Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 4 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 4 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em hiểu rõ kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác, dễ hiểu và nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\Delta :x = - 5\) và điểm \(F\left( { - 4;0} \right)\). Lấy 3 điểm \(A\left( { - 3;1} \right),B\left( {2;8} \right),C\left( {0;3} \right)\)

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\Delta :x = - 5\) và điểm \(F\left( { - 4;0} \right)\). Lấy 3 điểm \(A\left( { - 3;1} \right),B\left( {2;8} \right),C\left( {0;3} \right)\)

a) Tính các tỉ số sau: \(\frac{{AF}}{{d\left( {A,\Delta } \right)}},\frac{{BF}}{{d\left( {B,\Delta } \right)}},\frac{{CF}}{{d\left( {C,\Delta } \right)}}\)

b) Hỏi mỗi điểm A, B, C lần lượt nằm trên loại đường conic nào nhận F là tiêu điểm và \(\Delta \) là đường chuẩn ứng với tiêu điểm đó?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều 1

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}AF = \sqrt {{{\left( { - 4 + 3} \right)}^2} + {{\left( {0 - 1} \right)}^2}} = \sqrt 2 ,d\left( {A,\Delta } \right) = \frac{{\left| { - 3 + 0.1 + 5} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {0^2}} }} = 2 \Rightarrow \frac{{AF}}{{d\left( {A,\Delta } \right)}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\\BF = \sqrt {{{\left( { - 4 - 2} \right)}^2} + {{\left( {0 - 8} \right)}^2}} = 10,d\left( {B,\Delta } \right) = \frac{{\left| {2 + 0.8 + 5} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {0^2}} }} = 7 \Rightarrow \frac{{BF}}{{d\left( {B,\Delta } \right)}} = \frac{{10}}{7}\\CF = \sqrt {{{\left( { - 4 - 0} \right)}^2} + {{\left( {0 - 3} \right)}^2}} = 5,d\left( {C,\Delta } \right) = \frac{{\left| {0 + 0.3 + 5} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {0^2}} }} = 5 \Rightarrow \frac{{CF}}{{d\left( {C,\Delta } \right)}} = 1\end{array}\)

b)

+ Vì \(\frac{{AF}}{{d\left( {A,\Delta } \right)}} < 1\) nên A nằm trên elip

+ Vì \(\frac{{BF}}{{d\left( {B,\Delta } \right)}} > 1\) nên B nằm trên hypebol

+ Vì \(\frac{{CF}}{{d\left( {C,\Delta } \right)}} = 1\) nên C nằm trên parabol

Lời giải chi tiết

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 4 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 4 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các công thức liên quan.

1. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

  • Vectơ: Định nghĩa, các loại vectơ (vectơ không, vectơ đối, vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau).
  • Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác, tính chất của phép cộng, trừ vectơ.
  • Phép nhân vectơ với một số thực: Tính chất của phép nhân vectơ với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, công thức tính tích vô hướng, ứng dụng của tích vô hướng (tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc).

2. Phân tích bài toán và hướng giải quyết

Bài 4 trang 67 thường yêu cầu học sinh:

  1. Xác định các vectơ liên quan đến bài toán.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  3. Sử dụng tích vô hướng để giải quyết các vấn đề liên quan đến góc, khoảng cách, hoặc tính chất hình học.

3. Lời giải chi tiết bài 4 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng ý của bài 4, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và sử dụng các công thức liên quan. Ví dụ:)

Ví dụ: Cho tam giác ABC, với A(xA, yA), B(xB, yB), C(xC, yC). Tính độ dài cạnh BC.

Giải:

Vectơ BC = (xC - xB, yC - yB). Độ dài cạnh BC được tính bằng công thức: |BC| = √((xC - xB)2 + (yC - yB)2)

4. Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1: Cho hai vectơ a = (1, 2) và b = (-3, 4). Tính vectơ a + b và a - b.
  • Bài 2: Cho hai vectơ u = (2, -1) và v = (x, 3). Tìm x để u vuông góc với v.
  • Bài 3: Trong hệ tọa độ Oxy, cho A(1, 1), B(4, 5), C(7, 2). Tính diện tích tam giác ABC.

5. Mở rộng và nâng cao

Ngoài việc giải các bài tập cơ bản, các em có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của vectơ trong hình học giải tích, vật lý và các lĩnh vực khác. Việc nắm vững kiến thức về vectơ sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp một cách dễ dàng hơn.

6. Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, các em cần lưu ý:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các vectơ liên quan.
  • Sử dụng đúng các công thức và quy tắc.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

7. Kết luận

Bài 4 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các bài tập luyện tập trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Công thứcMô tả
|a| = √(x2 + y2)Độ dài của vectơ a = (x, y)
a.b = x1x2 + y1y2Tích vô hướng của hai vectơ a = (x1, y1) và b = (x2, y2)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10