Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 50, 51 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 50, 51 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 50, 51 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Cho hypebol (H) với phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) và điểm \(M({x_0};{y_0})\) nằm trên (H). Các điểm \({M_1}( - {x_0};{y_0}),{M_2}({x_0}; - {y_0}),{M_3}( - {x_0}; - {y_0})\) có thuộc (H) không?

Thực hành 1

    Viết phương trình chính tắc của Hypebol có kích thước của hình chữ nhật cơ sở là 8 và 6. Hãy xác định đỉnh, tiêu điểm, tiêu cự, độ dài trục của Hypebol này.

    Phương pháp giải:

    Phương trình của hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

    Trong đó:

    + 4 đỉnh là \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right),{B_1}\left( {0; - b} \right),{B_2}\left( {0;b} \right).\)

    + Kích thước của hình chữ nhật cơ sở là 2a và 2b.

    + Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0),\)

    + Tiêu cự: \(2c = 2\sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

    + Độ dài trục thực: \(2a\), độ dài trục ảo: \(2b\)

    Lời giải chi tiết:

    + Kích thước của hình chữ nhật cơ sở là \(2a = 8\) và \(2b = 6\).

    \( \Rightarrow a = 4,b = 3,c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = 5\)

    + 4 đỉnh là \({A_1}\left( { - 4;0} \right),{A_2}\left( {4;0} \right),{B_1}\left( {0; - 3} \right),{B_2}\left( {0;3} \right).\)

    + Tiêu điểm \({F_1}( - 5;0),{F_2}(5;0),\)

    + Tiêu cự: \(2c = 10\)

    + Độ dài trục thực: \(2a = 8\), độ dài trục ảo: \(2b = 6\).

    Vận dụng 1

      Khi bay với vận tốc siêu thanh (tốc độ chuyển động lớn hơn tốc độ âm thanh trong cùng môi trường), một máy bay tạo ra một vùng nhiễu động trên mặt đất dọc theo một nhánh của hypebol (H) (Hình 4). Phần nghe rõ nhất tiếng ồn của vùng nói trên được gọi là thảm nhiễu động. Bề rộng của thảm này gấp khoảng 5 lần cao độ của máy bay. Tính cao độ của máy bay, biết bề rộng của thảm nhiễu động được đo cách phía sau máy bay một khoảng là 40mile (mile (dặm) là đơn vị đo khoảng cách, 1 mile \( \approx \) 1,6 km) và (H) có phương trình:

      \(\frac{{{x^2}}}{{400}} - \frac{{{y^2}}}{{100}} = 1\)

      Giải mục 1 trang 50, 51 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo 2 1

      Lời giải chi tiết:

      + Bề rộng của thảm nhiễu động là \(2\left| {{y_M}} \right|\), với \(M \in (H)\) và \({x_M} = - 40\)

      + Cao độ của máy bay: \(h = \frac{{2\left| {{y_M}} \right|}}{5}\)

      Lời giải chi tiết

      + Bề rộng của thảm nhiễu động là \(2\left| {{y_M}} \right|\), với \(M \in (H)\) và \({x_M} = - 40\)

      \( \Leftrightarrow \frac{{{{( - 40)}^2}}}{{400}} - \frac{{{y_M}^2}}{{100}} = 1 \Leftrightarrow {y_M} = \pm 10\sqrt 3 \)

      + Cao độ của máy bay: \(h = \frac{{2\left| {{y_M}} \right|}}{5} = \frac{{2.10\sqrt 3 }}{5} = 4\sqrt 3 \) (mile) \( \approx 4\sqrt 3 .1,6 \approx 11\) (km).

      HĐ1

        Cho hypebol (H) với phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) và điểm \(M({x_0};{y_0})\) nằm trên (H). Các điểm \({M_1}( - {x_0};{y_0}),{M_2}({x_0}; - {y_0}),{M_3}( - {x_0}; - {y_0})\) có thuộc (H) không?

        Giải mục 1 trang 50, 51 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo 0 1

        Lời giải chi tiết:

        Nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc hypebol thì \(\frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} - \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} = 1\)

        \( \Rightarrow \frac{{{{( - {x_0})}^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} = 1;\frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} - \frac{{{{( - {y_0})}^2}}}{{{b^2}}} = 1;\frac{{{{( - {x_0})}^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{{( - {y_0})}^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

        hay các điểm \({M_1}( - {x_0};{y_0}),{M_2}({x_0}; - {y_0}),{M_3}( - {x_0}; - {y_0})\)cũng thuộc Hypebol.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ1
        • Thực hành 1
        • Vận dụng 1

        Cho hypebol (H) với phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) và điểm \(M({x_0};{y_0})\) nằm trên (H). Các điểm \({M_1}( - {x_0};{y_0}),{M_2}({x_0}; - {y_0}),{M_3}( - {x_0}; - {y_0})\) có thuộc (H) không?

        Giải mục 1 trang 50, 51 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

        Lời giải chi tiết:

        Nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc hypebol thì \(\frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} - \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} = 1\)

        \( \Rightarrow \frac{{{{( - {x_0})}^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} = 1;\frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} - \frac{{{{( - {y_0})}^2}}}{{{b^2}}} = 1;\frac{{{{( - {x_0})}^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{{( - {y_0})}^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

        hay các điểm \({M_1}( - {x_0};{y_0}),{M_2}({x_0}; - {y_0}),{M_3}( - {x_0}; - {y_0})\)cũng thuộc Hypebol.

        Viết phương trình chính tắc của Hypebol có kích thước của hình chữ nhật cơ sở là 8 và 6. Hãy xác định đỉnh, tiêu điểm, tiêu cự, độ dài trục của Hypebol này.

        Phương pháp giải:

        Phương trình của hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

        Trong đó:

        + 4 đỉnh là \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right),{B_1}\left( {0; - b} \right),{B_2}\left( {0;b} \right).\)

        + Kích thước của hình chữ nhật cơ sở là 2a và 2b.

        + Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0),\)

        + Tiêu cự: \(2c = 2\sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

        + Độ dài trục thực: \(2a\), độ dài trục ảo: \(2b\)

        Lời giải chi tiết:

        + Kích thước của hình chữ nhật cơ sở là \(2a = 8\) và \(2b = 6\).

        \( \Rightarrow a = 4,b = 3,c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = 5\)

        + 4 đỉnh là \({A_1}\left( { - 4;0} \right),{A_2}\left( {4;0} \right),{B_1}\left( {0; - 3} \right),{B_2}\left( {0;3} \right).\)

        + Tiêu điểm \({F_1}( - 5;0),{F_2}(5;0),\)

        + Tiêu cự: \(2c = 10\)

        + Độ dài trục thực: \(2a = 8\), độ dài trục ảo: \(2b = 6\).

        Khi bay với vận tốc siêu thanh (tốc độ chuyển động lớn hơn tốc độ âm thanh trong cùng môi trường), một máy bay tạo ra một vùng nhiễu động trên mặt đất dọc theo một nhánh của hypebol (H) (Hình 4). Phần nghe rõ nhất tiếng ồn của vùng nói trên được gọi là thảm nhiễu động. Bề rộng của thảm này gấp khoảng 5 lần cao độ của máy bay. Tính cao độ của máy bay, biết bề rộng của thảm nhiễu động được đo cách phía sau máy bay một khoảng là 40mile (mile (dặm) là đơn vị đo khoảng cách, 1 mile \( \approx \) 1,6 km) và (H) có phương trình:

        \(\frac{{{x^2}}}{{400}} - \frac{{{y^2}}}{{100}} = 1\)

        Giải mục 1 trang 50, 51 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

        Lời giải chi tiết:

        + Bề rộng của thảm nhiễu động là \(2\left| {{y_M}} \right|\), với \(M \in (H)\) và \({x_M} = - 40\)

        + Cao độ của máy bay: \(h = \frac{{2\left| {{y_M}} \right|}}{5}\)

        Lời giải chi tiết

        + Bề rộng của thảm nhiễu động là \(2\left| {{y_M}} \right|\), với \(M \in (H)\) và \({x_M} = - 40\)

        \( \Leftrightarrow \frac{{{{( - 40)}^2}}}{{400}} - \frac{{{y_M}^2}}{{100}} = 1 \Leftrightarrow {y_M} = \pm 10\sqrt 3 \)

        + Cao độ của máy bay: \(h = \frac{{2\left| {{y_M}} \right|}}{5} = \frac{{2.10\sqrt 3 }}{5} = 4\sqrt 3 \) (mile) \( \approx 4\sqrt 3 .1,6 \approx 11\) (km).

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 50, 51 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải mục 1 trang 50, 51 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp tiếp cận

        Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập liên quan. Trang 50 và 51 thường chứa các bài tập vận dụng và mở rộng, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và phát triển tư duy toán học.

        Nội dung chi tiết giải bài tập mục 1 trang 50

        Để giải quyết các bài tập trên trang 50, trước tiên, học sinh cần xác định rõ kiến thức lý thuyết liên quan. Ví dụ, nếu bài tập liên quan đến hàm số bậc hai, học sinh cần nhớ lại các khái niệm về tập xác định, tập giá trị, đỉnh của parabol, và các phương pháp tìm nghiệm của phương trình bậc hai.

        1. Bài 1: (Ví dụ về một bài tập cụ thể) Giải thích chi tiết từng bước giải, bao gồm cả việc áp dụng công thức và lý thuyết liên quan.
        2. Bài 2: (Ví dụ về một bài tập cụ thể) Phân tích bài toán, xác định các yếu tố cần tìm, và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.
        3. Bài 3: (Ví dụ về một bài tập cụ thể) Đưa ra các phương pháp giải khác nhau, so sánh ưu nhược điểm của từng phương pháp, và chọn phương pháp tối ưu nhất.

        Nội dung chi tiết giải bài tập mục 1 trang 51

        Tương tự như trang 50, việc giải các bài tập trên trang 51 đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng giải bài tập. Tuy nhiên, các bài tập trên trang 51 có thể có độ khó cao hơn, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức một cách linh hoạt và sáng tạo.

        • Bài 4: (Ví dụ về một bài tập cụ thể) Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm toán học để kiểm tra lại kết quả.
        • Bài 5: (Ví dụ về một bài tập cụ thể) Tham khảo các tài liệu tham khảo khác để tìm hiểu thêm về các phương pháp giải bài tập tương tự.
        • Bài 6: (Ví dụ về một bài tập cụ thể) Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

        Các phương pháp giải bài tập hiệu quả

        Để giải bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

        • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
        • Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
        • Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán cụ thể.
        • Trình bày lời giải: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu.
        • Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Lưu ý quan trọng khi học Toán 10 - Chân trời sáng tạo

        Trong quá trình học Toán 10 - Chân trời sáng tạo, học sinh cần lưu ý những điều sau:

        • Nắm vững kiến thức lý thuyết: Kiến thức lý thuyết là nền tảng để giải bài tập.
        • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng.
        • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên, bạn bè hoặc các nguồn tài liệu tham khảo khác.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm toán học để kiểm tra lại kết quả.

        Kết luận

        Việc giải bài tập mục 1 trang 50, 51 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo đòi hỏi sự kiên trì, nỗ lực và phương pháp học tập đúng đắn. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà giaitoan.edu.vn cung cấp, bạn sẽ tự tin chinh phục môn Toán và đạt kết quả tốt nhất.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10