Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.3 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.3 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.3 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2.3 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những phương pháp giải bài tập Toán 10 khoa học, logic và dễ tiếp thu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chứng minh rằng ({n^3} - n + 3) chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên (n ge 1).

Đề bài

Chứng minh rằng \({n^3} - n + 3\) chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên \(n \ge 1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.3 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Sử dụng phương pháp quy nạp.

B1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n = 1.

B2: Giả sử mệnh đề đúng với n = k (n > 1). Chứng minh mệnh đề đúng với n = k + 1.

Lời giải chi tiết

Với \(n = 1\) ta có \({1^3} - 1 + 3 = 3\) chia hết cho 3.

Vậy mệnh đề đúng với \(n = 1\).

Giải sử mệnh đề đúng với \(n = k\) tức là ta có \({k^3} - k + 3\) chia hết cho 3.

Ta chứng minh mệnh đề đúng với \(n = k + 1\) tức là chứng minh \({(k + 1)^3} - (k + 1) + 3\) chia hết cho 3.

Thật vậy, ta có

\(\begin{array}{l}{(k + 1)^3} - (k + 1) + 3 = {k^3} + 3{k^2} + 3k + 1 - k - 1 + 3\\ = {k^3} + 3{k^2} + 2k + 3 = ({k^3} - k + 3) + 3{k^2} + 3k\\ = ({k^3} - k + 3) + 3({k^2} + k)\end{array}\)

chia hết cho 3 do \({k^3} - k + 3 \vdots 3\).

Vậy mệnh đề đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge 1\).

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.3 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2.3 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.3 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 2.3 trang 30, đề bài thường yêu cầu chúng ta chứng minh một đẳng thức vectơ, tìm một điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó, hoặc tính độ dài của một vectơ.

Các kiến thức cần nắm vững

  • Khái niệm vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Phép cộng, trừ vectơ: Phép cộng, trừ vectơ được thực hiện theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Tích của một số với vectơ: Tích của một số với vectơ là một vectơ có độ dài bằng tích của số đó với độ dài của vectơ ban đầu, và có hướng cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ ban đầu tùy thuộc vào dấu của số đó.
  • Các tính chất của vectơ: Vectơ có các tính chất như tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập về vectơ, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác: Để cộng, trừ vectơ.
  2. Biểu diễn vectơ qua các vectơ khác: Để chứng minh đẳng thức vectơ.
  3. Sử dụng tọa độ vectơ: Để tính toán các đại lượng liên quan đến vectơ.
  4. Áp dụng các tính chất của vectơ: Để đơn giản hóa bài toán.

Ví dụ minh họa giải bài 2.3 trang 30

Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh rằng với ba điểm A, B, C bất kỳ, ta có: overrightarrow{AB} + vecoring{BC} = vecoring{AC}.

Lời giải:

Ta có thể chứng minh đẳng thức này bằng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành ABCD. Khi đó, overrightarrow{AB} + vecoring{BC} = vecoring{BD}. Vì ABCD là hình bình hành nên overrightarrow{BD} = vecoring{AC}. Do đó, overrightarrow{AB} + vecoring{BC} = vecoring{AC}.

Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 2.4 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 2.5 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 10.

Lời khuyên khi học Toán 10

Để học tốt môn Toán 10, bạn cần:

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
  • Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập khác nhau.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Kết luận

Bài 2.3 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10