Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.17 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.17 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.17 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 3.17 thuộc Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và hiểu sâu hơn về kiến thức đã học. Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin giải quyết bài tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 3.17 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Viết phương trình các đường chuẩn của các đường conic sau:

Đề bài

Viết phương trình các đường chuẩn của các đường conic sau:

a) \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)

b) \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{4} = 1\)

c) \({y^2} = 8x\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.17 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Elip có PTCT \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) có đường chuẩn \({\Delta _1}:x = - \frac{a}{e}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{a}{e}\)

(\(e = \frac{c}{a};c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} \))

Hypebol có PTCT \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) có đường chuẩn \({\Delta _1}:x = - \frac{a}{e}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{a}{e}\)

(\(e = \frac{c}{a};c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \))

Parabol có PTCT \({y^2} = 2px\) có đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\)

Lời giải chi tiết

a) Elip có PTCT \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)

\( \Rightarrow a = 5;b = 4 \Rightarrow c = 3;e = \frac{3}{5} \Rightarrow \frac{a}{e} = \frac{{25}}{3}.\)

(E) có đường chuẩn \({\Delta _1}:x = - \frac{{25}}{3}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{{25}}{3}\)

b) Hypebol có PTCT \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{4} = 1\)

\( \Rightarrow a = 3;b = 2 \Rightarrow c = \sqrt {13} ;e = \frac{{\sqrt {13} }}{3} \Rightarrow \frac{a}{e} = \frac{9}{{\sqrt {13} }} = \frac{{9\sqrt {13} }}{{13}}.\)

(H) có đường chuẩn \({\Delta _1}:x = - \frac{{9\sqrt {13} }}{{13}}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{{9\sqrt {13} }}{{13}}\)

c) Parabol có PTCT \({y^2} = 8x\)

\( \Rightarrow 2p = 8 \Leftrightarrow p = 4\)

 (P) có đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{p}{2} = - 2\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.17 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Bài viết liên quan

Giải bài 3.17 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.17 trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống thường xoay quanh các chủ đề về vectơ, ứng dụng của vectơ trong hình học phẳng, hoặc các bài toán liên quan đến tích vô hướng. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các công thức liên quan.

1. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, công thức tính, ứng dụng trong việc tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán trên vectơ trong hệ tọa độ.

2. Phân tích bài toán 3.17

Để giải bài 3.17, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, cần phân tích bài toán để tìm ra phương pháp giải phù hợp. Thông thường, bài toán sẽ yêu cầu:

  • Tính độ dài của một vectơ.
  • Tìm tọa độ của một vectơ.
  • Chứng minh một đẳng thức vectơ.
  • Tính góc giữa hai vectơ.
  • Kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ.

3. Lời giải chi tiết bài 3.17

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài 3.17, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và các công thức sử dụng. Ví dụ:)

Giả sử bài toán yêu cầu tính độ dài của vectơ AB với A(x1, y1) và B(x2, y2). Ta có công thức:

|AB| = √((x2 - x1)² + (y2 - y1)²)

Thay các giá trị x1, y1, x2, y2 vào công thức, ta sẽ tính được độ dài của vectơ AB.

4. Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 3.17, chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Cho A(1, 2) và B(4, 6). Tính độ dài của vectơ AB.

Giải: |AB| = √((4 - 1)² + (6 - 2)²) = √(3² + 4²) = √25 = 5

Ngoài ra, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự để rèn luyện kỹ năng:

  • Bài tập 1: Cho A(-2, 3) và B(1, -1). Tính độ dài của vectơ AB.
  • Bài tập 2: Cho A(0, 0) và B(5, -12). Tính độ dài của vectơ AB.

5. Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải các bài tập về vectơ, học sinh cần lưu ý một số điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Nắm vững các khái niệm cơ bản và các công thức liên quan.
  • Sử dụng các công thức một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

6. Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong Toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau như:

  • Vật lý: Biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Biểu diễn đồ họa, xử lý ảnh.
  • Kỹ thuật: Thiết kế máy móc, xây dựng công trình.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài 3.17 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10