Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 4 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 4 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em hiểu rõ kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác, dễ hiểu và nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.

Cho q là số thực khác 1.

Đề bài

Cho q là số thực khác 1. Chứng minh: \(1 + q + {q^2} + ... + {q^{n - 1}} = \frac{{1 - {q^n}}}{{1 - q}}\) với mọi \(n \in \mathbb{N}*\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều 1

Phương pháp quy nạp: Chứng minh mệnh đề đúng với \(n \ge p\)

Bước 1: Kiểm tra mệnh đề là đúng với \(n = p\)

Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên \(n = k \ge p\) và chứng minh mệnh đề đúng với \(n = k + 1.\) Kết luận.

Lời giải chi tiết

Bước 1: Khi \(n = 1\) ta có \(1 = \frac{{1 - {q^1}}}{{1 - q}}\) hiển nhiên đúng với \(q \ne 1\)

Như vậy đẳng thức đúng với \(n = 1\)

Bước 2: Với k là một số nguyên dương tùy ý mà đẳng thức đúng, ta phải chứng minh đẳng thức đúng với k+1, tức là:

\(1 + q + {q^2} + ... + {q^{k - 1}} + {q^k} = \frac{{1 - {q^{k + 1}}}}{{1 - q}}\)

Thật vậy, theo giả thiết quy nạp ta có:

\(1 + q + {q^2} + ... + {q^{k - 1}} = \frac{{1 - {q^k}}}{{1 - q}}\)

Suy ra

\(\begin{array}{l}1 + q + {q^2} + ... + {q^{k - 1}} + {q^k} = \frac{{1 - {q^k}}}{{1 - q}} + {q^k}\\ = \frac{{1 - {q^k}}}{{1 - q}} + \frac{{{q^k} - {q^{k + 1}}}}{{1 - q}} = \frac{{1 - {q^k} + {q^k} - {q^{k + 1}}}}{{1 - q}} = \frac{{1 - {q^{k + 1}}}}{{1 - q}}\end{array}\)

Vậy đẳng thức đúng với k+1. Do đó, theo nguyên lí quy nạp toán học, đẳng thức đúng với mọi \(n \in \mathbb{N}*\).

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 4 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 4 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ để giải quyết một cách chính xác.

Nội dung chi tiết bài 4 trang 29

Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ, tìm tọa độ của vectơ.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Dạng 3: Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học (chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, vuông góc,...).

Lời giải chi tiết bài 4 trang 29

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 trang 29, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng dạng bài tập cụ thể.

Dạng 1: Xác định các vectơ, tìm tọa độ của vectơ

Để xác định một vectơ, ta cần xác định điểm gốc và điểm cuối của vectơ. Tọa độ của vectơ được tính bằng hiệu tọa độ của điểm cuối và điểm gốc. Ví dụ:

Cho A(xA, yA) và B(xB, yB). Khi đó, vectơ AB có tọa độ là (xB - xA, yB - yA).

Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ

Các phép toán vectơ được thực hiện theo các quy tắc sau:

  • Phép cộng vectơ: a + b = (xa + xb, ya + yb)
  • Phép trừ vectơ: a - b = (xa - xb, ya - yb)
  • Phép nhân vectơ với một số: k.a = (k.xa, k.ya)

Dạng 3: Chứng minh các đẳng thức vectơ

Để chứng minh một đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất của các phép toán vectơ.
  • Biến đổi vectơ về dạng tọa độ và chứng minh đẳng thức tọa độ tương ứng.
  • Sử dụng các định lý và tính chất hình học liên quan.

Dạng 4: Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học

Vectơ là công cụ mạnh mẽ để giải các bài toán hình học. Một số ứng dụng phổ biến:

  • Chứng minh ba điểm thẳng hàng: Nếu vectơ AB và vectơ AC cùng phương thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.
  • Chứng minh hai đường thẳng song song: Nếu vectơ chỉ phương của hai đường thẳng cùng phương thì hai đường thẳng song song.
  • Chứng minh hai đường thẳng vuông góc: Nếu tích vô hướng của hai vectơ chỉ phương của hai đường thẳng bằng 0 thì hai đường thẳng vuông góc.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho A(1, 2), B(3, 4), C(5, 6). Chứng minh rằng ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Giải:

Vectơ AB = (3 - 1, 4 - 2) = (2, 2)

Vectơ AC = (5 - 1, 6 - 2) = (4, 4)

Ta thấy vectơ AC = 2.vectơ AB, do đó vectơ AB và vectơ AC cùng phương. Vậy ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Giaitoan.edu.vn sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích khác để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

Kết luận

Bài 4 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10