Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.22 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.22 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.22 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 2.22 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Hãy cùng khám phá lời giải chi tiết và các kiến thức liên quan ngay sau đây!

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên \(n \ge 2\), ta có \({5^n} \ge {3^n} + {4^n}\)

Đề bài

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên \(n \ge 2\), ta có \({5^n} \ge {3^n} + {4^n}\)

Lời giải chi tiết

Ta chứng minh bằng phương pháp quy nạp

Với \(n = 2\) ta có \({5^2} = {3^2} + {4^2}\)

Vậy BĐT đúng với \(n = 2\)

Giải sử BĐT đúng với \(n = k\) tức là ta có \({5^k} \ge {3^k} + {4^k}\)

Ta chứng minh BĐT đúng với \(n = k + 1\) tức là chứng minh \({5^{k + 1}} \ge {3^{k + 1}} + {4^{k + 1}}\)

Thật vậy, ta có

\({3^{k + 1}} + {4^{k + 1}} = {3.3^k} + {4.4^k} \le 4.\left( {{3^k} + {4^k}} \right) \le {4.5^k} \le {5.5^k} = {5^{k + 1}}\)

Vậy BĐT đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge 2\).

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.22 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2.22 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.22 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Lời giải chi tiết bài 2.22 trang 38

Để giải bài 2.22 trang 38, chúng ta cần phân tích đề bài một cách cẩn thận và xác định các yếu tố quan trọng. Thông thường, bài tập sẽ yêu cầu chúng ta:

  1. Xác định các vectơ liên quan đến bài toán.
  2. Sử dụng các phép toán vectơ để tìm mối quan hệ giữa các vectơ.
  3. Áp dụng các công thức hình học để giải quyết bài toán.

Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng, chúng ta có thể sử dụng vectơ để chứng minh rằng vectơ AB và vectơ AC cùng phương. Hoặc, nếu bài toán yêu cầu tính diện tích tam giác ABC, chúng ta có thể sử dụng công thức tính diện tích tam giác dựa trên tích vô hướng của hai vectơ.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 2.22 trang 38, Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức còn có nhiều bài tập tương tự khác. Để giải quyết các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp hình học: Sử dụng các tính chất hình học để giải quyết bài toán.
  • Phương pháp vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ để giải quyết bài toán.
  • Phương pháp tọa độ: Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn các yếu tố hình học và giải quyết bài toán.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo. Bạn cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Tổng kết

Bài 2.22 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, bạn có thể tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự khác.

Ví dụ minh họa (giả định bài toán cụ thể)

(Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh ba điểm A(1;2), B(3;4), C(5;6) thẳng hàng)

Ta có vectơ AB = (3-1; 4-2) = (2; 2)

Vectơ AC = (5-1; 6-2) = (4; 4)

Vì vectơ AC = 2 * vectơ AB, nên vectơ AB và vectơ AC cùng phương. Do đó, ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Bảng tổng hợp kiến thức liên quan

Khái niệmCông thức
Tích vô hướnga.b = |a||b|cos(θ)
Khoảng cách giữa hai điểmd = √((x2-x1)² + (y2-y1)²)

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.22 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức và tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10