Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Chúng tôi hiểu rằng việc học toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi đã biên soạn các lời giải chi tiết, kèm theo các lưu ý quan trọng để giúp các em hiểu sâu sắc hơn về bài học.

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), ta xét Elip \(\left( E \right)\) có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó \(a > b > 0\) (Hình 2)

HĐ 2

    Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), ta xét Elip \(\left( E \right)\) có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó \(a > b > 0\)

    Cho điểm \(M\left( {x;y} \right)\) nẳm trên \(\left( E \right)\) (Hình 3)

    Giải mục 1 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 1 1

    a) Gọi \({M_1}\) là điểm đối xứng của M qua trục Ox. Tìm tọa độ của điểm \({M_1}\). Điểm \({M_1}\) có nằm trên \(\left( E \right)\) hay không? Tại sao?

    b) Gọi \({M_2}\) là điểm đối xứng của M qua trục Oy. Tìm tọa độ của điểm \({M_2}\). Điểm \({M_2}\) có nằm trên \(\left( E \right)\) hay không? Tại sao?

    c) Gọi \({M_3}\) là điểm đối xứng của M qua gốc O. Tìm tọa độ của điểm \({M_3}\). Điểm \({M_3}\) có nằm trên \(\left( E \right)\) hay không? Tại sao?

    Lời giải chi tiết:

    a) Điểm \({M_1}\) là điểm đối xứng của M qua trục Ox, nên \({M_1}\left( {x; - y} \right)\)

    \({M_1}\left( {x; - y} \right)\) thuộc Elip vì \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{{( - y)}^2}}}{{{b^2}}} = \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

    b) Điểm \({M_2}\) là điểm đối xứng của M qua trục Oy, nên \({M_2}\left( { - x;y} \right)\)

    \({M_2}\left( { - x;y} \right)\) thuộc Elip vì \(\frac{{{{( - x)}^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

    c) Điểm \({M_3}\) là điểm đối xứng của M qua gốc O, nên \({M_3}\left( { - x; - y} \right)\)

    \({M_3}\left( { - x; - y} \right)\) thuộc Elip vì \(\frac{{{{( - x)}^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{{( - y)}^2}}}{{{b^2}}} = \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

    HĐ 1

      Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), ta xét Elip \(\left( E \right)\) có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó \(a > b > 0\) (Hình 2)

      Giải mục 1 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 0 1

      a) Tìm tọa độ của hai tiêu điểm \({F_1},{F_2}\) của \(\left( E \right)\)

      b) \(\left( E \right)\) cắt trục \(Ox\) tịa các điểm \({A_1},{A_2}\) và cắt trục \(Oy\) tịa các điểm \({B_1},{B_2}\). Tìm độ dài các đoạn thẳng \(O{A_2},O{B_2}\)

      Phương pháp giải:

      Cho elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\)

      + 4 đỉnh là \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right),{B_1}\left( {0; - b} \right),{B_2}\left( {0;b} \right).\)

      Lời giải chi tiết:

      Elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\) có 4 đỉnh \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right),{B_1}\left( {0; - b} \right),{B_2}\left( {0;b} \right).\)

      \( \Rightarrow O{A_2} = a;O{B_2} = b\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 1
      • HĐ 2

      Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), ta xét Elip \(\left( E \right)\) có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó \(a > b > 0\) (Hình 2)

      Giải mục 1 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 1

      a) Tìm tọa độ của hai tiêu điểm \({F_1},{F_2}\) của \(\left( E \right)\)

      b) \(\left( E \right)\) cắt trục \(Ox\) tịa các điểm \({A_1},{A_2}\) và cắt trục \(Oy\) tịa các điểm \({B_1},{B_2}\). Tìm độ dài các đoạn thẳng \(O{A_2},O{B_2}\)

      Phương pháp giải:

      Cho elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\)

      + 4 đỉnh là \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right),{B_1}\left( {0; - b} \right),{B_2}\left( {0;b} \right).\)

      Lời giải chi tiết:

      Elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\) có 4 đỉnh \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right),{B_1}\left( {0; - b} \right),{B_2}\left( {0;b} \right).\)

      \( \Rightarrow O{A_2} = a;O{B_2} = b\)

      Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), ta xét Elip \(\left( E \right)\) có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó \(a > b > 0\)

      Cho điểm \(M\left( {x;y} \right)\) nẳm trên \(\left( E \right)\) (Hình 3)

      Giải mục 1 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 2

      a) Gọi \({M_1}\) là điểm đối xứng của M qua trục Ox. Tìm tọa độ của điểm \({M_1}\). Điểm \({M_1}\) có nằm trên \(\left( E \right)\) hay không? Tại sao?

      b) Gọi \({M_2}\) là điểm đối xứng của M qua trục Oy. Tìm tọa độ của điểm \({M_2}\). Điểm \({M_2}\) có nằm trên \(\left( E \right)\) hay không? Tại sao?

      c) Gọi \({M_3}\) là điểm đối xứng của M qua gốc O. Tìm tọa độ của điểm \({M_3}\). Điểm \({M_3}\) có nằm trên \(\left( E \right)\) hay không? Tại sao?

      Lời giải chi tiết:

      a) Điểm \({M_1}\) là điểm đối xứng của M qua trục Ox, nên \({M_1}\left( {x; - y} \right)\)

      \({M_1}\left( {x; - y} \right)\) thuộc Elip vì \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{{( - y)}^2}}}{{{b^2}}} = \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      b) Điểm \({M_2}\) là điểm đối xứng của M qua trục Oy, nên \({M_2}\left( { - x;y} \right)\)

      \({M_2}\left( { - x;y} \right)\) thuộc Elip vì \(\frac{{{{( - x)}^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      c) Điểm \({M_3}\) là điểm đối xứng của M qua gốc O, nên \({M_3}\left( { - x; - y} \right)\)

      \({M_3}\left( { - x; - y} \right)\) thuộc Elip vì \(\frac{{{{( - x)}^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{{( - y)}^2}}}{{{b^2}}} = \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Giải mục 1 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều tập trung vào các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm định nghĩa, các phép toán trên vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

      Nội dung chính của Mục 1

      • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
      • Các phép toán trên vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
      • Tính chất của các phép toán: Giao hoán, kết hợp, phân phối.
      • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn lực, vận tốc, gia tốc trong vật lý.

      Giải chi tiết bài tập trang 39

      Trang 39 tập trung vào các bài tập vận dụng định nghĩa vectơ và các phép toán cơ bản. Các bài tập thường yêu cầu học sinh:

      1. Xác định vectơ từ các điểm cho trước.
      2. Thực hiện các phép cộng, trừ vectơ.
      3. Chứng minh đẳng thức vectơ.

      Ví dụ minh họa bài tập trang 39

      Bài 1: Cho tam giác ABC. Tìm vectơ biểu diễn cạnh BC.

      Lời giải: Vectơ biểu diễn cạnh BC là BC.

      Giải chi tiết bài tập trang 40

      Trang 40 nâng cao độ khó với các bài tập liên quan đến ứng dụng của vectơ trong hình học. Các bài tập thường yêu cầu học sinh:

      1. Chứng minh các điểm thẳng hàng.
      2. Chứng minh các đường thẳng song song, vuông góc.
      3. Tính độ dài đoạn thẳng, góc giữa hai vectơ.

      Ví dụ minh họa bài tập trang 40

      Bài 2: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM = (AB + AC)/2.

      Lời giải:

      Ta có: AB + AC = 2AM (quy tắc trung điểm). Do đó, AM = (AB + AC)/2.

      Phương pháp giải các bài tập về vectơ

      Để giải các bài tập về vectơ hiệu quả, học sinh cần:

      • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ.
      • Sử dụng thành thạo các phép toán trên vectơ.
      • Vận dụng các quy tắc hình học để giải quyết bài toán.
      • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.

      Lưu ý quan trọng

      Khi giải các bài tập về vectơ, cần chú ý đến chiều của vectơ và hướng của vectơ. Việc nhầm lẫn về chiều và hướng có thể dẫn đến kết quả sai.

      Tổng kết

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về vectơ trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

      Bài tậpTrangMức độ khó
      Bài 139Dễ
      Bài 240Trung bình

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10