Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành. Hãy cùng theo dõi để nắm vững kiến thức nhé!

Biết rằng a là một số thực khác 0 và trong khai triển của \({(ax + 1)^6}\), hệ số của \({x^4}\) gấp 4 lần hệ số của \({x^4}\). Tìm giá trị của a.

Đề bài

Biết rằng a là một số thực khác 0 và trong khai triển của \({(ax + 1)^6}\), hệ số của \({x^4}\) gấp 4 lần hệ số của \({x^4}\). Tìm giá trị của a.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo 1

Công thức nhị thức Newton: \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{(ax)^k}{b^{n - k}}\)

Do đó hệ số của \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{a^k}{b^{n - k}}\)

Lời giải chi tiết

Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:

\({(ax + 1)^6} = C_6^0{\left( {ax} \right)^6} + C_6^1{\left( {ax} \right)^5} + ... + C_6^k{\left( {ax} \right)^{6 - k}} + ... + C_6^6\)

Số hạng chứa \({x^4}\) ứng với \(6 - k = 4\) hay \(k = 2\). Hệ số của số hạng chứa \({x^4}\) là \(C_6^2{a^4}\)

Số hạng chứa \({x^2}\) ứng với \(6 - k = 2\) hay \(k = 4\). Hệ số của số hạng chứa \({x^2}\) là \(C_6^4{a^2}\)

Theo giả thiết ta có: \(C_6^2{a^4} = 4C_6^4{a^2} \Leftrightarrow 15{a^4} = 4.15{a^2} \Leftrightarrow {a^2} = 4\) (do \(a \ne 0\))\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 2\\a = - 2\end{array} \right.\)

Vậy \(a = 2\) hoặc \(a = - 2\).

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài 3 trang 39

Bài 3 thường xoay quanh việc xác định phương trình parabol khi biết các yếu tố như đỉnh, trục đối xứng, hoặc các điểm mà parabol đi qua. Ngoài ra, bài tập cũng có thể yêu cầu học sinh tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng, và các điểm giao với trục tọa độ của parabol.

Phương pháp giải bài 3 trang 39

Để giải bài 3 trang 39 hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Phương trình tổng quát của parabol: y = ax2 + bx + c
  • Tọa độ đỉnh của parabol: xđỉnh = -b/2a, yđỉnh = -Δ/4a (với Δ = b2 - 4ac)
  • Trục đối xứng của parabol: x = -b/2a
  • Các điểm giao với trục Ox: Giải phương trình ax2 + bx + c = 0
  • Các điểm giao với trục Oy: Thay x = 0 vào phương trình y = ax2 + bx + c

Ví dụ minh họa giải bài 3 trang 39

Ví dụ: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(1; -2) và đi qua điểm A(3; 2).

Giải:

  1. Viết phương trình parabol theo dạng đỉnh: y = a(x - xđỉnh)2 + yđỉnh
  2. Thay tọa độ đỉnh I(1; -2) vào phương trình: y = a(x - 1)2 - 2
  3. Thay tọa độ điểm A(3; 2) vào phương trình để tìm a: 2 = a(3 - 1)2 - 2 => 2 = 4a - 2 => 4a = 4 => a = 1
  4. Thay a = 1 vào phương trình: y = (x - 1)2 - 2
  5. Khai triển phương trình: y = x2 - 2x + 1 - 2 => y = x2 - 2x - 1

Vậy phương trình parabol cần tìm là y = x2 - 2x - 1.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, học sinh nên tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

Các dạng bài tập thường gặp

Ngoài dạng bài tập xác định phương trình parabol, học sinh còn có thể gặp các dạng bài tập sau:

  • Tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng của parabol.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc hai.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến parabol.

Lời khuyên khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, học sinh nên:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng linh hoạt các công thức và kiến thức đã học.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 3 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về hàm số bậc hai và ứng dụng của nó trong thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10