Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành.

Tính: a) \(S = C_{2022}^0{9^{2022}} + C_{2022}^1{9^{2021}} + ... + C_{2022}^k{9^{2022 - k}} + ... + C_{2022}^{2021}9 + C_{2022}^{2022}\)

Đề bài

Tính:

a) \(S = C_{2022}^0{9^{2022}} + C_{2022}^1{9^{2021}} + ... + C_{2022}^k{9^{2022 - k}} + ... + C_{2022}^{2021}9 + C_{2022}^{2022}\)

b) \(T = C_{2022}^0{4^{2022}} - C_{2022}^1{4^{2021}}.3 + ... - C_{2022}^{2021}{4.3^{2021}} + C_{2022}^{2022}{.3^{2022}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều 1

Công thức nhị thức Newton: \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

Lời giải chi tiết

a) Theo công thức nhị thức Newton, ta có: \({\left( {9 + x} \right)^{2022}} = C_{2022}^0{9^{2022}}.{x^0} + C_{2022}^1{9^{2021}}.{x^1} + ... + C_{2022}^k{9^{2022 - k}}.{x^k} + ... + C_{2022}^{2021}9.{x^{2021}} + C_{2022}^{2022}.{x^{2022}}\)

Thay \(x = 1\) ta được: \({\left( {9 + 1} \right)^{2022}} = S = C_{2022}^0{9^{2022}} + C_{2022}^1{9^{2021}} + ... + C_{2022}^k{9^{2022 - k}} + ... + C_{2022}^{2021}9 + C_{2022}^{2022} \Rightarrow S = {10^{2022}}\)

b) Theo công thức nhị thức Newton, ta có:

\({\left( {4 + x} \right)^{2022}} = C_{2022}^0{4^{2022}}.{x^0} + C_{2022}^1{4^{2021}}.{x^1} + ... + C_{2022}^k{4^{2022 - k}}.{x^k} + ... + C_{2022}^{2021}4.{x^{2021}} + C_{2022}^{2022}.{x^{2022}}\)

Thay \(x = - 3\) ta được

\(\begin{array}{l}{\left( {4 - 3} \right)^{2022}} = C_{2022}^0{4^{2022}}.{\left( { - 3} \right)^0} + C_{2022}^1{4^{2021}}.{\left( { - 3} \right)^1} + ...... + C_{2022}^{2021}4.{\left( { - 3} \right)^{2021}} + C_{2022}^{2022}.{\left( { - 3} \right)^{2022}}\\ \Leftrightarrow {1^{2022}} = T = C_{2022}^0{4^{2022}} - C_{2022}^1{4^{2021}}.3 + ... - C_{2022}^{2021}{4.3^{2021}} + C_{2022}^{2022}{.3^{2022}}\\ \Leftrightarrow T = 1\end{array}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 2 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ hoặc biểu diễn hình học.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Tính toán vectơ tích dựa trên hệ số và tọa độ của vectơ ban đầu.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức vectơ để giải quyết các bài toán hình học liên quan đến điểm, đường thẳng, và các hình cơ bản.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 37

Để giải bài 2 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán vectơ: Hiểu rõ cách cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối.
  2. Sử dụng tọa độ vectơ một cách thành thạo: Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ, thực hiện các phép toán trên tọa độ vectơ, và chuyển đổi giữa biểu diễn hình học và tọa độ.
  3. Vận dụng các công thức và định lý liên quan: Sử dụng các công thức tính độ dài vectơ, tích vô hướng, và các định lý hình học để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác và hợp lý.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 2 trang 37 (ví dụ):

Ví dụ 1: Tìm vectơ tổng của hai vectơ a = (2; -1) và b = (-3; 4)

Vectơ tổng a + b được tính như sau:

a + b = (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3)

Ví dụ 2: Tìm vectơ tích của số k = 3 với vectơ c = (1; 2)

Vectơ tích k.c được tính như sau:

k.c = (3 * 1; 3 * 2) = (3; 6)

Ví dụ 3: Chứng minh đẳng thức vectơ AB = CD, với A(1; 2), B(3; 4), C(5; 6), D(3; 4)

Ta có:

AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

CD = (3 - 5; 4 - 6) = (-2; -2)

Do đó, AB ≠ CD. (Lưu ý: Đây chỉ là ví dụ minh họa, cần kiểm tra lại dữ liệu đề bài)

Mở rộng và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, việc tìm hiểu các ứng dụng của vectơ trong các lĩnh vực khác như vật lý, kỹ thuật cũng sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về tầm quan trọng của vectơ.

Kết luận

Bài 2 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10