Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.9 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.9 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.9 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2.9 trang 37 trong Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những phương pháp giải bài tập Toán 10 một cách logic và dễ tiếp thu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Sử dụng tam giác Pascal, viết khai triển:

Đề bài

Sử dụng tam giác Pascal, viết khai triển:

a) \({(x - 1)^5}\)

b) \({(2x - 3y)^4}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.9 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Tam giác Pascal

Giải bài 2.9 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức 2

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}{(x - 1)^5} = {x^5} + 5.{x^4}.( - 1) + 10.{x^3}.{( - 1)^2} + 10.{x^2}.{( - 1)^3} + 5x.{( - 1)^4} + {( - 1)^5}\\ = {x^5} - 5{x^4} + 10{x^3} + 10{x^2} + 5x - 1\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}{(2x - 3y)^4} = {\left( {2x} \right)^4} + 4{\left( {2x} \right)^3}.( - 3y) + 6{\left( {2x} \right)^2}.{( - 3y)^2} + 4\left( {2x} \right).{( - 3y)^3} + {( - 3y)^4}\\ = 16{x^4} - 96{x^3}y + 216{x^2}{y^2} - 216x{y^3} + 81{y^4}\end{array}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.9 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2.9 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.9 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
  • Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình học, quy tắc tọa độ.
  • Phép nhân vectơ với một số thực: Quy tắc hình học, quy tắc tọa độ.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, công thức tính, ứng dụng.

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ yêu cầu chúng ta tính toán các giá trị liên quan đến vectơ, chứng minh một đẳng thức vectơ hoặc giải một bài toán hình học sử dụng vectơ.

Lời giải chi tiết

Để giải bài 2.9 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức, chúng ta sẽ thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết). Việc vẽ hình sẽ giúp chúng ta hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
  2. Bước 2: Chọn hệ tọa độ thích hợp. Việc chọn hệ tọa độ sẽ giúp chúng ta biểu diễn các vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ một cách dễ dàng.
  3. Bước 3: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ. Sử dụng các thông tin đã cho trong đề bài để tìm tọa độ của các vectơ.
  4. Bước 4: Thực hiện các phép toán vectơ. Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực và tích vô hướng để tính toán các giá trị cần tìm.
  5. Bước 5: Kiểm tra lại kết quả. Đảm bảo rằng kết quả của chúng ta phù hợp với yêu cầu của đề bài và không có sai sót.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu chúng ta tính độ dài của vectơ a = (2; -3). Chúng ta sẽ thực hiện như sau:

Độ dài của vectơ a được tính bằng công thức: |a| = √(x² + y²), trong đó x và y là tọa độ của vectơ a.

Thay x = 2 và y = -3 vào công thức, ta được: |a| = √(2² + (-3)²) = √(4 + 9) = √13.

Vậy độ dài của vectơ a là √13.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về vectơ, chúng ta cần lưu ý một số điều sau:

  • Luôn vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Chọn hệ tọa độ thích hợp để đơn giản hóa việc tính toán.
  • Sử dụng đúng các quy tắc và công thức liên quan đến vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể làm thêm một số bài tập tương tự sau:

  • Bài 2.10 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 2.11 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 2.12 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 2.9 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Tích vô hướngMột phép toán giữa hai vectơ, cho ra một số thực.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10