Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều

Giải bài 7 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều

Giải bài 7 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Một nhóm học sinh lớp 12 của một trường trung học phổ thông gồm có 10 người, trong đó có 3 học sinh lớp 12A, 4 học sinh lớp 12B, 3 học sinh từ các lớp 12 còn lại của nhà trường. Từ nhóm học sinh đó, chọn ngẫu nhiên đồng thời 3 học sinh. Gọi X là số học sinh lớp 12A trong số 3 học sinh được chọn ra. a) Lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc X. b) Tính kì vọng, phương sai của X. c) Tính xác suất để trong số 3 học sinh được chọn ra có ít nhất 1 học sinh lớp 12A.

Đề bài

Một nhóm học sinh lớp 12 của một trường trung học phổ thông gồm có 10 người, trong đó có 3 học sinh lớp 12A, 4 học sinh lớp 12B, 3 học sinh từ các lớp 12 còn lại của nhà trường. Từ nhóm học sinh đó, chọn ngẫu nhiên đồng thời 3 học sinh. Gọi X là số học sinh lớp 12A trong số 3 học sinh được chọn ra.a) Lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc X.b) Tính kì vọng, phương sai của X.c) Tính xác suất để trong số 3 học sinh được chọn ra có ít nhất 1 học sinh lớp 12A.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều 1

a) Gọi \(X = 0;X = 1;X = 2;X = 3\)lần lượt là biến cố:” không có HS lớp 12A được chọn, có 1 HS lớp 12A được chọn, có 2 HS lớp 12A được chọn, có 3 HS lớp 12A được chọn.”

Tính \(P(X = 0);P(X = 1);P(X = 2);P(X = 3)\)

Lập bảng phân bố xác suất

b) Để tính kì vọng, phương sai ta sử dụng các công thức sau:

\(E(X) = {x_1}{p_1} + {x_2}{p_2} + ... + {x_n}{p_n}\)

\(V(X) = {({x_1} - \mu )^2}{p_1} + {({x_2} - \mu )^2}{p_2} + ... + {({x_n} - \mu )^2}{p_n}\)

c) \(P = 1 - P(X = 0)\)

Lời giải chi tiết

a) X là biến ngẫu nhiên rời rạc và nhận giá trị trong tập \(\left\{ {0;1;2;3} \right\}\)

Ta có \(n(\Omega ) = C_{10}^3 = 120\)

+ Biến cố X=0 là biến cố :”Không có học sinh nào lớp 12 A được chọn.”

Suy ra \(n(X = 0) = C_7^3 = 35 \Rightarrow P(X = 0) = \frac{{35}}{{120}}.\)

+ Biến cố X=1 là biến cố :”Có 1 học sinh lớp 12A trong số 3 hs được chọn.”

Suy ra \(n(X = 1) = C_3^1.C_7^2 = 63 \Rightarrow P(X = 1) = \frac{{63}}{{120}}.\)

+ Biến cố X=2 là biến cố :”Có 2 học sinh lớp 12A trong số 3 hs được chọn.”

Suy ra \(n(X = 2) = C_3^2.C_7^1 = 21 \Rightarrow P(X = 2) = \frac{{21}}{{120}}.\)

+ Biến cố X=3 là biến cố :”Cả 3 học sinh lớp 12 A được chọn.”

Suy ra \(n(X = 3) = C_3^3 = 1 \Rightarrow P(X = 3) = \frac{1}{{120}}.\)

Bảng phân bố xác suất của X là:

Giải bài 7 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều 2

b) Có:

\(\begin{array}{l}E(X) = 0.\frac{{35}}{{120}} + 1.\frac{{63}}{{120}} + 2.\frac{{21}}{{120}} + 3.\frac{1}{{120}} = 0,9\\V(X) = {(0 - 0,9)^2}.\frac{{35}}{{120}} + {(1 - 0,9)^2}.\frac{{63}}{{120}} + {(2 - 0,9)^2}.\frac{{21}}{{120}} + {(3 - 0,9)^2}.\frac{1}{{120}} = 0,49\end{array}\)

c) Xác suất để trong 3 học sinh được chọn ra có ít nhất 1 HS lớp 12A là:

\(P = 1 - P(X = 0) = 1 - \frac{{35}}{{120}} = \frac{{17}}{{24}}\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 7 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 7 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung bài 7 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều

Bài 7 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số.
  • Dạng 2: Tìm đạo hàm của hàm số tại một điểm.
  • Dạng 3: Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị của hàm số.
  • Dạng 4: Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán về tối ưu hóa.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều

Câu a:

Để giải câu a, ta cần áp dụng quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số. Cụ thể, ta có:

f'(x) = (u(x) + v(x))' = u'(x) + v'(x)

f'(x) = (u(x) - v(x))' = u'(x) - v'(x)

f'(x) = (u(x) * v(x))' = u'(x) * v(x) + u(x) * v'(x)

f'(x) = (u(x) / v(x))' = (u'(x) * v(x) - u(x) * v'(x)) / (v(x))^2

Áp dụng các quy tắc trên, ta có thể tính đạo hàm của hàm số một cách dễ dàng.

Câu b:

Để giải câu b, ta cần sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp. Cụ thể, ta có:

f'(x) = (g(h(x)))' = g'(h(x)) * h'(x)

Áp dụng quy tắc trên, ta có thể tính đạo hàm của hàm số một cách dễ dàng.

Câu c:

Để giải câu c, ta cần sử dụng các công thức đạo hàm cơ bản của các hàm số lượng giác. Cụ thể, ta có:

(sin(x))' = cos(x)

(cos(x))' = -sin(x)

(tan(x))' = 1 / (cos(x))^2

(cot(x))' = -1 / (sin(x))^2

Áp dụng các công thức trên, ta có thể tính đạo hàm của hàm số một cách dễ dàng.

Mẹo giải bài tập đạo hàm

Để giải bài tập đạo hàm một cách hiệu quả, các em cần:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính vận tốc và gia tốc của một vật chuyển động.
  • Tìm cực trị của một hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.
  • Phân tích sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 7 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12