Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 58 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 58 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 58 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 58 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều.

Chúng tôi hiểu rằng việc học toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, rõ ràng và dễ tiếp thu nhất.

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), ta xét parabol (P) với phương trình chính tắc \({y^2} = 2px\) trong đó \(p > 0\) (Hình 20)

Luyện tập

    a) Lập phương trình chính tắc của parabol (P), biết phương trình đường chuẩn là \(x = - 2\)

    b) Tìm tọa độ tiêu điểm của parabol (P)

    c) Tìm tọa độ điểm M thuộc parabol (P), biết khoảng cách từ M đến tiêu điểm bằng 6

    Phương pháp giải:

    Cho parabol có PTCT: \({y^2} = 2px\) trong đó \(p > 0\)

    + Tiêu điểm: \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\)

    + Đường chuẩn: \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có phương trình đường chuẩn \(x = - 2 \Rightarrow \frac{p}{2} = 2 \Rightarrow p = 4\)

    Vậy phương trình chính tắc của parabol (P) là \({y^2} = 8x\)

    b) Tiêu điểm của parabol (P) là \(F\left( {2;0} \right)\)

    c) Khoảng cách từ M đến tiêu điểm \(F\left( {2;0} \right)\) bằng 6 nên \(x + \frac{p}{2} = 6 \Rightarrow x + 2 = 6 \Rightarrow x = 4 \Rightarrow {y^2} = 8.4 \Rightarrow y = \pm 4\sqrt 2 \)

    Vậy \(M\left( {4; \pm 4\sqrt 2 } \right)\)

    HĐ 2

      Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), ta xét parabol (P) với phương trình chính tắc \({y^2} = 2px\) trong đó \(p > 0\) (Hình 20)

      Giải mục 2 trang 58 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 0 1

      a) So sánh khoảng cách từ MF từ điểm M đến tiêu điểm F và khoảng cách MK từ điểm M đến đường thẳng \(\Delta \)

      b) Tính độ dài đoạn thẳng MK. Từ đó tính độ dài đoạn thẳng MF

      Phương pháp giải:

      Cho parabol có PTCT: \({y^2} = 2px\) trong đó \(p > 0\)

      + Tiêu điểm: \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\)

      + Đường chuẩn: \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Khoảng cách MF từ điểm M đến tiêu điểm F bằng khoảng cách MK từ điểm M đến đường chuẩn \(\Delta \)

      b) Ta có

      \(MF = \sqrt {{{\left( {x - \frac{p}{2}} \right)}^2} + {y^2}} = \sqrt {{x^2} - px + \frac{{{p^2}}}{4} + 2px} = \sqrt {{x^2} + px + \frac{{{p^2}}}{4}} = \sqrt {{{\left( {x + \frac{p}{2}} \right)}^2}} = x + \frac{p}{2}\)

      Phương trình đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{p}{2} \Rightarrow \Delta :x + 0y + \frac{p}{2} = 0\)

      Khoảng cách MK từ điểm M đến đường thẳng \(\Delta \) là: \(MK = \frac{{\left| {x + 0y + \frac{p}{2}} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {0^2}} }} = \left| {x + \frac{p}{2}} \right| = x + \frac{p}{2}\)

      Vậy \(MF = MK = x + \frac{p}{2}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 2
      • Luyện tập

      Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), ta xét parabol (P) với phương trình chính tắc \({y^2} = 2px\) trong đó \(p > 0\) (Hình 20)

      Giải mục 2 trang 58 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 1

      a) So sánh khoảng cách từ MF từ điểm M đến tiêu điểm F và khoảng cách MK từ điểm M đến đường thẳng \(\Delta \)

      b) Tính độ dài đoạn thẳng MK. Từ đó tính độ dài đoạn thẳng MF

      Phương pháp giải:

      Cho parabol có PTCT: \({y^2} = 2px\) trong đó \(p > 0\)

      + Tiêu điểm: \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\)

      + Đường chuẩn: \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Khoảng cách MF từ điểm M đến tiêu điểm F bằng khoảng cách MK từ điểm M đến đường chuẩn \(\Delta \)

      b) Ta có

      \(MF = \sqrt {{{\left( {x - \frac{p}{2}} \right)}^2} + {y^2}} = \sqrt {{x^2} - px + \frac{{{p^2}}}{4} + 2px} = \sqrt {{x^2} + px + \frac{{{p^2}}}{4}} = \sqrt {{{\left( {x + \frac{p}{2}} \right)}^2}} = x + \frac{p}{2}\)

      Phương trình đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{p}{2} \Rightarrow \Delta :x + 0y + \frac{p}{2} = 0\)

      Khoảng cách MK từ điểm M đến đường thẳng \(\Delta \) là: \(MK = \frac{{\left| {x + 0y + \frac{p}{2}} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {0^2}} }} = \left| {x + \frac{p}{2}} \right| = x + \frac{p}{2}\)

      Vậy \(MF = MK = x + \frac{p}{2}\)

      a) Lập phương trình chính tắc của parabol (P), biết phương trình đường chuẩn là \(x = - 2\)

      b) Tìm tọa độ tiêu điểm của parabol (P)

      c) Tìm tọa độ điểm M thuộc parabol (P), biết khoảng cách từ M đến tiêu điểm bằng 6

      Phương pháp giải:

      Cho parabol có PTCT: \({y^2} = 2px\) trong đó \(p > 0\)

      + Tiêu điểm: \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\)

      + Đường chuẩn: \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có phương trình đường chuẩn \(x = - 2 \Rightarrow \frac{p}{2} = 2 \Rightarrow p = 4\)

      Vậy phương trình chính tắc của parabol (P) là \({y^2} = 8x\)

      b) Tiêu điểm của parabol (P) là \(F\left( {2;0} \right)\)

      c) Khoảng cách từ M đến tiêu điểm \(F\left( {2;0} \right)\) bằng 6 nên \(x + \frac{p}{2} = 6 \Rightarrow x + 2 = 6 \Rightarrow x = 4 \Rightarrow {y^2} = 8.4 \Rightarrow y = \pm 4\sqrt 2 \)

      Vậy \(M\left( {4; \pm 4\sqrt 2 } \right)\)

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 58 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Giải mục 2 trang 58 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục 2 trang 58 trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết liên quan, hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức đã học. Bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích từng bài tập, cung cấp lời giải chi tiết và giải thích rõ ràng các bước thực hiện.

      Bài 1: Phân tích và giải quyết

      Bài 1 trong mục 2 thường là bài tập áp dụng trực tiếp các kiến thức lý thuyết đã học. Để giải bài này, bạn cần:

      1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Xác định các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
      3. Áp dụng các công thức, định lý phù hợp để giải bài toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính độ dài của một đoạn thẳng, bạn cần áp dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng và thay các giá trị đã cho vào công thức để tìm ra kết quả.

      Bài 2: Mở rộng và vận dụng

      Bài 2 thường là bài tập nâng cao, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề phức tạp hơn. Để giải bài này, bạn cần:

      • Phân tích bài toán một cách kỹ lưỡng, xác định các mối liên hệ giữa các yếu tố.
      • Sử dụng các phương pháp giải toán phù hợp, như phương pháp biến đổi tương đương, phương pháp chứng minh, phương pháp quy về.
      • Kiểm tra lại kết quả và đánh giá tính hợp lý của lời giải.

      Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu chứng minh một đẳng thức, bạn cần sử dụng các phép biến đổi tương đương để đưa đẳng thức về dạng đơn giản hơn và chứng minh tính đúng đắn của nó.

      Bài 3: Bài tập thực tế

      Bài 3 thường là bài tập ứng dụng, liên hệ với các tình huống thực tế. Để giải bài này, bạn cần:

      • Hiểu rõ bối cảnh của bài toán và xác định các yếu tố liên quan.
      • Chuyển đổi bài toán về dạng toán học quen thuộc.
      • Giải bài toán bằng các phương pháp đã học.
      • Đánh giá kết quả và rút ra kết luận.

      Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính diện tích của một mảnh đất hình chữ nhật, bạn cần đo đạc các kích thước của mảnh đất và áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tìm ra kết quả.

      Lưu ý quan trọng khi giải bài tập

      Để giải bài tập Toán 10 hiệu quả, bạn cần lưu ý một số điều sau:

      • Nắm vững kiến thức lý thuyết: Đây là nền tảng quan trọng để giải quyết mọi bài tập.
      • Luyện tập thường xuyên: Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Bạn có thể sử dụng máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán hoặc các trang web học toán online để hỗ trợ quá trình giải bài tập.
      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

      Kết luận

      Giải mục 2 trang 58 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều đòi hỏi sự nắm vững kiến thức lý thuyết, kỹ năng giải toán và sự kiên trì. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và lời giải cụ thể trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập Toán 10 và đạt được kết quả tốt nhất.

      Bảng tổng hợp các công thức liên quan

      Công thứcMô tả
      Độ dài đoạn thẳngAB = √( (xB - xA)2 + (yB - yA)2 )
      Diện tích hình chữ nhậtS = a * b

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10