Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 32 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 32 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 32 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 4 trang 32 trong Chuyên đề học tập Toán 10, chương trình Chân trời sáng tạo. Chúng tôi sẽ phân tích từng bước giải, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 10.

Cho \(a,b \ge 0\). Chứng minh rằng bất đẳng thức sau đúng với mọi \(n \in \mathbb{N}*\)

Đề bài

Cho \(a,b \ge 0\). Chứng minh rằng bất đẳng thức sau đúng với mọi \(n \in \mathbb{N}*\)

\(\frac{{{a^n} + {b^n}}}{2} \ge {\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^n}\)

Lời giải chi tiết

Ta chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp quy nạp

Với \(n = 1\) ta có \(\frac{{{a^1} + {b^1}}}{2} = {\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^1}\)

Vậy bất đẳng thức đúng với \(n = 1\)

Giải sử bất đẳng thức đúng với \(n = k\) nghĩa là có \(\frac{{{a^k} + {b^k}}}{2} \ge {\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^k}\)

Ta chứng minh bất đẳng thức đúng với \(n = k + 1\) tức là chứng minh \(\frac{{{a^{k + 1}} + {b^{k + 1}}}}{2} \ge {\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^{k + 1}}\)

Sử dụng giả thiết quy nạp ta có: \({\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^{k + 1}} = {\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^k}.\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right) \le \left( {\frac{{{a^k} + {b^k}}}{2}} \right).\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)\)

Ta sẽ nhận được điều phải chứng minh nếu chứng minh được:

\(\left( {\frac{{{a^k} + {b^k}}}{2}} \right).\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right) \le \frac{{{a^{k + 1}} + {b^{k + 1}}}}{2}\)

Hay \(\left( {{a^k} + {b^k}} \right).\left( {a + b} \right) \le 2\left( {{a^{k + 1}} + {b^{k + 1}}} \right)\)

Hay \({a^{k + 1}} + {b^{k + 1}} + b{a^k} + a{b^k} \le 2\left( {{a^{k + 1}} + {b^{k + 1}}} \right)\)

Hay \({a^{k + 1}} + {b^{k + 1}} - b{a^k} - a{b^k} \ge 0\)

Hay \(\left( {{a^k} - {b^k}} \right)\left( {a - b} \right) \ge 0\) đúng vì \(\left( {{a^k} - {b^k}} \right)\) và \(\left( {a - b} \right)\) cùng dấu, \(k \in \mathbb{N}*;a,b \ge 0.\)

Vậy bất đẳng thức đúng với mọi số nguyên dương n.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 trang 32 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 4 trang 32 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 32 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững định nghĩa vectơ, các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực, và tích vô hướng của hai vectơ. Ngoài ra, việc hiểu rõ các tính chất của vectơ và các ứng dụng của chúng trong việc chứng minh các đẳng thức hình học cũng rất quan trọng.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này giúp bạn tập trung vào các thông tin cần thiết và tránh bỏ sót các bước giải quan trọng. Thông thường, đề bài sẽ yêu cầu bạn chứng minh một đẳng thức vectơ, tìm một vectơ thỏa mãn một điều kiện nào đó, hoặc tính toán một giá trị liên quan đến vectơ.

Các kiến thức cần nắm vững

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  • Phép nhân vectơ với một số thực: Vectơ kết quả có cùng hướng hoặc ngược hướng với vectơ ban đầu, độ dài được nhân lên theo giá trị tuyệt đối của số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ), với θ là góc giữa hai vectơ.
  • Các tính chất của tích vô hướng: Giao hoán, phân phối, tính chất kết hợp.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức hình học, tìm tâm đường tròn ngoại tiếp, tâm đường tròn nội tiếp, v.v.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4 trang 32

Để cung cấp hướng dẫn giải chi tiết, cần biết nội dung cụ thể của bài 4 trang 32. Tuy nhiên, dưới đây là một ví dụ về cách tiếp cận giải một bài toán liên quan đến vectơ:

Ví dụ minh họa

Đề bài: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: 2MA2 + AB2 + AC2 = 3BC2

Lời giải:

  1. Áp dụng quy tắc trung điểm: MA = (AB + AC) / 2
  2. Bình phương hai vế: 4MA2 = (AB + AC)2
  3. Khai triển: 4MA2 = AB2 + 2AB.AC + AC2
  4. Suy ra: 2MA2 = (AB2 + 2AB.AC + AC2) / 2
  5. Thay vào biểu thức cần chứng minh: (AB2 + 2AB.AC + AC2) / 2 + AB2 + AC2 = 3BC2
  6. Rút gọn: 3AB2 + 3AC2 + 2AB.AC = 6BC2
  7. Sử dụng định lý Pitago trong tam giác ABC: BC2 = AB2 + AC2 - 2AB.AC.cos(A)
  8. Thay vào biểu thức trên và rút gọn, ta được đẳng thức cần chứng minh.

Các dạng bài tập thường gặp

Các bài tập về vectơ trong chương trình Toán 10 thường gặp các dạng sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Tìm vectơ thỏa mãn một điều kiện cho trước.
  • Tính độ dài của vectơ, góc giữa hai vectơ.
  • Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ một cách linh hoạt.
  • Biến đổi các biểu thức vectơ một cách hợp lý.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Giải bài 4 trang 32 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo đòi hỏi sự nắm vững kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Bằng cách phân tích đề bài, xác định yêu cầu, và áp dụng các kiến thức đã học, bạn có thể giải quyết bài toán một cách hiệu quả. Giaitoan.edu.vn hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và giúp bạn học Toán 10 tốt hơn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10