Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.19 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.19 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.19 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 1.19 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.19 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Một đoàn xe chở 255 tấn gạo tiếp tế cho đồng bào vùng bị lũ lụt. Đoàn xe có 36 chiếc gồm ba loại: xe chở 5 tấn, xe chở 7 tấn và xe chở 10 tấn.

Đề bài

Một đoàn xe chở 255 tấn gạo tiếp tế cho đồng bào vùng bị lũ lụt. Đoàn xe có 36 chiếc gồm ba loại: xe chở 5 tấn, xe chở 7 tấn và xe chở 10 tấn. Biết rằng tổng số hai loại xe chở 5 tấn và chở 7 tấn nhiều gấp ba lần số xe chở 10 tấn. Hỏi mỗi loại xe có bao nhiêu chiếc?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.19 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Gọi số xe mỗi loại lần lượt là x,y,z (\(x,y,z \in \mathbb{N}\))

Lập hệ phương trình dựa vào tổng số xe, tổng số gạo tiếp tế và liên hệ giữa các loại xe.

Lời giải chi tiết

Gọi số xe mỗi loại lần lượt là x,y,z (\(x,y,z \in \mathbb{N}\))

Có tổng 36 chiếc nên \(x + y + z = 36\)

Cả đoàn chở được 255 tấn gạo nên ta có: \(5x + 7y + 10z = 255\)

Tổng số hai loại xe chở 5 tấn và chở 7 tấn nhiều gấp ba lần số xe chở 10 tấn nên ta có: \(x + y = 3z\) hay \(x + y - 3z = 0\)

Từ đó ta có hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 36\\5x + 7y + 10z = 255\\x + y - 3z = 0\end{array} \right.\)

Dùng máy tính cầm tay giải HPT, ta được \(x = 12,y = 15,z = 9.\)

Vậy có 12 xe loại 5 tấn, 15 xe loại 7 tấn và 9 xe loại 10 tấn.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.19 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 1.19 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.19 thuộc Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, bù) để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng thực hành là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt bài tập này.

Phần 1: Đề bài và phân tích yêu cầu

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Bài 1.19 thường yêu cầu xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán trên tập hợp, hoặc chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp. Việc phân tích đúng yêu cầu sẽ giúp chúng ta lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Phần 2: Lý thuyết cần nắm vững

Để giải bài 1.19, học sinh cần nắm vững các khái niệm và tính chất sau:

  • Tập hợp: Định nghĩa, cách biểu diễn tập hợp (liệt kê phần tử, mô tả bằng tính chất đặc trưng).
  • Phần tử của tập hợp: Ký hiệu ∈, ∉.
  • Tập hợp con: Ký hiệu ⊆, ⊂.
  • Các phép toán trên tập hợp:
    • Hợp (∪): A ∪ B = {x | x ∈ A hoặc x ∈ B}
    • Giao (∩): A ∩ B = {x | x ∈ A và x ∈ B}
    • Hiệu (\): A \ B = {x | x ∈ A và x ∉ B}
    • Bù (CA): Tập hợp tất cả các phần tử thuộc tập vũ trụ mà không thuộc A.

Phần 3: Giải bài 1.19 trang 23 (Ví dụ minh họa)

Giả sử đề bài yêu cầu: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 6, 7}. Hãy tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B và B \ A.

  1. A ∪ B: Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B. A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}
  2. A ∩ B: Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. A ∩ B = {3, 4}
  3. A \ B: Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. A \ B = {1, 2, 5}
  4. B \ A: Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A. B \ A = {6, 7}

Phần 4: Mở rộng và bài tập tương tự

Sau khi nắm vững cách giải bài 1.19, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Một số bài tập gợi ý:

  • Cho hai tập hợp C = {a, b, c} và D = {b, d, e}. Tìm C ∪ D, C ∩ D, C \ D và D \ C.
  • Chứng minh rằng A ∪ B = B ∪ A và A ∩ B = B ∩ A (tính giao hoán của phép hợp và phép giao).
  • Sử dụng biểu đồ Ven để minh họa các phép toán trên tập hợp.

Phần 5: Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

Khi giải bài tập về tập hợp, cần chú ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng các ký hiệu toán học chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 1.19 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10