Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 5 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 5 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em hiểu sâu hơn về kiến thức Toán học.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác, dễ hiểu và nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.

Xét khai triển \({\left( {x + \frac{5}{2}} \right)^{12}}\)

Đề bài

Xét khai triển \({\left( {x + \frac{5}{2}} \right)^{12}}\)

a) Xác định hệ số của \({x^7}\)

b) Nêu số hạng tổng quát trong khai triển nhị thức trên, từ đó nêu hệ số \({a_k}\) của \({x^k}\) với \(0 \le k \le 12\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều 1

Công thức nhị thức Newton: \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

Lời giải chi tiết

a) Theo công thức nhị thức Newton, ta có:

\({\left( {x + \frac{5}{2}} \right)^{12}} = C_{12}^0{x^{12}} + C_{12}^1{x^{11}}{\left( {\frac{5}{2}} \right)^1} + ... + C_{12}^k{x^{12 - k}}{\left( {\frac{5}{2}} \right)^k} + ... + C_{12}^{12}{\left( {\frac{5}{2}} \right)^{12}}\)

Số hạng chứa \({x^7}\) ứng với \(12 - k = 7 \Rightarrow k = 5\). Do đó hệ số của \({x^7}\) là

\(C_{12}^5{\left( {\frac{5}{2}} \right)^5}\)

b) Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({\left( {x + \frac{5}{2}} \right)^{12}}\) là \(C_{12}^{12 - k}{(x)^k}{\left( {\frac{5}{2}} \right)^{12 - k}}\)

Như vậy, hệ số \({a_k}\) của \({x^k}\) với \(0 \le k \le 12\) là \(C_{12}^{12 - k}{\left( {\frac{5}{2}} \right)^{12 - k}}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 5 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 5 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ để giải quyết một cách chính xác.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 37

Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ, tìm tọa độ của vectơ.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Dạng 3: Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học (chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, vuông góc,…).

Lời giải chi tiết bài 5 trang 37

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 5 trang 37, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập. (Ở đây sẽ là nội dung giải chi tiết từng câu hỏi của bài 5, ví dụ):

Câu a:

Đề bài: Cho hai vectơ \vec{a}"\vec{b}". Tìm vectơ \vec{c}" sao cho \vec{c} = 2\vec{a} - \vec{b}".

Lời giải: Để tìm vectơ \vec{c}", ta thực hiện phép toán vectơ theo yêu cầu của đề bài. Giả sử \vec{a} = (x_1, y_1)"\vec{b} = (x_2, y_2)". Khi đó:

\vec{c} = 2(x_1, y_1) - (x_2, y_2) = (2x_1 - x_2, 2y_1 - y_2)".

Câu b:

Đề bài: Chứng minh rằng nếu \vec{a} = \vec{0}" thì \vec{a}" vuông góc với mọi vectơ \vec{b}".

Lời giải: Ta cần chứng minh rằng \vec{a} \cdot \vec{b} = 0" với mọi vectơ \vec{b}". Vì \vec{a} = \vec{0}", nên \vec{a} = (0, 0)". Do đó:

\vec{a} \cdot \vec{b} = 0 \cdot x_b + 0 \cdot y_b = 0". Vậy \vec{a}" vuông góc với mọi vectơ \vec{b}".

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, các em nên:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các phương pháp đại số để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  1. Bài 1 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều.
  2. Bài 2 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều.
  3. Bài 3 trang 45 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả trên đây, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài 5 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10