Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.1 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.1 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.1 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2.1 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những phương pháp giải bài tập Toán 10 khoa học, logic và dễ tiếp thu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Sử dụng phương pháp quy nạp toán học, chứng minh các đẳng thức sau đúng với mọi số tự nhiên

Đề bài

Sử dụng phương pháp quy nạp toán học, chứng minh các đẳng thức sau đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge 1\)

a) \(2 + 4 + 6 + ... + 2n = n(n + 1)\)

b) \({1^2} + {2^2} + {3^2} + ... + {n^2} = \frac{{n(n + 1)(2n + 1)}}{6}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.1 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Chứng minh mệnh đề đúng với \(n \ge p\) thì:

Bước 1: Kiểm tra mệnh đề là đúng với \(n = p\)

Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên \(n = k \ge p\) và chứng minh mệnh đề đúng với \(n = k + 1.\) Kết luận.

Lời giải chi tiết

a) Ta chứng minh a) bằng phương pháp quy nạp

Với \(n = 1\) ta có \(2.1 = 1.(1 + 1)\)

Vậy a) đúng với \(n = 1\)

Giải sử a) đúng với \(n = k\) tức là ta có \(2 + 4 + 6 + ... + 2k = k(k + 1)\)

Ta chứng minh a) đúng với \(n = k + 1\) tức là chứng minh \(2 + 4 + 6 + ... + 2k + 2(k + 1) = (k + 1)(k + 2)\)

Thật vậy, ta có

\(\left( {2 + 4 + 6 + ... + 2k} \right) + 2(k + 1) = k(k + 1) + 2(k + 1) = (k + 1)(k + 2)\)

Vậy a) đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge 1.\)

b) Ta chứng minh b) bằng phương pháp quy nạp

Với \(n = 1\) ta có \({1^2} = \frac{{1.(1 + 1)(2.1 + 1)}}{6}\)

Vậy b) đúng với \(n = 1\)

Giải sử b) đúng với \(n = k\) tức là ta có \({1^2} + {2^2} + {3^2} + ... + {k^2} = \frac{{k(k + 1)(2k + 1)}}{6}\)

Ta chứng minh b) đúng với \(n = k + 1\) tức là chứng minh \({1^2} + {2^2} + {3^2} + ... + {k^2} + {(k + 1)^2} = \frac{{(k + 1)(k + 2)\left[ {2(k + 1) + 1} \right]}}{6}\)

Thật vậy, ta có

\(\begin{array}{l}{1^2} + {2^2} + {3^2} + ... + {k^2} + {(k + 1)^2} = \frac{{k(k + 1)(2k + 1)}}{6} + {(k + 1)^2}\\ = \frac{{(k + 1)}}{6}\left[ {k(2k + 1) + 6(k + 1)} \right] = \frac{{(k + 1)}}{6}.\left( {2{k^2} + k + 6k + 6} \right)\\ = \frac{{(k + 1)}}{6}.\left( {2{k^2} + 7k + 6} \right) = \frac{{(k + 1)}}{6}.(k + 2).(2k + 3)\\ = \frac{{(k + 1)(k + 2)\left[ {2(k + 1) + 1} \right]}}{6}\end{array}\)

Vậy b) đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge 1.\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.1 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2.1 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.1 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và các tính chất cơ bản để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết thành công bài toán này.

I. Đề bài bài 2.1 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây. Ví dụ:) Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Hãy tìm:

  • a) A ∪ B
  • b) A ∩ B
  • c) A \ B
  • d) B \ A

II. Phương pháp giải bài tập về tập hợp

Để giải quyết bài tập về tập hợp, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và quy tắc sau:

  1. Tập hợp: Một tập hợp là một nhóm các đối tượng được xác định rõ ràng.
  2. Phép hợp (∪): A ∪ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
  3. Phép giao (∩): A ∩ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
  4. Phép hiệu (\): A \ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

III. Lời giải chi tiết bài 2.1 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Áp dụng các quy tắc trên, ta có:

  • a) A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử của A và B)
  • b) A ∩ B = {3; 4} (Tập hợp chứa các phần tử chung của A và B)
  • c) A \ B = {1; 2} (Tập hợp chứa các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B)
  • d) B \ A = {5; 6} (Tập hợp chứa các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A)

IV. Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2.2 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 2.3 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

V. Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

Khi giải bài tập về tập hợp, bạn cần chú ý:

  • Xác định rõ các tập hợp A và B.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng các ký hiệu tập hợp một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

VI. Ứng dụng của tập hợp trong thực tế

Tập hợp có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

  • Trong khoa học máy tính: Tập hợp được sử dụng để biểu diễn các tập dữ liệu.
  • Trong toán học: Tập hợp là nền tảng của nhiều khái niệm toán học khác.
  • Trong đời sống: Tập hợp được sử dụng để phân loại và sắp xếp các đối tượng.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.1 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Phép toánKý hiệuMô tả
HợpTập hợp chứa tất cả các phần tử của hai tập hợp.
GiaoTập hợp chứa các phần tử chung của hai tập hợp.
Hiệu\Tập hợp chứa các phần tử thuộc tập hợp thứ nhất nhưng không thuộc tập hợp thứ hai.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10