Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.19 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.19 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.19 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 2.19 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 2.19 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên \(n \ge 1\), ta có:

Đề bài

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên \(n \ge 1\), ta có:

\({2.2^1} + {3.2^2} + {4.2^3} + ... + (n + 1){.2^n} = n{.2^{n + 1}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.19 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Chứng minh mệnh đề đúng với \(n \ge p\) thì:

Bước 1: Kiểm tra mệnh đề là đúng với \(n = p\)

Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên \(n = k \ge p\) và chứng minh mệnh đề đúng với \(n = k + 1.\) Kết luận.

Lời giải chi tiết

Ta chứng minh (*) \({2.2^1} + {3.2^2} + {4.2^3} + ... + (n + 1){.2^n} = n{.2^{n + 1}}\) bằng PP quy nạp.

Với \(n = 1\) ta có \({2.2^1} = {1.2^{1 + 1}}\)

Vậy (*) đúng với \(n = 1\)

Giải sử (*) đúng với \(n = k\) tức là ta có \({2.2^1} + {3.2^2} + {4.2^3} + ... + (k + 1){.2^k} = k{.2^{k + 1}}\)

Ta chứng minh (*) đúng với \(n = k + 1\) tức là chứng minh \({2.2^1} + {3.2^2} + {4.2^3} + ... + (k + 1){.2^k} + (k + 2){.2^{k + 1}} = (k + 1){.2^{k + 2}}\)

Thật vậy, ta có

\(\begin{array}{l}{2.2^1} + {3.2^2} + {4.2^3} + ... + (k + 1){.2^k} + (k + 2){.2^{k + 1}}\\ = k{.2^{k + 1}} + (k + 2){.2^{k + 1}} = (2k + 2){.2^{k + 1}}\\ = 2(k + 1){.2^{k + 1}} = (k + 1){.2^{k + 2}}\end{array}\)

Vậy (*) đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge 1.\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.19 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2.19 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 2.19 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài toán thuộc chương vectơ trong hình học. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và các ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các đẳng thức hình học.

Nội dung bài toán

Bài 2.19 thường yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ liên quan đến các điểm trong một hình học cụ thể. Ví dụ, bài toán có thể yêu cầu chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D thẳng hàng, hoặc chứng minh rằng hai tam giác có diện tích bằng nhau.

Phương pháp giải

Để giải bài toán này, học sinh có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng tính chất của vectơ: Áp dụng các tính chất của vectơ như tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để biến đổi các biểu thức vectơ.
  2. Sử dụng biểu thức vectơ của các điểm: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ của các điểm để thực hiện các phép toán vectơ một cách dễ dàng.
  3. Sử dụng các công thức hình học: Áp dụng các công thức hình học như công thức trung điểm, công thức trọng tâm để tìm mối liên hệ giữa các vectơ.
  4. Sử dụng phương pháp tọa độ: Chuyển bài toán hình học sang bài toán đại số bằng cách sử dụng hệ tọa độ.

Lời giải chi tiết bài 2.19 trang 38

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và các hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu chứng minh A, B, C thẳng hàng, lời giải sẽ trình bày cách sử dụng vectơ AB và AC để chứng minh chúng cùng phương.)

Ví dụ minh họa

Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành. Để chứng minh điều này, ta cần chứng minh rằng vectơ AB = vectơ DC hoặc vectơ AD = vectơ BC.

Bước 1: Tính các vectơ AB, DC, AD, BC theo tọa độ của các điểm A, B, C, D.

Bước 2: So sánh các vectơ vừa tính được. Nếu AB = DC hoặc AD = BC, thì tứ giác ABCD là hình bình hành.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp với từng bài toán cụ thể.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của vectơ trong hình học

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong việc giải quyết các bài toán hình học. Nó giúp chúng ta:

  • Chứng minh các đẳng thức hình học.
  • Tính diện tích và thể tích của các hình.
  • Tìm quỹ tích của một điểm.
  • Giải các bài toán về khoảng cách và góc.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2.20 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 2.21 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 2.19 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể tại giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Khái niệmĐịnh nghĩa
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Vectơ cùng phươngHai vectơ có cùng hướng hoặc ngược hướng.
Vectơ bằng nhauHai vectơ có cùng độ dài và cùng hướng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10