Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.2 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.2 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.2 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2.2 trang 30 trong Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Mỗi khẳng định sau là đúng hay sai? Nếu em nghĩ là đúng, hãy chứng minh nó. Nếu em nghĩ nó sai, hãy đưa ra một phản ví dụ.

Đề bài

Mỗi khẳng định sau là đúng hay sai? Nếu em nghĩ là đúng, hãy chứng minh nó. Nếu em nghĩ nó sai, hãy đưa ra một phản ví dụ.

a) \(p(n) = {n^2} - n + 11\) là số nguyên tố với mọi số tự nhiên n

b) \({n^2} > n\) với mọi số tự nhiên \(n \ge 2\)

Lời giải chi tiết

a) Khẳng định \(p(n) = {n^2} - n + 11\) là số nguyên tố với mọi số tự nhiên n là một khẳng định sai. Thật vậy, với \(n = 11\) ta có \(p(11) = {11^2}\) là hợp số (vì nó chia hết cho 11).

b)

Cách 1:

Xét \(T = {n^2} - n\), ta chứng minh \(T > 0\forall n \ge 2\)

Vì \(n \ge 2\) nên \(n - 1 \ge 1\). Do đó \(T = n(n - 1) \ge 2 > 0\)

Vậy \({n^2} > n\) với mọi số tự nhiên \(n \ge 2\)

Cách 2:

Ta chứng minh b) bằng phương pháp quy nạp

Với \(n = 2\) ta có \({2^2} > 2\)

Vậy b) đúng với \(n = 2\)

Giải sử b) đúng với \(n = k\) tức là ta có \({k^2} > k\)

Ta chứng minh b) đúng với \(n = k + 1\) tức là chứng minh \({(k + 1)^2} > k + 1\)

Thật vậy, ta có

\({(k + 1)^2} = {k^2} + 2k + 1 > {k^2} + 1 > k + 1\) (do \(k \ge 2\) và \({k^2} > k\) (theo giả thiết quy nạp))

Vậy b) đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge 2.\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.2 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2.2 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.2 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ là gì?
  • Các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Tích vô hướng của hai vectơ.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học phẳng.

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu. Thông thường, bài 2.2 trang 30 sẽ yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ, tìm một điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó, hoặc tính một độ dài, góc. Việc phân tích đề bài giúp chúng ta lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 2.2 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức. Chúng tôi sẽ trình bày từng bước giải một cách rõ ràng, kèm theo các giải thích chi tiết để bạn dễ dàng theo dõi.

(Nội dung lời giải chi tiết bài 2.2 trang 30 sẽ được trình bày tại đây. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh rằng với mọi điểm M trên đường thẳng d, ta có MA + MB = 2MC, trong đó A, B là hai điểm cố định và C là trung điểm của đoạn AB.

  1. Chọn hệ tọa độ: Chọn A làm gốc tọa độ, AB làm trục Ox.
  2. Tìm tọa độ các điểm: Gọi A(0;0), B(a;0), C(a/2;0). Gọi M(x;y) là một điểm bất kỳ trên đường thẳng d.
  3. Biểu diễn các vectơ:
    • MA = (x;y)
    • MB = (x-a;y)
    • MC = (x-a/2;y)
  4. Tính tổng các vectơ: MA + MB = (x + x - a; y + y) = (2x - a; 2y).
  5. Tính 2MC: 2MC = (2(x - a/2); 2y) = (2x - a; 2y).
  6. So sánh: Ta thấy MA + MB = 2MC. Vậy đẳng thức được chứng minh.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về vectơ, bạn cần chú ý đến các điều kiện của bài toán, lựa chọn hệ tọa độ phù hợp, và sử dụng các công thức một cách chính xác. Ngoài ra, việc vẽ hình minh họa cũng rất quan trọng, giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2.3 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 2.4 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Kết luận

Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài 2.2 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi. Chúc bạn học tốt!

Bảng tổng hợp các công thức vectơ quan trọng

Công thứcMô tả
a + b = b + aTính giao hoán của phép cộng vectơ
(a + b) + c = a + (b + c)Tính kết hợp của phép cộng vectơ
a + 0 = aPhần tử trung hòa của phép cộng vectơ
a + (-a) = 0Phần tử đối của phép cộng vectơ
k(a + b) = ka + kbTính chất phân phối của phép nhân với một số thực đối với phép cộng vectơ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10