Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 41 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều.

Chúng tôi hiểu rằng việc học toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, rõ ràng và dễ tiếp thu nhất.

a) Nêu nhận xét về vị trí bốn đỉnh của elip \(\left( E \right)\) với bốn cạnh của hình chữ nhật cơ sở.

HĐ 3

    a) Nêu nhận xét về vị trí bốn đỉnh của elip \(\left( E \right)\) với bốn cạnh của hình chữ nhật cơ sở.

    b) Cho điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc elip \(\left( E \right)\). Tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của x và của y.

    Lời giải chi tiết:

    a) Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), ta xét Elip \(\left( E \right)\) có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó \(a > b > 0\) . Khi đó ta có:

    + Hình chữ nhật cơ sở có bốn đỉnh là \(P\left( { - a;b} \right),Q\left( {a;b} \right),R\left( {a; - b} \right),S\left( { - a; - b} \right)\)

    + Bốn đỉnh của elip là trung điểm của các cạnh của hình chữ nhật cơ sở

    b) Nếu điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc elip \(\left( E \right)\) thì \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

    \( \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} \le 1,\frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} \le 1 \Leftrightarrow {x^2} \le {a^2},{y^2} \le {b^2}\)

    \( \Leftrightarrow - a \le x \le a, - b \le y \le b\).

    Dó đó mọi điểm của elip nếu không phải đỉnh thì đều nằm trong hình chữ nhật

    Khi đó Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của x là a và -a, Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của y là b và -b

    Luyện tập - vận dụng 1

      Viết phương trình chính tắc của elip, biết \({A_1}\left( { - 4;0} \right),{B_2}\left( {0;2} \right)\) là hai đỉnh của nó

      Phương pháp giải:

      Cho elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\) . Khi đó ta có 4 đỉnh là \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right),{B_1}\left( {0; - b} \right),{B_2}\left( {0;b} \right).\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có \({A_1}\left( { - 4;0} \right),{B_2}\left( {0;2} \right)\) là hai đỉnh của elip, suy ra \(a = 4,b = 2\).

      Khi đó phương trình chính tắc của elip là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 3
      • Luyện tập - vận dụng 1
      • HĐ 4

      a) Nêu nhận xét về vị trí bốn đỉnh của elip \(\left( E \right)\) với bốn cạnh của hình chữ nhật cơ sở.

      b) Cho điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc elip \(\left( E \right)\). Tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của x và của y.

      Lời giải chi tiết:

      a) Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), ta xét Elip \(\left( E \right)\) có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó \(a > b > 0\) . Khi đó ta có:

      + Hình chữ nhật cơ sở có bốn đỉnh là \(P\left( { - a;b} \right),Q\left( {a;b} \right),R\left( {a; - b} \right),S\left( { - a; - b} \right)\)

      + Bốn đỉnh của elip là trung điểm của các cạnh của hình chữ nhật cơ sở

      b) Nếu điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc elip \(\left( E \right)\) thì \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      \( \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} \le 1,\frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} \le 1 \Leftrightarrow {x^2} \le {a^2},{y^2} \le {b^2}\)

      \( \Leftrightarrow - a \le x \le a, - b \le y \le b\).

      Dó đó mọi điểm của elip nếu không phải đỉnh thì đều nằm trong hình chữ nhật

      Khi đó Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của x là a và -a, Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của y là b và -b

      Viết phương trình chính tắc của elip, biết \({A_1}\left( { - 4;0} \right),{B_2}\left( {0;2} \right)\) là hai đỉnh của nó

      Phương pháp giải:

      Cho elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\) . Khi đó ta có 4 đỉnh là \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right),{B_1}\left( {0; - b} \right),{B_2}\left( {0;b} \right).\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có \({A_1}\left( { - 4;0} \right),{B_2}\left( {0;2} \right)\) là hai đỉnh của elip, suy ra \(a = 4,b = 2\).

      Khi đó phương trình chính tắc của elip là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\)

      Quan sát elip \(\left( E \right)\) phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > b > 0\) và hình chữ nhật cơ sở PQRS của \(\left( E \right)\)(Hình 5)

      Giải mục 2 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 1

      a) Tính tỉ số giữa hai cạnh \(\frac{{QR}}{{PQ}}\) của hình chữ nhật \(PQRS\)

      b) Tỉ số \(\frac{{QR}}{{PQ}}\) phản ánh đặc điểm gì của \(\left( E \right)\) về hình dạng?

      Phương pháp giải:

      Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), ta xét Elip \(\left( E \right)\) có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó \(a > b > 0\) . Khi đó ta có hình chữ nhật cơ sở có bốn đỉnh là \(P\left( { - a;b} \right),Q\left( {a;b} \right),R\left( {a; - b} \right),S\left( { - a; - b} \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có hình chữ nhật cơ sở có bốn đỉnh là \(P\left( { - a;b} \right),Q\left( {a;b} \right),R\left( {a; - b} \right),S\left( { - a; - b} \right)\)

      Suy ra \(QR = 2b,PQ = 2a \Rightarrow \frac{{QR}}{{PQ}} = \frac{{2b}}{{2a}} = \frac{b}{a}\)

      b) Ta có \(\frac{{QR}}{{PQ}} = \frac{b}{a}\), vì \(0 < b < a\) nên \(0 < \frac{b}{a} < 1\). Tỉ số \(\frac{b}{a}\) phản ánh cụ thể hình dạng của \(\left( E \right)\) như sau:

      + Nếu tỉ số \(\frac{b}{a}\) càng bé thì hình chữ nhật cơ sở càng “dẹt”, do đó \(\left( E \right)\) càng “gầy”

      + Nếu tỉ số \(\frac{b}{a}\) càng lớn thì b càng gần a và hình chữ nhật cơ sở càng gần với hình vuông, do đó \(\left( E \right)\) càng “béo”

      HĐ 4

        Quan sát elip \(\left( E \right)\) phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > b > 0\) và hình chữ nhật cơ sở PQRS của \(\left( E \right)\)(Hình 5)

        Giải mục 2 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 2 1

        a) Tính tỉ số giữa hai cạnh \(\frac{{QR}}{{PQ}}\) của hình chữ nhật \(PQRS\)

        b) Tỉ số \(\frac{{QR}}{{PQ}}\) phản ánh đặc điểm gì của \(\left( E \right)\) về hình dạng?

        Phương pháp giải:

        Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), ta xét Elip \(\left( E \right)\) có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó \(a > b > 0\) . Khi đó ta có hình chữ nhật cơ sở có bốn đỉnh là \(P\left( { - a;b} \right),Q\left( {a;b} \right),R\left( {a; - b} \right),S\left( { - a; - b} \right)\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có hình chữ nhật cơ sở có bốn đỉnh là \(P\left( { - a;b} \right),Q\left( {a;b} \right),R\left( {a; - b} \right),S\left( { - a; - b} \right)\)

        Suy ra \(QR = 2b,PQ = 2a \Rightarrow \frac{{QR}}{{PQ}} = \frac{{2b}}{{2a}} = \frac{b}{a}\)

        b) Ta có \(\frac{{QR}}{{PQ}} = \frac{b}{a}\), vì \(0 < b < a\) nên \(0 < \frac{b}{a} < 1\). Tỉ số \(\frac{b}{a}\) phản ánh cụ thể hình dạng của \(\left( E \right)\) như sau:

        + Nếu tỉ số \(\frac{b}{a}\) càng bé thì hình chữ nhật cơ sở càng “dẹt”, do đó \(\left( E \right)\) càng “gầy”

        + Nếu tỉ số \(\frac{b}{a}\) càng lớn thì b càng gần a và hình chữ nhật cơ sở càng gần với hình vuông, do đó \(\left( E \right)\) càng “béo”

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải mục 2 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều: Tổng quan

        Mục 2 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

        Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 2

        Mục 2 bao gồm một loạt các bài tập với độ khó tăng dần. Các bài tập đầu tiên thường tập trung vào việc tính toán các phép toán vectơ cơ bản. Sau đó, các bài tập trở nên phức tạp hơn, yêu cầu học sinh phải kết hợp nhiều kiến thức khác nhau để giải quyết. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

        Bài 1: Tính các tổng và hiệu vectơ sau

        Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và trừ vectơ. Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ các quy tắc cộng và trừ vectơ: vectơ tổng (hiệu) của hai vectơ có cùng điểm gốc là vectơ có điểm ngút là điểm ngút của vectơ thứ hai (thứ nhất) khi cộng (trừ). Ví dụ, nếu có hai vectơ ab, thì a + b là vectơ có điểm ngút là điểm ngút của b khi cộng với a.

        Bài 2: Cho bốn điểm A, B, C, D. Tìm vectơ AB + CD

        Bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc cộng vectơ để tìm vectơ tổng của hai vectơ. Học sinh cần xác định vị trí của các điểm A, B, C, D trên mặt phẳng tọa độ hoặc sử dụng các tính chất hình học để tìm ra vectơ ABCD, sau đó cộng chúng lại để tìm vectơ AB + CD.

        Bài 3: Cho tam giác ABC. Tìm điểm M sao cho MA + MB = MC

        Bài tập này là một bài toán tìm điểm thỏa mãn một điều kiện vectơ. Để giải bài tập này, học sinh có thể sử dụng quy tắc hình bình hành. Theo quy tắc hình bình hành, nếu MA + MB = MC, thì M là đỉnh thứ tư của hình bình hành MACB. Do đó, học sinh cần xác định vị trí của điểm M sao cho MACB là một hình bình hành.

        Các phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả

        • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
        • Sử dụng quy tắc hình bình hành: Quy tắc hình bình hành là một công cụ hữu ích để giải các bài toán liên quan đến tổng và hiệu vectơ.
        • Phân tích vectơ thành các thành phần: Phân tích vectơ thành các thành phần theo các trục tọa độ giúp học sinh dễ dàng thực hiện các phép toán vectơ.
        • Áp dụng các tính chất của vectơ: Nắm vững các tính chất của vectơ như tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.

        Ví dụ minh họa

        Ví dụ: Cho hai vectơ a = (1; 2)b = (-3; 1). Tính a + b.

        Giải:a + b = (1 + (-3); 2 + 1) = (-2; 3)

        Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập vectơ, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán.

        Kết luận

        Việc giải các bài tập trong mục 2 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Bằng cách áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả và luyện tập thường xuyên, bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán vectơ một cách nhanh chóng và chính xác. Chúc bạn học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10