Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.23 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.23 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.23 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 2.23 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.23 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

a) Khai triển \({(1 + x)^{10}}\) b) So sánh \({\left( {1,1} \right)^{10}}\) và 2.

Đề bài

a) Khai triển \({(1 + x)^{10}}\)

b) So sánh \({\left( {1,1} \right)^{10}}\) và 2.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.23 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức 1

\({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}{(1 + x)^{10}} = C_{10}^0 + C_{10}^1x + C_{10}^2{x^2} + C_{10}^3{x^3} + C_{10}^4{x^4} + ... + C_{10}^{10}{x^{10}}\\ = 1 + 10x + 45{x^2} + 120{x^3} + 210{x^4} + 252{x^5} + 210{x^6} + 120{x^7} + 45{x^8} + 10{x^9} + {x^{10}}\end{array}\)

b)

Áp dụng câu a), thay \(x = 0,1\) ta suy ra

\({(1 + 0,1)^{10}} > 1 + 10.0,1 = 2\) hay \({\left( {1,1} \right)^{10}} > 2\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.23 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2.23 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.23 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc ứng dụng kiến thức về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ và cách sử dụng chúng để giải quyết các bài toán hình học.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 2.23, học sinh cần phải sử dụng kiến thức về vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ hoặc giải một bài toán liên quan đến vectơ.

Các kiến thức cần nắm vững

  • Khái niệm vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Cách biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Lời giải chi tiết bài 2.23 trang 38

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần xem xét nội dung cụ thể của bài 2.23. Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh đẳng thức vectơ AB + CD = AD + CB. Lời giải sẽ như sau:

  1. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình biểu diễn các vectơ AB, CD, AD, CB.
  2. Sử dụng quy tắc cộng vectơ: Áp dụng quy tắc cộng vectơ để biểu diễn các vectơ AB + CD và AD + CB.
  3. Chứng minh đẳng thức: Sử dụng các tính chất của phép cộng vectơ để chứng minh rằng AB + CD = AD + CB.

Ví dụ, ta có thể chứng minh như sau:

AB + CD = (A - B) + (C - D) = A - B + C - D

AD + CB = (A - D) + (C - B) = A - D + C - B

Do đó, AB + CD = AD + CB.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 2.23, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến vectơ trong chương trình Toán 10. Để giải các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp hình học: Sử dụng các tính chất hình học và quy tắc cộng vectơ để giải quyết bài toán.
  • Phương pháp tọa độ: Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn các vectơ và thực hiện các phép toán vectơ.
  • Phương pháp phân tích vectơ: Phân tích các vectơ thành các thành phần và sử dụng các phép toán vectơ để giải quyết bài toán.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập khó hơn.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau như vật lý, kỹ thuật, đồ họa máy tính và nhiều lĩnh vực khác. Ví dụ, trong vật lý, vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực và moment lực.

Tổng kết

Bài 2.23 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, áp dụng các phương pháp giải phù hợp và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập về vectơ và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10