Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.1 trang 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.1 trang 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.1 trang 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 3.1 trang 44 Chuyên đề học tập Toán 10 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3.1 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ quá trình học tập của các em.

Cho elip (frac{{{x^2}}}{{12}} + frac{{{y^2}}}{4} = 1)

Đề bài

Cho elip \(\frac{{{x^2}}}{{12}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\)

a) Xác định các đỉnh và độ dài các trục của elip

b) Xác định tâm sai và các đường chuẩn của elip

c) Tính bán kính qua tiêu của điểm M thuộc elip, biết điểm M có hoành độ bằng -3.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.1 trang 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Cho elip \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

a)

+ 4 đỉnh: \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right),\)\({B_1}\left( {0; - b} \right),{B_2}\left( {0;b} \right).\)

+ Độ dài trục lớn: 2a, độ dài trục nhỏ: 2b.

b) \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} \)

+ Tâm sai của elip: \(e = \frac{c}{a}\)

+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}:x = - \frac{a}{e}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{a}{e}\).

c) Bán kính qua tiêu của M (x; y): \(M{F_1} = a + ex,\;M{F_2} = a - ex.\)

Lời giải chi tiết

Ta có phương trình chính tắc của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{12}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\).

\( \Rightarrow a = 2\sqrt 3 ,b = 2,c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = 2\sqrt 2 \)

a)

+ 4 đỉnh: \({A_1}\left( { - 2\sqrt 3 ;0} \right),{A_2}\left( {2\sqrt 3 ;0} \right),\)\({B_1}\left( {0; - 2} \right),{B_2}\left( {0;2} \right).\)

+ Độ dài trục lớn: \(2a = 4\sqrt 3 \), độ dài trục nhỏ: \(2b = 4.\)

b)

+ Tâm sai của elip: \(e = \frac{{2\sqrt 2 }}{{2\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt 6 }}{3}\)

+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}:x = - \frac{{2\sqrt 3 }}{{\frac{{\sqrt 6 }}{3}}} = - 3\sqrt 2 \) và \({\Delta _2}:x = 3\sqrt 2 \).

c) Bán kính qua tiêu của M (x; y):

\(M{F_1} = 2\sqrt 3 + \frac{{\sqrt 6 }}{3}.( - 3) = 2\sqrt 3 - \sqrt 6 ,\;M{F_2} = 2\sqrt 3 - \frac{{\sqrt 6 }}{3}.( - 3) = 2\sqrt 3 + \sqrt 6 .\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.1 trang 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Bài viết liên quan

Giải bài 3.1 trang 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài tập 3.1 trang 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, trước hết chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán trên vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán về hình học phẳng.

Nội dung bài tập 3.1: Bài tập thường yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ hoặc tìm một điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó liên quan đến vectơ. Để giải quyết bài tập này, chúng ta cần:

  1. Phân tích bài toán: Xác định các vectơ liên quan, các điểm và các yếu tố hình học quan trọng.
  2. Sử dụng các công thức và tính chất: Áp dụng các công thức và tính chất về vectơ để biến đổi và rút gọn biểu thức.
  3. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả cuối cùng là hợp lý và phù hợp với điều kiện của bài toán.

Lời giải chi tiết bài 3.1 trang 44

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài 3.1, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Ví dụ:)

Ví dụ: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2.

Lời giải:

Ta có: overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC} = 2overrightarrow{AM} (theo quy tắc trung điểm). Do đó, overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2. Vậy, đẳng thức được chứng minh.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 3.1, Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống còn có nhiều bài tập tương tự khác. Để giải quyết các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp tọa độ: Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn các vectơ và các điểm, sau đó áp dụng các công thức về tọa độ vectơ để giải bài toán.
  • Phương pháp hình học: Sử dụng các tính chất hình học để chứng minh các đẳng thức vectơ hoặc tìm các điểm thỏa mãn điều kiện.
  • Phương pháp biến đổi vectơ: Sử dụng các phép toán trên vectơ để biến đổi và rút gọn biểu thức.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ:

  • Luôn vẽ hình minh họa để hiểu rõ bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức về vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo

Để học tập và ôn luyện kiến thức về vectơ, các em có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập 3.1 trang 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10