Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 3 trang 52 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách hiệu quả.

Viết phương trình chính tắc của hypebol, biết độ trục ảo bằng 6 và tâm sai bằng \(\frac{5}{4}.\)

Luyện tập

    Viết phương trình chính tắc của hypebol, biết độ trục ảo bằng 6 và tâm sai bằng \(\frac{5}{4}.\)

    Phương pháp giải:

    Cho hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\). Khi đó ta có:

    + Độ dài trục ảo \(2b\)

    + Tâm sai \(e = \frac{c}{a}\)

    Lời giải chi tiết:

    Gọi PTCT của hypebol là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) (\(a > 0,b > 0\))

    Ta có:

    + Độ dài trục ảo \(2b = 6 \Rightarrow b = 3\)

    + Tâm sai \(e = \frac{c}{a} = \frac{5}{4} \Leftrightarrow \frac{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}{a} = \frac{5}{4} \Leftrightarrow \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{a^2}}} = \frac{{25}}{{16}}\)

    \( \Rightarrow \frac{{{b^2}}}{{{a^2}}} = \frac{{25}}{{16}} - 1 = \frac{9}{{16}} \Rightarrow {a^2} = {3^2}:\frac{9}{{16}} = 16 \Rightarrow a = 4\)

    Vậy PTCT của hypebol là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Luyện tập

    Viết phương trình chính tắc của hypebol, biết độ trục ảo bằng 6 và tâm sai bằng \(\frac{5}{4}.\)

    Phương pháp giải:

    Cho hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\). Khi đó ta có:

    + Độ dài trục ảo \(2b\)

    + Tâm sai \(e = \frac{c}{a}\)

    Lời giải chi tiết:

    Gọi PTCT của hypebol là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) (\(a > 0,b > 0\))

    Ta có:

    + Độ dài trục ảo \(2b = 6 \Rightarrow b = 3\)

    + Tâm sai \(e = \frac{c}{a} = \frac{5}{4} \Leftrightarrow \frac{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}{a} = \frac{5}{4} \Leftrightarrow \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{a^2}}} = \frac{{25}}{{16}}\)

    \( \Rightarrow \frac{{{b^2}}}{{{a^2}}} = \frac{{25}}{{16}} - 1 = \frac{9}{{16}} \Rightarrow {a^2} = {3^2}:\frac{9}{{16}} = 16 \Rightarrow a = 4\)

    Vậy PTCT của hypebol là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)

    Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

    Giải mục 3 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều: Tổng quan

    Mục 3 trang 52 trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết liên quan, hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức đã học. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập, kèm theo các giải thích rõ ràng để giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

    Nội dung chính của Mục 3

    Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần xác định nội dung chính của Mục 3. Thông thường, mục này sẽ đề cập đến một trong các chủ đề sau:

    • Vectơ trong không gian: Các khái niệm về vectơ, phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực, tích vô hướng của hai vectơ.
    • Quan hệ vuông góc trong không gian: Điều kiện để hai vectơ vuông góc, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc.
    • Khoảng cách trong không gian: Khoảng cách giữa hai điểm, khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
    • Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian: Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

    Giải chi tiết các bài tập trong Mục 3 trang 52

    Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Mục 3 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều. Chúng tôi sẽ trình bày từng bước giải một cách rõ ràng, kèm theo các giải thích chi tiết để giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải.

    Bài 1: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế từ sách)

    Đề bài: Cho hai điểm A(1; 2; 3) và B(3; 4; 5). Tính độ dài đoạn thẳng AB.

    Lời giải:

    1. Bước 1: Tìm vectơ AB. AB = (3-1; 4-2; 5-3) = (2; 2; 2)
    2. Bước 2: Tính độ dài của vectơ AB. |AB| = √(2² + 2² + 2²) = √12 = 2√3
    3. Kết luận: Độ dài đoạn thẳng AB là 2√3.

    Bài 2: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế từ sách)

    Đề bài: Cho hai vectơ a = (1; -2; 3) và b = (2; 1; -1). Tính tích vô hướng của hai vectơ a và b.

    Lời giải:

    Tích vô hướng của hai vectơ a và b được tính theo công thức: a.b = a₁b₁ + a₂b₂ + a₃b₃

    Trong trường hợp này, a.b = (1)(2) + (-2)(1) + (3)(-1) = 2 - 2 - 3 = -3

    Kết luận: Tích vô hướng của hai vectơ a và b là -3.

    Mẹo giải nhanh và hiệu quả

    Để giải các bài tập trong Mục 3 trang 52 một cách nhanh chóng và hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

    • Nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập Toán học.
    • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
    • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Bạn có thể sử dụng máy tính bỏ túi hoặc các phần mềm Toán học để tính toán nhanh chóng và chính xác.
    • Luyện tập thường xuyên: Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

    Tổng kết

    Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong Mục 3 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

    Công thức quan trọngMô tả
    Độ dài vectơ AB|AB| = √( (xB - xA)² + (yB - yA)² + (zB - zA)²)
    Tích vô hướng của hai vectơ a và ba.b = a1b1 + a2b2 + a3b3

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10