Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 4 trang 39 trong Chuyên đề học tập Toán 10, chương trình Chân trời sáng tạo. Chúng tôi sẽ trình bày các bước giải một cách rõ ràng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giảng và bài tập Toán 10.

Biết hệ số của \({x^2}\) trong khai triển của \({(1 + 3x)^n}\) là 90. Tìm giá trị của n.

Đề bài

Biết hệ số của \({x^2}\) trong khai triển của \({(1 + 3x)^n}\) là 90. Tìm giá trị của n.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo 1

Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{(ax)^k}{b^{n - k}}\)

Do đó hệ số của \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{a^k}{b^{n - k}}\)

Lời giải chi tiết

Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:

\({(1 + 3x)^n} = C_n^0 + C_n^1\left( {3x} \right) + ... + C_n^k{\left( {3x} \right)^k} + ... + C_n^n{\left( {3x} \right)^n}\)

Số hạng chứa \({x^2}\) ứng với \(k = 2\), tức là số hạng \(C_n^2{(3x)^2}\). Do đó hệ số là \(9.C_n^2\)

Do đó \(9.C_n^2 = 90 \Leftrightarrow C_n^{n - 2} = 10 \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{2!(n - 2)!}} = 10\)

 \( \Leftrightarrow \frac{{n(n - 1)}}{2} = 10 \Leftrightarrow {n^2} - n - 20 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 5\\n = - 4\;(L)\end{array} \right.\)

Vậy \(n = 5\) thì hệ số của \({x^2}\) trong khai triển của \({(1 + 3x)^n}\) là 90.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 4 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững định nghĩa vectơ, các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực, và tích vô hướng của hai vectơ.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Đề bài có thể yêu cầu tính độ dài của một vectơ, tìm tọa độ của một điểm, chứng minh một đẳng thức vectơ, hoặc giải một bài toán hình học sử dụng vectơ. Việc phân tích đề bài chính xác sẽ giúp học sinh lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Các kiến thức cần nắm vững

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Phép cộng, trừ vectơ: Phép cộng, trừ vectơ được thực hiện theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Phép nhân vectơ với một số thực: Phép nhân vectơ với một số thực làm thay đổi độ dài của vectơ.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Tích vô hướng của hai vectơ là một số thực. Tích vô hướng được sử dụng để tính góc giữa hai vectơ và kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ.
  • Tọa độ vectơ: Vectơ có thể được biểu diễn bằng tọa độ trong một hệ tọa độ.

Phương pháp giải bài tập

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán giúp học sinh hình dung rõ hơn về các yếu tố và mối quan hệ trong bài toán.
  2. Chọn hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ phù hợp để biểu diễn các điểm và vectơ trong bài toán.
  3. Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ: Sử dụng tọa độ của các điểm để biểu diễn các vectơ liên quan đến bài toán.
  4. Thực hiện các phép toán vectơ: Sử dụng các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực, và tích vô hướng để giải quyết bài toán.
  5. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu tính độ dài của vectơ AB, biết tọa độ của điểm A là (xA, yA) và tọa độ của điểm B là (xB, yB). Ta có thể tính độ dài của vectơ AB bằng công thức:

|AB| = √((xB - xA)2 + (yB - yA)2)

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Chọn hệ tọa độ phù hợp để đơn giản hóa việc tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng các công thức và định lý một cách chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài toán khó.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như trong vật lý, kỹ thuật, và đồ họa máy tính. Trong vật lý, vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, và lực. Trong kỹ thuật, vectơ được sử dụng để mô tả các chuyển động và lực tác dụng lên các vật thể. Trong đồ họa máy tính, vectơ được sử dụng để tạo ra các hình ảnh và mô hình 3D.

Kết luận

Giải bài 4 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Bằng cách phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể giải quyết bài toán này một cách hiệu quả. Giaitoan.edu.vn hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập môn Toán 10.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10