Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 2 trang 40 trong Chuyên đề học tập Toán 10, chương trình Chân trời sáng tạo. Chúng tôi sẽ phân tích từng bước, giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu, bài giảng và bài tập Toán 10, giúp bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả cao.

Chứng minh rằng với mọi (n in mathbb{N}*):

Đề bài

Chứng minh rằng với mọi \(n \in \mathbb{N}^*\):

a) \({3^n} - 1 - 2n\) chia hết cho 4.

b) \({7^n} - {4^n} - {3^n}\) chia hết cho 12.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo 1

Ta chứng minh bằng phương pháp quy nạp.

Lời giải chi tiết

a) Với \(n = 1\) ta có \({3^1} - 1 - 2 = 0 \vdots 4\).

Vậy khẳng định đúng với \(n = 1\).

Giải sử khẳng định đúng với \(n = k\) tức là ta có \({3^k} - 1 - 2k\) chia hết cho 4.

Ta chứng minh khẳng định đúng với \(n = k + 1\) tức là chứng minh \({3^{k + 1}} - 1 - 2(k + 1)\) chia hết cho 4.

Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:

\({3^{k + 1}} - 1 - 2(k + 1) = {3^{k + 1}} - 3 - 2k = 3.\underbrace {\left( {{3^k} - 1 - 2k} \right)}_{ \vdots 4} + 4k\) chia hết cho 4.

Vậy khẳng định đúng với mọi \(n \in {\mathbb{N}^*}\).

b) Với \(n = 1\) ta có \({7^1} - {4^1} - {3^1} = 0 \vdots 12\).

Vậy khẳng định đúng với \(n = 1\).

Giải sử khẳng định đúng với \(n = k\) tức là ta có \({7^k} - {4^k} - {3^k}\) chia hết cho 12.

Ta chứng minh khẳng định đúng với \(n = k + 1\) tức là chứng minh \({7^{k + 1}} - {4^{k + 1}} - {3^{k + 1}}\) chia hết cho 12.

Sử dụng giả thiết quy nạp, lưu ý \(k \ge 1\), ta có:

\({7^{k + 1}} - {4^{k + 1}} - {3^{k + 1}} = {7.7^k} - {4.4^k} - {3.3^k} = 7\underbrace {\left( {{7^k} - {4^k} - {3^k}} \right)}_{ \vdots 12} + \underbrace {{{3.4}^k}}_{ \vdots 12} + \underbrace {{{4.3}^k}}_{ \vdots 12}\) chia hết cho 12.

Vậy khẳng định đúng với mọi \(n \in {\mathbb{N}^*}\).

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các chủ đề về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các ứng dụng của tập hợp trong thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất của các tập hợp và các phép toán cơ bản như hợp, giao, hiệu, phần bù.

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Tập hợp: Là một khái niệm cơ bản trong toán học, dùng để chứa các đối tượng được xác định rõ ràng.
  • Phần tử của tập hợp: Là các đối tượng thuộc về tập hợp đó.
  • Các phép toán trên tập hợp:
    • Hợp (∪): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp.
    • Giao (∩): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả hai tập hợp.
    • Hiệu (\): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp thứ nhất nhưng không thuộc tập hợp thứ hai.
    • Phần bù: Tập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc tập hợp ban đầu (trong một tập hợp vũ trụ cho trước).

Phần 2: Phân tích bài toán và tìm hướng giải

Để giải bài 2 trang 40, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các tập hợp được cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, áp dụng các phép toán trên tập hợp để tìm ra kết quả.

Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu tìm hợp của hai tập hợp A và B, ta sẽ sử dụng phép toán A ∪ B để tìm ra tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B.

Phần 3: Lời giải chi tiết bài 2 trang 40

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 2 trang 40, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết quả cuối cùng. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tìm A ∪ B, ta sẽ trình bày như sau:)

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}. Tìm A ∪ B.

Giải:

A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}

Phần 4: Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tập hợp, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Cho A = {a, b, c} và B = {b, d, e}. Tìm A ∩ B.
  2. Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A \ B.
  3. Cho A = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10} và B = {x | x là số lẻ nhỏ hơn 10}. Tìm A ∪ B.

Phần 5: Mở rộng và ứng dụng

Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học khác, như lý thuyết xác suất, logic học, và khoa học máy tính. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

Phần 6: Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các tập hợp được cho.
  • Áp dụng đúng các phép toán trên tập hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 2 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10