Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 7 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành. Hãy cùng theo dõi để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất!

Tìm hệ số của \({x^5}\) trong khai triển của: \((2x + 3){(x - 2)^6}\)

Đề bài

Tìm hệ số của \({x^5}\) trong khai triển của: \((2x + 3){(x - 2)^6}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo 1

Công thức nhị thức Newton: \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{(ax)^k}{b^{n - k}}\)

Do đó hệ số của \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{a^k}{b^{n - k}}\)

Lời giải chi tiết

Cách 1: Sử dụng tam giác Pascal, ta có:

\(\begin{array}{l}{(x - 2)^6} = {x^6} + 6{x^5}\left( { - 2} \right) + 15{x^4}{\left( { - 2} \right)^2} + 20{x^3}{\left( { - 2} \right)^3} + 15{x^2}{\left( { - 2} \right)^4} + 6x{\left( { - 2} \right)^5} + {\left( { - 2} \right)^6}\\ = {x^6} - 12{x^5} + 60{x^4} - 160{x^3} + 240{x^2} - 192x + 64\end{array}\)

\((2x + 3){(x - 2)^6} = (2x + 3)\left( {{x^6} - 12{x^5} + 60{x^4} - 160{x^3} + 240{x^2} - 192x + 64} \right)\)

Do đó hệ số của \({x^5}\) là: \(2.60 + 3.( - 12) = 84\)

Cách 2: Theo công thức nhị thức Newton, ta có:

\({(x - 2)^6} = C_6^0{x^6} + C_6^1{x^5}\left( { - 2} \right) + ... + C_6^k{x^{6 - k}}{\left( { - 2} \right)^k} + ... + C_6^6{\left( { - 2} \right)^6}\)

\(\begin{array}{l}(2x + 3){(x - 2)^6} = 2C_6^0{x^7} + 2C_6^1{x^6}\left( { - 2} \right) + ... + 2C_6^k{x^{7 - k}}{\left( { - 2} \right)^k} + ... + 2C_6^6x{\left( { - 2} \right)^6}\\ + 3\left[ {C_6^0{x^6} + C_6^1{x^5}\left( { - 2} \right) + ... + C_6^k{x^{6 - k}}{{\left( { - 2} \right)}^k} + ... + C_6^6{{\left( { - 2} \right)}^6}} \right]\\ = 2C_6^0{x^7} + \left[ {2\left( { - 2} \right)C_6^1 + 3C_6^0} \right]{x^6} + ... + \left[ {2{{\left( { - 2} \right)}^k}C_6^k + 3{{\left( { - 2} \right)}^{k - 1}}C_6^{k - 1}} \right]{x^{7 - k}} + \left[ {2{{\left( { - 2} \right)}^6}C_6^6 + 3C_6^5{{\left( { - 2} \right)}^5}} \right]x + 3C_6^6{\left( { - 2} \right)^6}.\end{array}\)

Số hạng chứa \({x^5}\) ứng với \(7 - k = 5\)hay \(k = 2\). Do đó hệ số của \({x^5}\) là

\(2{\left( { - 2} \right)^2}C_6^2 + 3{\left( { - 2} \right)^1}C_6^1 = 84\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 7 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 40

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ. Học sinh cần tính tổng, hiệu của các vectơ, tính tích của vectơ với một số thực.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ. Đây là dạng bài tập đòi hỏi học sinh phải nắm vững các quy tắc biến đổi vectơ và áp dụng một cách linh hoạt.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào giải bài toán hình học. Học sinh sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, đoạn thẳng và chứng minh các mối quan hệ hình học.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 40

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 7 trang 40, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập. (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 7, bao gồm các bước giải, giải thích và kết luận. Ví dụ:)

Ví dụ: Giải câu a) bài 7 trang 40

Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.

Giải:

Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ ab theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả là vectơ c.

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải các bài tập về vectơ, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
  • Hiểu rõ các quy tắc biến đổi vectơ.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và hỗ trợ quá trình giải bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Mở rộng kiến thức

Ngoài bài 7 trang 40, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như trong vật lý (biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực), trong kỹ thuật (biểu diễn các đại lượng vật lý, các chuyển động của máy móc) và trong tin học (biểu diễn các điểm, đường thẳng, hình ảnh).

Tổng kết

Bài 7 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Dạng bàiPhương pháp giải
Phép toán vectơÁp dụng quy tắc cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực.
Chứng minh đẳng thức vectơBiến đổi đẳng thức vectơ bằng cách sử dụng các quy tắc biến đổi vectơ.
Ứng dụng vectơ vào hình họcSử dụng vectơ để biểu diễn các yếu tố hình học và chứng minh các mối quan hệ hình học.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10