Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 42, 43 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 42, 43 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 42, 43 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 42, 43 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Chúng tôi hiểu rằng việc học toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi đã biên soạn các lời giải chi tiết, kèm theo các lưu ý quan trọng để giúp các em hiểu sâu sắc hơn về bài học.

Cho elip (E) có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\) và cho điểm \(M({x_0};{y_0})\) nằm trên (E).

Thực hành 1

    Viết phương trình chính tắc của elip có kích thước của hình chữ nhật cơ sở là 8 và 6. Hãy xác định tọa độ đỉnh, tiêu điểm, tiêu cự, độ dài trục của elip này.

    Phương pháp giải:

    Cho elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\)

    + 4 đỉnh là \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right),{B_1}\left( {0; - b} \right),{B_2}\left( {0;b} \right).\)

    + Kích thước của hình chữ nhật cơ sở là 2a và 2b.

    + Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0),\)

    + Tiêu cự: \(2c = 2\sqrt {{a^2} - {b^2}} \)

    + Độ dài trục lớn: \(2a\), độ dài trục nhỏ: \(2b\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    + Kích thước của hình chữ nhật cơ sở là 8 và 6.

    \( \Rightarrow \) Độ dài trục lớn: \(2a = 8 \Leftrightarrow a = 4\), độ dài trục nhỏ: \(2b = 6 \Leftrightarrow b = 3\)

    Phương trình chính tắc của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)

    + 4 đỉnh là \({A_1}\left( { - 4;0} \right),{A_2}\left( {4;0} \right),{B_1}\left( {0; - 3} \right),{B_2}\left( {0;3} \right).\)

    + Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0),\)

    + Tiêu cự: \(2c = 2\sqrt {{4^2} - {3^2}} = 2\sqrt 7 \)

    + Độ dài trục lớn: \(2a = 8\), độ dài trục nhỏ: \(2b = 6\)

    Vận dụng 1

      Hãy gấp một mảnh giấy hình elip (Hình 5) thành 4 phần chồng khít lên nhau

      Lời giải chi tiết:

      Tưởng tượng elip có phương trình chính tắc trên mặt phẳng tọa độ, khi đó ta chỉ cần gập theo các trục tọa độ.

      Giải mục 1 trang 42, 43 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo 2 1

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • Thực hành 1
      • Vận dụng 1

      Cho elip (E) có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\) và cho điểm \(M({x_0};{y_0})\) nằm trên (E). Các điểm \({M_1}( - {x_0};{y_0}),{M_2}({x_0}; - {y_0}),{M_3}( - {x_0}; - {y_0})\) có thuộc (E) hay không?

      Giải mục 1 trang 42, 43 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

      Lời giải chi tiết:

      Nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc elip thì \(\frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} + \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} = 1\)

      \( \Rightarrow \frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} + \frac{{{{( - {y_0})}^2}}}{{{b^2}}} = 1;\frac{{{{( - {x_0})}^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} = 1;\frac{{{{( - {x_0})}^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{{( - {y_0})}^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      hay các điểm có tọa độ \({M_1}( - {x_0};{y_0}),{M_2}({x_0}; - {y_0}),{M_3}( - {x_0}; - {y_0})\) cũng thuộc Elip.

      Viết phương trình chính tắc của elip có kích thước của hình chữ nhật cơ sở là 8 và 6. Hãy xác định tọa độ đỉnh, tiêu điểm, tiêu cự, độ dài trục của elip này.

      Phương pháp giải:

      Cho elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\)

      + 4 đỉnh là \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right),{B_1}\left( {0; - b} \right),{B_2}\left( {0;b} \right).\)

      + Kích thước của hình chữ nhật cơ sở là 2a và 2b.

      + Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0),\)

      + Tiêu cự: \(2c = 2\sqrt {{a^2} - {b^2}} \)

      + Độ dài trục lớn: \(2a\), độ dài trục nhỏ: \(2b\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      + Kích thước của hình chữ nhật cơ sở là 8 và 6.

      \( \Rightarrow \) Độ dài trục lớn: \(2a = 8 \Leftrightarrow a = 4\), độ dài trục nhỏ: \(2b = 6 \Leftrightarrow b = 3\)

      Phương trình chính tắc của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)

      + 4 đỉnh là \({A_1}\left( { - 4;0} \right),{A_2}\left( {4;0} \right),{B_1}\left( {0; - 3} \right),{B_2}\left( {0;3} \right).\)

      + Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0),\)

      + Tiêu cự: \(2c = 2\sqrt {{4^2} - {3^2}} = 2\sqrt 7 \)

      + Độ dài trục lớn: \(2a = 8\), độ dài trục nhỏ: \(2b = 6\)

      Hãy gấp một mảnh giấy hình elip (Hình 5) thành 4 phần chồng khít lên nhau

      Lời giải chi tiết:

      Tưởng tượng elip có phương trình chính tắc trên mặt phẳng tọa độ, khi đó ta chỉ cần gập theo các trục tọa độ.

      Giải mục 1 trang 42, 43 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

      HĐ1

        Cho elip (E) có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\) và cho điểm \(M({x_0};{y_0})\) nằm trên (E). Các điểm \({M_1}( - {x_0};{y_0}),{M_2}({x_0}; - {y_0}),{M_3}( - {x_0}; - {y_0})\) có thuộc (E) hay không?

        Giải mục 1 trang 42, 43 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo 0 1

        Lời giải chi tiết:

        Nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc elip thì \(\frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} + \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} = 1\)

        \( \Rightarrow \frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} + \frac{{{{( - {y_0})}^2}}}{{{b^2}}} = 1;\frac{{{{( - {x_0})}^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} = 1;\frac{{{{( - {x_0})}^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{{( - {y_0})}^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

        hay các điểm có tọa độ \({M_1}( - {x_0};{y_0}),{M_2}({x_0}; - {y_0}),{M_3}( - {x_0}; - {y_0})\) cũng thuộc Elip.

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 42, 43 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải mục 1 trang 42, 43 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các ứng dụng của tập hợp trong toán học. Việc nắm vững kiến thức nền tảng này là vô cùng quan trọng để học tốt các phần tiếp theo của chương trình.

        Nội dung chính của Mục 1

        • Khái niệm tập hợp: Định nghĩa tập hợp, các ký hiệu sử dụng trong tập hợp, và cách biểu diễn tập hợp.
        • Các phép toán trên tập hợp: Hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp.
        • Các tính chất của các phép toán trên tập hợp: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối.
        • Ứng dụng của tập hợp: Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tập hợp.

        Phương pháp giải bài tập Mục 1

        1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các tập hợp được đề cập, và các phép toán cần thực hiện.
        2. Sử dụng các định nghĩa và tính chất: Áp dụng các định nghĩa và tính chất của tập hợp và các phép toán trên tập hợp để giải quyết bài toán.
        3. Biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn có thể giúp trực quan hóa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp, từ đó dễ dàng tìm ra lời giải.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Giải chi tiết các bài tập trang 42, 43

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trang 42 và 43 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo:

        Bài 1: (Trang 42)

        (Nội dung bài tập 1)

        Lời giải:(Giải chi tiết bài tập 1, bao gồm các bước giải và giải thích rõ ràng)

        Bài 2: (Trang 42)

        (Nội dung bài tập 2)

        Lời giải:(Giải chi tiết bài tập 2, bao gồm các bước giải và giải thích rõ ràng)

        Bài 3: (Trang 43)

        (Nội dung bài tập 3)

        Lời giải:(Giải chi tiết bài tập 3, bao gồm các bước giải và giải thích rõ ràng)

        Bài 4: (Trang 43)

        (Nội dung bài tập 4)

        Lời giải:(Giải chi tiết bài tập 4, bao gồm các bước giải và giải thích rõ ràng)

        Ví dụ minh họa và Bài tập luyện tập

        Để giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải bài tập, chúng tôi xin đưa ra một số ví dụ minh họa và bài tập luyện tập:

        Ví dụ 1:

        (Nội dung ví dụ 1)

        Lời giải:(Giải chi tiết ví dụ 1)

        Bài tập luyện tập 1:

        (Nội dung bài tập luyện tập 1)

        Lời giải:(Giải chi tiết bài tập luyện tập 1)

        Lưu ý quan trọng

        • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.
        • Sử dụng sơ đồ Venn để trực quan hóa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
        • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán liên quan đến tập hợp và các phép toán trên tập hợp trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10