Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 6, 7 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 6, 7 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 6, 7 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 Chuyên đề học tập - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 6 và 7, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các giải pháp học tập hiệu quả và chất lượng.

Xét hệ phương trình với các ẩn là x, y, z sau: Hệ nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Kiểm tra xem bộ ba số (-3; 2; -1) có phải là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không.

HĐ1

    Xét hệ phương trình với các ẩn là x, y, z sau:

    \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 2\\x + 2y + 3z = 1\\2x + y + 3z = - 1\end{array} \right.\)

    a) Mỗi phương trình của hệ trên có bậc mấy đối với các ẩn x, y, z?

    b) Thử lại rằng bộ ba số (x; y; z) = (1; 3; -2) thỏa mãn cả ba phương trình của hệ

    c) Bằng cách thay trực tiếp vào hệ, hãy kiểm tra xem bộ ba số (1; 1; 2) có thỏa mãn hệ phương trình đã cho không.

    Lời giải chi tiết:

    a) Mỗi phương trình của hệ trên có bậc một đối với các ẩn x, y, z.

    b) Bộ ba số (x; y; z) = (1; 3; -2) thỏa mãn cả ba phương trình của hệ, vì:

    \(\begin{array}{l}1 + 3 + ( - 2) = 2\\1 + 2.3 + 3.( - 2) = 1\\2.1 + 3 + 3.( - 2) = - 1\end{array}\)

    c) Bộ ba số (x; y; z) = (1; 1; 2) không thỏa mãn hệ phương trình, vì thay vào phương trình đầu của hệ là x + y + z = 1 + 1 + 2 = 4.

    Luyện tập 1

      Hệ nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Kiểm tra xem bộ ba số (-3; 2; -1) có phải là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không.

      a) \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 3z = 1\\2x - 3y + 7z = 15\\3{x^2} - 4y + z = - 3\end{array} \right.\)

      b) \(\left\{ \begin{array}{l} - x + y + z = 4\\2x + y - 3z = - 1\\3x\;\;\,\quad - 2z = - 7\end{array} \right.\)

      Phương pháp giải:

      Bộ ba số là nghiệm của hệ nếu nó thỏa mãn cả 3 phương trình của hệ.

      Lời giải chi tiết:

      a) Hệ phương trình ở câu a) không phải là hệ phương trình bậc nhất vì phương trình thứ ba chứa \({x^2}\)

      b) Hệ phương trình ở câu b) là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.

      Thay x = -3; y=2; z=-1 vào các hệ phương trình ta được:

      \(\left\{ \begin{array}{l} - ( - 3) + 2 + ( - 1) = 4\\2.( - 3) + 2 - 3.( - 1) = - 1\\3.( - 3)\;\;\,\quad - 2.( - 1) = - 7\end{array} \right.\)

      Bộ ba số (-3; 2; -1) nghiệm đúng cả ba phương trình của hệ.

      Do đó (-3; 2; -1) là một nghiệm của hệ.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • Luyện tập 1

      Xét hệ phương trình với các ẩn là x, y, z sau:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 2\\x + 2y + 3z = 1\\2x + y + 3z = - 1\end{array} \right.\)

      a) Mỗi phương trình của hệ trên có bậc mấy đối với các ẩn x, y, z?

      b) Thử lại rằng bộ ba số (x; y; z) = (1; 3; -2) thỏa mãn cả ba phương trình của hệ

      c) Bằng cách thay trực tiếp vào hệ, hãy kiểm tra xem bộ ba số (1; 1; 2) có thỏa mãn hệ phương trình đã cho không.

      Lời giải chi tiết:

      a) Mỗi phương trình của hệ trên có bậc một đối với các ẩn x, y, z.

      b) Bộ ba số (x; y; z) = (1; 3; -2) thỏa mãn cả ba phương trình của hệ, vì:

      \(\begin{array}{l}1 + 3 + ( - 2) = 2\\1 + 2.3 + 3.( - 2) = 1\\2.1 + 3 + 3.( - 2) = - 1\end{array}\)

      c) Bộ ba số (x; y; z) = (1; 1; 2) không thỏa mãn hệ phương trình, vì thay vào phương trình đầu của hệ là x + y + z = 1 + 1 + 2 = 4.

      Hệ nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Kiểm tra xem bộ ba số (-3; 2; -1) có phải là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không.

      a) \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 3z = 1\\2x - 3y + 7z = 15\\3{x^2} - 4y + z = - 3\end{array} \right.\)

      b) \(\left\{ \begin{array}{l} - x + y + z = 4\\2x + y - 3z = - 1\\3x\;\;\,\quad - 2z = - 7\end{array} \right.\)

      Phương pháp giải:

      Bộ ba số là nghiệm của hệ nếu nó thỏa mãn cả 3 phương trình của hệ.

      Lời giải chi tiết:

      a) Hệ phương trình ở câu a) không phải là hệ phương trình bậc nhất vì phương trình thứ ba chứa \({x^2}\)

      b) Hệ phương trình ở câu b) là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.

      Thay x = -3; y=2; z=-1 vào các hệ phương trình ta được:

      \(\left\{ \begin{array}{l} - ( - 3) + 2 + ( - 1) = 4\\2.( - 3) + 2 - 3.( - 1) = - 1\\3.( - 3)\;\;\,\quad - 2.( - 1) = - 7\end{array} \right.\)

      Bộ ba số (-3; 2; -1) nghiệm đúng cả ba phương trình của hệ.

      Do đó (-3; 2; -1) là một nghiệm của hệ.

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 6, 7 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Giải mục 1 trang 6, 7 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các khái niệm cơ bản về số thực. Việc nắm vững những kiến thức này là nền tảng quan trọng cho việc học các chương tiếp theo của môn Toán.

      Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 1

      Mục 1 bao gồm các bài tập rèn luyện kỹ năng xác định các loại tập hợp (tập hợp rỗng, tập hợp con, tập hợp bằng nhau), thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp, và biểu diễn các tập hợp bằng sơ đồ Venn. Ngoài ra, các bài tập còn giúp học sinh củng cố kiến thức về các tính chất của số thực, các phép toán trên số thực, và cách giải các phương trình, bất phương trình đơn giản.

      Bài 1: Tập hợp

      Bài 1 tập trung vào việc ôn lại khái niệm tập hợp, các ký hiệu và cách liệt kê các phần tử của tập hợp. Các bài tập trong bài 1 yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, tìm số phần tử của tập hợp, và kiểm tra xem một phần tử có thuộc một tập hợp hay không.

      Bài 2: Các phép toán trên tập hợp

      Bài 2 giới thiệu các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp và các tính chất của chúng. Các bài tập trong bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên tập hợp, chứng minh các đẳng thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp, và giải các bài toán ứng dụng.

      Bài 3: Số thực

      Bài 3 ôn tập các khái niệm về số thực, các phép toán trên số thực, và các tính chất của chúng. Các bài tập trong bài 3 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên số thực, so sánh các số thực, và giải các phương trình, bất phương trình đơn giản.

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
      2. Sử dụng các định nghĩa và tính chất: Áp dụng các định nghĩa, tính chất của tập hợp, số thực, và các phép toán trên chúng để giải bài toán.
      3. Vẽ sơ đồ Venn: Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp, giúp dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

      Giải:

      • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}
      • A ∩ B = {2}

      Ví dụ 2: Giải phương trình 2x + 3 = 7.

      Giải:

      2x = 7 - 3

      2x = 4

      x = 2

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến để trao đổi kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau.

      Kết luận

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các bài tập trong mục 1 trang 6, 7 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10