Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 5 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 5 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em hiểu sâu hơn về kiến thức đã học.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác, dễ hiểu và đầy đủ.

Chứng minh với mọi (n in mathbb{N}*), ta có:

Đề bài

Chứng minh với mọi \(n \in \mathbb{N}^*\), ta có:

a) \({13^n} - 1\) chia hết cho 6.

b) \({4^n} + 15n - 1\) chia hết cho 9.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều 1

Chứng minh mệnh đề đúng với \(n \ge p\) thì:

Bước 1: Kiểm tra mệnh đề là đúng với \(n = p\).

Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên \(n = k \ge p\) và chứng minh mệnh đề đúng với \(n = k + 1.\) Kết luận.

Lời giải chi tiết

a)

Bước 1: Khi \(n = 1\) ta có \({13^1} - 1 = 12\) chia hết cho 6.

Vậy mệnh đề đúng với \(n = 1\).

Bước 2: Với k là một số nguyên dương tùy ý mà mệnh đề đúng, ta phải chứng minh mệnh đề đúng với k + 1, tức là:

\({13^{k + 1}} - 1\) chia hết cho 6.

Thật vậy, theo giả thiết quy nạp ta có:

\({13^k} - 1\) chia hết cho 6.

Cần chứng minh mệnh đề trên đúng với k + 1. Ta có:

\({13^{k + 1}} - 1 = {13.13^k} - 1 = 13.\underbrace {\left( {{{13}^k} - 1} \right)}_{ \vdots 6} + \underbrace {12}_{ \vdots 6}\) chia hết cho 6.

Vậy mệnh đề đúng với k + 1. Do đó, theo nguyên lí quy nạp toán học, mệnh đề đúng với mọi \(n \in \mathbb{N}^*\).

b)

Bước 1: Khi \(n = 1\) ta có \({4^1} + 15.1 - 1 = 18\) chia hết cho 9.

Vậy mệnh đề đúng với \(n = 1\).

Bước 2: Với k là một số nguyên dương tùy ý mà mệnh đề đúng, ta phải chứng minh mệnh đề đúng với k + 1, tức là:

\({4^{k + 1}} + 15.(k + 1) - 1\) chia hết cho 9.

Thật vậy, theo giả thiết quy nạp ta có:

\({4^k} + 15k - 1\) chia hết cho 9.

Cần chứng minh mệnh đề trên đúng với k + 1. Ta có:

\({4^{k + 1}} + 15.(k + 1) - 1 = {4.4^k} + 15k + 14 = 4\underbrace {\left( {{4^k} + 15k - 1} \right)}_{ \vdots 9} - \underbrace {45k}_{ \vdots 9} + \underbrace {18}_{ \vdots 9}\) chia hết cho 9.

Vậy mệnh đề đúng với k + 1. Do đó, theo nguyên lí quy nạp toán học, mệnh đề đúng với mọi \(n \in \mathbb{N}^*\).

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 5 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 5 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ để giải quyết một cách chính xác.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 29

Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ, tìm tọa độ của vectơ.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Dạng 3: Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học (chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, vuông góc,...).

Lời giải chi tiết bài 5 trang 29

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 5 trang 29, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập. (Nội dung giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và sử dụng hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Ví dụ:)

Ví dụ minh họa:

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

Lời giải:

  1. Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}
  2. overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}
  3. overrightarrow{AM} =overrightarrow{AC} +overrightarrow{CM}
  4. overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM} =overrightarrow{AC} +overrightarrow{CM}
  5. Do overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC} nên overrightarrow{CM} = -overrightarrow{MC}
  6. Suy ra: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2 (đpcm)

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ.
  • Sử dụng hình vẽ minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Biến đổi các biểu thức vectơ một cách linh hoạt để tìm ra mối liên hệ giữa các vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1: Cho hình bình hành ABCD. Tìm vectơ overrightarrow{AD} theo overrightarrow{AB}overrightarrow{AC}.
  • Bài 2: Cho tam giác ABC. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Chứng minh rằng: overrightarrow{AG} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/3.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài 5 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10