Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3 trang 12, 13 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những chuyên đề mới.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi đã biên soạn lời giải đầy đủ, chính xác, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Sử dụng máy tính cầm tay tìm nghiệm của các hệ phương trình trong Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví dụ 5 và Luyện tập 3. Tại một quốc gia, khoảng 400 loài động vật nằm trong danh sách các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Các nhóm động vật có vú, chim và cá chiếm 55% các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

Vận dụng 2

    Tại một quốc gia, khoảng 400 loài động vật nằm trong danh sách các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Các nhóm động vật có vú, chim và cá chiếm 55% các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Nhóm chim chiếm nhiều hơn 0,7% so với nhóm cá, nhóm cá chiếm nhiều hơn 1,5% so với đồng vật có vú. Hỏi mỗi nhóm động vật có vú, chim và cá chiếm bao nhiêu phần trăm trong các loài có nguy cơ tuyệt chủng?

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Gọi phần trăm mỗi nhóm động vật có vú, chim, cá lần lượt là x, y, z (%)

    Bước 2: Lập hệ phương trình bậc nhất ba ẩn => Giải bằng máy tính cầm tay

    Bước 3: Kết luận

    Lời giải chi tiết:

    Gọi phần trăm mỗi nhóm động vật có vú, chim, cá lần lượt là x, y, z (%)

    Vì các nhóm động vật có vú, chim và cá chiếm 55% các loài có nguy cơ tuyệt chủng nên ta có: \(x + y + z = 55\)

    Do nhóm chim chiếm nhiều hơn 0,7% so với nhóm cá, nên: \(y = z + 0,7\) hay \(y - z = 0,7\)

    Mà nhóm cá chiếm nhiều hơn 1,5% so với đồng vật có vú nên: \(z = x + 1,5\) hay \( - x + z = 1,5\)

    Từ đó ta có hệ phương trình bậc nhất ba ẩn:

    \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 55\\y - z = 0,7\\ - x + z = 1,5\end{array} \right.\)

    Sử dụng máy tính cầm tay, ta được:

    Nghiệm của hệ phương trình trên là: \((x;y;z) = (17,1;19,3;18,6)\)

    Vậy mỗi nhóm động vật có vú, chim và cá lần lượt chiếm 17,1%; 19,3%; 18,6% trong các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

    Luyện tập 4

      Sử dụng máy tính cầm tay tìm nghiệm của các hệ phương trình trong Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví dụ 5 và Luyện tập 3.

      Phương pháp giải:

      Dùng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ

      \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by + cz = d\\a'x + b'y + c'z = d'\\a''x + b''y + c''z = d''\end{array} \right.\)

      +) Mở máy, ấn liên tiếp các phím:

      MODE 5 2 a = b = c = d = a’ = b’ = c’ = d’ = a’’ = b’’ = c’’ = d’’=

      +) Màn hình hiển thị:

      X = >> Ấn tiếp phím = để lấy gía trị của Y và Z. >> Kết luận nghiệm.

      No-Solution >> KL: hệ vô nghiệm

      Infinite Sol >> KL: hệ có vô số nghiệm

      Lời giải chi tiết:

      Ví dụ 3: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 2\\7x + 3y + z = 4\\ - 5x + 7y - 2z = 5\end{array} \right.\)

      Nghiệm của hệ phương trình là (x; y; z) = (0; 1; 1)

      Ví dụ 4: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - z = 5\\x + y + z = 3\\5x + 4y + 2z = 10\end{array} \right.\)

      Hệ phương trình vô nghiệm

      Ví dụ 5: \(\left\{ \begin{array}{l}5x + y - 4z = 2\\x - y - z = - 1\\3x + 3y - 2z = 4\end{array} \right.\)

      Hệ có vô số nghiệm

      Luyện tập 3

      a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 3z = 3\\x + y + 3z = 2\\3x - 2y + z = - 1\end{array} \right.\)

      Hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;{\rm{ }}y;{\rm{ }}z} \right) = \left( {\frac{{25}}{{37}};\frac{{55}}{{37}};\frac{{ - 2}}{{37}}} \right).\)

      b) \(\left\{ \begin{array}{l}4x + y + 3z = - 3\\2x + y - z = 1\\5x + 2y = 1\end{array} \right.\)

      Hệ phương trình vô nghiệm

      c) \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2z = - 2\\2x + y - z = 1\\4x + y + 3z = - 3\end{array} \right.\)

      Hệ có vô số nghiệm

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Luyện tập 4
      • Vận dụng 2

      Sử dụng máy tính cầm tay tìm nghiệm của các hệ phương trình trong Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví dụ 5 và Luyện tập 3.

      Phương pháp giải:

      Dùng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ

      \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by + cz = d\\a'x + b'y + c'z = d'\\a''x + b''y + c''z = d''\end{array} \right.\)

      +) Mở máy, ấn liên tiếp các phím:

      MODE 5 2 a = b = c = d = a’ = b’ = c’ = d’ = a’’ = b’’ = c’’ = d’’=

      +) Màn hình hiển thị:

      X = >> Ấn tiếp phím = để lấy gía trị của Y và Z. >> Kết luận nghiệm.

      No-Solution >> KL: hệ vô nghiệm

      Infinite Sol >> KL: hệ có vô số nghiệm

      Lời giải chi tiết:

      Ví dụ 3: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 2\\7x + 3y + z = 4\\ - 5x + 7y - 2z = 5\end{array} \right.\)

      Nghiệm của hệ phương trình là (x; y; z) = (0; 1; 1)

      Ví dụ 4: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - z = 5\\x + y + z = 3\\5x + 4y + 2z = 10\end{array} \right.\)

      Hệ phương trình vô nghiệm

      Ví dụ 5: \(\left\{ \begin{array}{l}5x + y - 4z = 2\\x - y - z = - 1\\3x + 3y - 2z = 4\end{array} \right.\)

      Hệ có vô số nghiệm

      Luyện tập 3

      a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 3z = 3\\x + y + 3z = 2\\3x - 2y + z = - 1\end{array} \right.\)

      Hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;{\rm{ }}y;{\rm{ }}z} \right) = \left( {\frac{{25}}{{37}};\frac{{55}}{{37}};\frac{{ - 2}}{{37}}} \right).\)

      b) \(\left\{ \begin{array}{l}4x + y + 3z = - 3\\2x + y - z = 1\\5x + 2y = 1\end{array} \right.\)

      Hệ phương trình vô nghiệm

      c) \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2z = - 2\\2x + y - z = 1\\4x + y + 3z = - 3\end{array} \right.\)

      Hệ có vô số nghiệm

      Tại một quốc gia, khoảng 400 loài động vật nằm trong danh sách các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Các nhóm động vật có vú, chim và cá chiếm 55% các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Nhóm chim chiếm nhiều hơn 0,7% so với nhóm cá, nhóm cá chiếm nhiều hơn 1,5% so với đồng vật có vú. Hỏi mỗi nhóm động vật có vú, chim và cá chiếm bao nhiêu phần trăm trong các loài có nguy cơ tuyệt chủng?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Gọi phần trăm mỗi nhóm động vật có vú, chim, cá lần lượt là x, y, z (%)

      Bước 2: Lập hệ phương trình bậc nhất ba ẩn => Giải bằng máy tính cầm tay

      Bước 3: Kết luận

      Lời giải chi tiết:

      Gọi phần trăm mỗi nhóm động vật có vú, chim, cá lần lượt là x, y, z (%)

      Vì các nhóm động vật có vú, chim và cá chiếm 55% các loài có nguy cơ tuyệt chủng nên ta có: \(x + y + z = 55\)

      Do nhóm chim chiếm nhiều hơn 0,7% so với nhóm cá, nên: \(y = z + 0,7\) hay \(y - z = 0,7\)

      Mà nhóm cá chiếm nhiều hơn 1,5% so với đồng vật có vú nên: \(z = x + 1,5\) hay \( - x + z = 1,5\)

      Từ đó ta có hệ phương trình bậc nhất ba ẩn:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 55\\y - z = 0,7\\ - x + z = 1,5\end{array} \right.\)

      Sử dụng máy tính cầm tay, ta được:

      Nghiệm của hệ phương trình trên là: \((x;y;z) = (17,1;19,3;18,6)\)

      Vậy mỗi nhóm động vật có vú, chim và cá lần lượt chiếm 17,1%; 19,3%; 18,6% trong các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Giải mục 3 trang 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 3 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải toán. Việc hiểu rõ lý thuyết và áp dụng đúng công thức là yếu tố then chốt để giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.

      Nội dung chính của Mục 3 (Trang 12, 13)

      Để bắt đầu, chúng ta cần xác định rõ nội dung chính mà Mục 3 đề cập đến. Thông thường, đây có thể là một dạng toán mới, một định lý quan trọng, hoặc một ứng dụng thực tế của kiến thức đã học. Việc nắm bắt được nội dung chính sẽ giúp học sinh tập trung vào những điểm quan trọng và tránh lan man.

      Các dạng bài tập thường gặp

      Mục 3 thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao. Một số dạng bài tập phổ biến có thể kể đến như:

      • Bài tập áp dụng định nghĩa: Yêu cầu học sinh hiểu rõ định nghĩa và áp dụng vào các tình huống cụ thể.
      • Bài tập chứng minh: Đòi hỏi học sinh phải sử dụng kiến thức đã học để chứng minh một mệnh đề hoặc tính chất nào đó.
      • Bài tập giải phương trình/bất phương trình: Kiểm tra khả năng vận dụng các công thức và kỹ năng giải toán của học sinh.
      • Bài tập ứng dụng thực tế: Yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế.

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      Để giải bài tập Mục 3 một cách hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài và xác định các thông tin quan trọng.
      2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Liên hệ bài tập với các kiến thức đã học để tìm ra phương pháp giải phù hợp.
      3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài tập.
      4. Thực hiện giải bài: Thực hiện các bước đã lập kế hoạch và kiểm tra lại kết quả.
      5. Rút kinh nghiệm: Phân tích các lỗi sai (nếu có) và rút ra bài học kinh nghiệm.

      Ví dụ minh họa: Giải bài tập 3.1 trang 12

      Đề bài: (Giả định một bài tập cụ thể từ trang 12) ...

      Lời giải:

      Bước 1: Phân tích đề bài và xác định yêu cầu...

      Bước 2: Áp dụng kiến thức về ...

      Bước 3: Thực hiện các phép tính và đưa ra kết luận...

      Ví dụ minh họa: Giải bài tập 3.2 trang 13

      Đề bài: (Giả định một bài tập cụ thể từ trang 13) ...

      Lời giải:

      Bước 1: Phân tích đề bài và xác định yêu cầu...

      Bước 2: Áp dụng kiến thức về ...

      Bước 3: Thực hiện các phép tính và đưa ra kết luận...

      Lưu ý quan trọng

      Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần lưu ý:

      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả cuối cùng là chính xác và phù hợp với yêu cầu của đề bài.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi: Khi cần thiết, học sinh có thể sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính phức tạp.
      • Tham khảo tài liệu: Nếu gặp khó khăn, học sinh có thể tham khảo sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, hoặc hỏi ý kiến giáo viên và bạn bè.

      Tổng kết

      Giải mục 3 trang 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức đòi hỏi sự kiên trì, cẩn thận và nắm vững kiến thức nền tảng. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

      Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức Toán học. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10