Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.25 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.25 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.25 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 2.25 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phép toán vectơ để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.25 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Khai triển đa thức \({\left( {1 + 2x} \right)^{12}}\) thành dạng \({a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + ... + {a_{12}}{x^{12}}\).

Đề bài

Khai triển đa thức \({\left( {1 + 2x} \right)^{12}}\) thành dạng \({a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + ... + {a_{12}}{x^{12}}\).

Tìm hệ số \({a_k}\) lớn nhất?

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {1 + 2x} \right)^{12}} = C_{12}^0 + C_{12}^12x + C_{12}^2{\left( {2x} \right)^2} + ... + C_{12}^{12}{(2x)^{12}}\\ \Rightarrow {a_k} = {2^k}C_{12}^k\end{array}\)

Để \({a_k}\) lớn nhất thì \({a_{k - 1}} \le {a_k} \ge {a_{k + 1}}\forall k\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {2^{k - 1}}C_{12}^{k - 1} \le {2^k}C_{12}^k \ge {2^{k + 1}}C_{12}^{k + 1}\\ \Leftrightarrow \frac{{12!}}{{(k - 1)!\left( {13 - k} \right)!}} \le 2\frac{{12!}}{{k!\left( {12 - k} \right)!}} \ge {2^2}\frac{{12!}}{{(k + 1)!\left( {11 - k} \right)!}}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{\left( {13 - k} \right)(12 - k)}} \le 2.\frac{1}{{k\left( {12 - k} \right)}} \ge {2^2}\frac{1}{{k(k + 1)}}\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{{\left( {13 - k} \right)(12 - k)}} \le 2.\frac{1}{{k\left( {12 - k} \right)}}\\2.\frac{1}{{k\left( {12 - k} \right)}} \ge {2^2}\frac{1}{{k(k + 1)}}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{{13 - k}} \le \frac{2}{k}\\\frac{1}{{12 - k}} \ge \frac{2}{{k + 1}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}k \le 2.(13 - k)\\k + 1 \ge 2.(12 - k)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \frac{{23}}{3} \le k \le \frac{{26}}{3} \Rightarrow k = 8\;(k \in \mathbb{N})\end{array}\)

Vậy \({a_8}\) là lớn nhất.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.25 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2.25 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.25 thuộc chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Dưới đây là đề bài chi tiết:

(Đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho hai điểm A(1;2;3) và B(4;5;6). Tìm tọa độ của điểm M sao cho M là trung điểm của đoạn AB.)

Lời giải chi tiết

Để giải bài 2.25, chúng ta sẽ thực hiện theo các bước sau:

  1. Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kiến thức cần sử dụng.
  2. Xây dựng phương án giải: Lựa chọn phương pháp giải phù hợp, ví dụ như sử dụng công thức trung điểm, tích vô hướng, hoặc các phép biến đổi vectơ.
  3. Thực hiện giải: Áp dụng các công thức và kiến thức đã học để giải bài toán một cách chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả thu được thỏa mãn các điều kiện của bài toán và có tính logic.

(Lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước tính toán, giải thích rõ ràng và minh họa bằng hình vẽ nếu cần thiết. Ví dụ: Gọi M(x;y;z) là trung điểm của đoạn AB. Khi đó, x = (1+4)/2 = 2.5, y = (2+5)/2 = 3.5, z = (3+6)/2 = 4.5. Vậy M(2.5; 3.5; 4.5).)

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 2.25, chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức còn có nhiều bài tập tương tự khác, yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các vấn đề thực tế. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Tìm tọa độ của một điểm khi biết tọa độ của các điểm khác và mối quan hệ giữa chúng.
  • Tính độ dài của một đoạn thẳng, góc giữa hai vectơ.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học phẳng và không gian.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán 10, đặc biệt là các bài tập về vectơ, bạn nên:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và hiểu rõ hơn về các khái niệm.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn học tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 2.25 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức và các bài tập tương tự khác. Chúc các em học tốt!

Bảng tổng hợp công thức vectơ quan trọng

Công thứcMô tả
a + bPhép cộng vectơ
a - bPhép trừ vectơ
k.aPhép nhân vectơ với một số thực
a.b = |a||b|cos(θ)Tích vô hướng của hai vectơ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10