{3^{n - k}} + ... + C_n^{n - 1}3 + C_n^n\)

\( = C_n^03 + C_n^13 + ... + C_n^k{3^k} + ... + C_n^{n - 1}{3^{n - 1}} + C_n^n{.3^n}\) với \(0 \le k \le n,n \in \mathbb{N}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều 1

Công thức nhị thức Newton: \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

Lời giải chi tiết

Áp dụng công thức nhị thức Newton ta có:

\({\left( {a + b} \right)^n} = C_n^0.{a^n}.{b^0} + C_n^1{a^{n - 1}}.{b^1} + ... + C_n^k{a^{n - k}}.{b^k} + ... + C_n^{n - 1}a.{b^{n - 1}} + C_n^n.{a^0}.{b^n}\)

Thay \(a = 3,b = 1\) ta được

 \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {3 + 1} \right)^n} = C_n^0{.3^n}{.1^0} + C_n^1{3^{n - 1}}{.1^1} + ... + C_n^k{3^{n - k}}{.1^k} + ... + C_n^{n - 1}{3.1^{n - 1}} + C_n^n{.3^0}{.1^n}\\ \Rightarrow {4^n} = C_n^0{3^n} + C_n^1{3^{n - 1}} + ... + C_n^k{3^{n - k}} + ... + C_n^{n - 1}3 + C_n^n\end{array}\)

Thay \(a = 1,b = 3\) ta được

\(\begin{array}{l}{\left( {1 + 3} \right)^n} = C_n^0{.1^n}{.3^0} + C_n^1{1^{n - 1}}{.3^1} + ... + C_n^k{1^{n - k}}{.3^k} + ... + C_n^{n - 1}{1.3^{n - 1}} + C_n^n{.1^0}{.3^n}\\ \Rightarrow {4^n} = C_n^03 + C_n^13 + ... + C_n^k{3^k} + ... + C_n^{n - 1}{3^{n - 1}} + C_n^n{.3^n}\end{array}\)

Suy ra điều phải chứng minh

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 3 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm cơ bản, nắm vững các công thức và kỹ năng giải toán vectơ để có thể giải quyết một cách chính xác và hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 3 trang 37 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định vectơ: Cho hình vẽ hoặc thông tin về các điểm, yêu cầu xác định các vectơ tạo thành.
  • Thực hiện phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh đẳng thức.
  • Ứng dụng vectơ trong hình học: Chứng minh tính chất của các hình hình học (tam giác, hình bình hành, hình chữ nhật,...) bằng phương pháp vectơ.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 37

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần 1: Xác định vectơ

Ví dụ: Cho tam giác ABC. Xác định các vectơ:

  • AB: Vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là B.
  • AC: Vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là C.
  • BC: Vectơ có điểm đầu là B và điểm cuối là C.

Phần 2: Thực hiện phép toán vectơ

Ví dụ: Cho a = (1; 2) và b = (3; -1). Tính:

  • a + b = (1 + 3; 2 + (-1)) = (4; 1)
  • a - b = (1 - 3; 2 - (-1)) = (-2; 3)
  • 2a = (2 * 1; 2 * 2) = (2; 4)

Phần 3: Chứng minh đẳng thức vectơ

Ví dụ: Chứng minh rằng AB + BC = AC

Lời giải: Theo quy tắc cộng vectơ, ta có AB + BC là vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là C, do đó AB + BC = AC (điều phải chứng minh).

Phần 4: Ứng dụng vectơ trong hình học

Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng AB = DCAD = BC

Lời giải: Vì ABCD là hình bình hành nên AB song song và bằng DC, AD song song và bằng BC. Do đó, AB = DCAD = BC (điều phải chứng minh).

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập về vectơ.
  • Sử dụng quy tắc cộng, trừ vectơ một cách linh hoạt: Quy tắc này giúp bạn đơn giản hóa các biểu thức vectơ phức tạp.
  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng và nâng cao khả năng giải toán.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 3 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10