Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.22 trang 61 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.22 trang 61 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.22 trang 61 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 3.22 thuộc Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và hiểu sâu hơn về kiến thức đã học. Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin giải quyết bài tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 3.22 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Viết phương trình đường conic biết tâm sai bằng (e = frac{1}{{sqrt 2 }}), một tiêu điểm (F( - 1;0)) và đường chuẩn tương ứng (Delta :x + y + 1 = 0)

Đề bài

Viết phương trình đường conic biết tâm sai bằng \(e = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\), một tiêu điểm \(F( - 1;0)\) và đường chuẩn tương ứng \(\Delta :x + y + 1 = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.22 trang 61 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Cho đường conic có tâm sai \(e > 0\), đường chuẩn \(\Delta \) không đi qua tiêu điểm F.

Khi đó: \(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = e\) với M bất kì thuộc conic đó.

Lời giải chi tiết

Điểm \(M(x;y)\) thuộc đường conic khi và chỉ khi

\(\begin{array}{l}\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Leftrightarrow \sqrt 2 \sqrt {{{(x + 1)}^2} + {y^2}} = \frac{{\left| {x + y + 1} \right|}}{{\sqrt 2 }}\\ \Leftrightarrow 4\left[ {{{(x + 1)}^2} + {y^2}} \right] = {\left( {x + y + 1} \right)^2}\\ \Leftrightarrow 4.\left( {{x^2} + {y^2} + 2x + 1} \right) = {x^2} + {y^2} + 2x + 2y + 2xy + 1\\ \Leftrightarrow 3{x^2} + 3{y^2} - 2xy + 6x - 2y + 3 = 0\end{array}\)

Vậy đường conic có phương trình là \(3{x^2} + 3{y^2} - 2xy + 6x - 2y + 3 = 0\)

Vì \(0 < \frac{1}{{\sqrt 2 }} < 1\) nên đường conic là đường elip.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.22 trang 61 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Bài viết liên quan

Giải bài 3.22 trang 61 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.22 trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài toán yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 3.22, học sinh cần phải sử dụng các kiến thức về vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ hoặc giải một bài toán hình học cụ thể.

Các bước giải bài 3.22 trang 61

  1. Bước 1: Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và các yếu tố liên quan.
  2. Bước 2: Chọn hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm và vectơ trong hình.
  3. Bước 3: Biểu diễn các vectơ qua tọa độ: Sử dụng tọa độ của các điểm để biểu diễn các vectơ liên quan.
  4. Bước 4: Thực hiện các phép toán vectơ: Thực hiện các phép toán vectơ như cộng, trừ, tích với một số để chứng minh đẳng thức hoặc giải bài toán.
  5. Bước 5: Kết luận: Viết kết luận cuối cùng dựa trên kết quả đã tính toán.

Ví dụ minh họa lời giải bài 3.22

Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh rằng vectơ AB + vectơ BC = vectơ AC. Ta có thể giải bài toán này như sau:

  • Chọn hệ tọa độ Oxy với gốc O là điểm A.
  • Giả sử tọa độ của điểm B là (xB, yB) và tọa độ của điểm C là (xC, yC).
  • Khi đó, vectơ AB = (xB - xA, yB - yA) = (xB, yB) và vectơ BC = (xC - xB, yC - yB).
  • Vectơ AC = (xC - xA, yC - yA) = (xC, yC).
  • Thực hiện phép cộng vectơ: vectơ AB + vectơ BC = (xB + xC - xB, yB + yC - yB) = (xC, yC) = vectơ AC.
  • Vậy, vectơ AB + vectơ BC = vectơ AC (đpcm).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 3.22, Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống còn có nhiều bài tập tương tự liên quan đến vectơ. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Chọn hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các vectơ.
  • Sử dụng các tính chất của vectơ để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Giaitoan.edu.vn – Nơi đồng hành cùng bạn học Toán 10

Giaitoan.edu.vn là một trang web học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán 10, bao gồm cả Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập tốt nhất, giúp các em tự tin chinh phục môn Toán.

Bảng tổng hợp các công thức vectơ quan trọng

Công thứcMô tả
AB = B - AVectơ AB bằng hiệu tọa độ của điểm B và điểm A
k.AB = (kxAB, kyAB)Tích của một số k với vectơ AB
AB + BC = ACQuy tắc cộng vectơ

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 3.22 trang 61 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10