Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 19 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều

Giải bài 7 trang 19 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều

Giải bài 7 trang 19 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 19 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Giả sử tỉ lệ người dân tham gia giao thông ở Hà Nội có hiểu biết cơ bản về Luật giao thông đường bộ là 80%. Chọn ngẫu nhiên (có hoàn lại) 20 người đang tham gia giao thông trên đường. Hãy tính xác suất của các tình huống sau: a) Có 15 người hiểu biết cơ bản về Luật giao thông đường bộ. b) Có 8 người không hiểu biểu cơ bản về Luật giao thông đường bộ. c) Số người không hiểu biết cơ bản về Luật giao thông đường bộ có xác suất lớn nhất.

Đề bài

Giả sử tỉ lệ người dân tham gia giao thông ở Hà Nội có hiểu biết cơ bản về Luật giao thông đường bộ là 80%. Chọn ngẫu nhiên (có hoàn lại) 20 người đang tham gia giao thông trên đường. Hãy tính xác suất của các tình huống sau:

a) Có 15 người hiểu biết cơ bản về Luật giao thông đường bộ.

b) Có 8 người không hiểu biểu cơ bản về Luật giao thông đường bộ.

c) Số người không hiểu biết cơ bản về Luật giao thông đường bộ có xác suất lớn nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 19 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều 1

  • Với câu a : Gọi \(X\) là số người hiểu biết cơ bản về Luật giao thông đường bộ, khi đó \(X\) là biến ngẫu nhiên rời rạc có phân phối nhị thức với tham số \(n = 20;p = 80\% = 0,8.\) Từ đó sử dụng công thức tính xác suất của phân phối nhị thức để tính.
  • Với câu b, ta sẽ làm tương tự câu a với biến ngẫu nhiên \(Y\) là số người không hiểu biết cơ bản về Luật giao thông đường bộ và \(n = 20;p = 0,2\)
  • Với câu c, ta sẽ lần lượt tính xác suất \(P(X = k)\) ở đó \(k = 0;1;2;...;20.\) Sau đó sẽ chọn ra \(k\) có \(P(X = k)\) lớn nhất.

Lời giải chi tiết

a) Gọi \(X\) là số người hiểu biết cơ bản về Luật giao thông đường bộ. Khi đó \(X\) là biến ngẫu nhiên rời rạc có phân bố nhị thức với tham số \(n = 20;\) \(p = 80\% = 0,8.\)

Ta có \(P(X = 15) = C_{20}^{15}.{(0,8)^{15}}.{(1 - 0,8)^{20 - 15}} \approx 0,1746.\)

Vậy xác suất có 15 người trong 20 người hiểu biết cơ bản về Luật giao thông đường bộ là 0,1746.

b) Gọi \(Y\) là số người không hiểu biết cơ bản về Luật giao thông đường bộ. Khi đó \(Y\) là biến ngẫu nhiên rời rạc có phân phối nhị thức với tham số \(n = 20;\) \(p = 1 - 0,8 = 0,2.\)

\(P(Y = 8) = C_{20}^8.{(0,2)^8}.{(1 - 0,2)^{20 - 8}} \approx 0,0222.\)

Vậy xác suất có 8 người không hiểu biết cơ bản về Luật giao thông đường bộ là 0,0222.

c) \(P(Y = 0) = C_{20}^0.{(0,2)^0}.{(1 - 0,2)^{20 - 0}} \approx 0,0115.\)

\(P(Y = 1) = C_{20}^1.{(0,2)^1}.{(1 - 0,2)^{20 - 1}} \approx 0,0576.\)

\(P(Y = 2) = C_{20}^2.{(0,2)^2}.{(1 - 0,2)^{20 - 2}} \approx 0,1369.\)

\(P(Y = 3) = C_{20}^3.{(0,2)^3}.{(1 - 0,2)^{20 - 3}} \approx 0,2054.\)

\(P(Y = 4) = C_{20}^4.{(0,2)^4}.{(1 - 0,2)^{20 - 4}} \approx 0,2182.\)

\(P(Y = 5) = C_{20}^5.{(0,2)^5}.{(1 - 0,2)^{20 - 5}} \approx 0,1746.\)

\(P(Y = 6) = C_{20}^6.{(0,2)^6}.{(1 - 0,2)^{20 - 6}} \approx 0,1091.\)

\(P(Y = 7) = C_{20}^7.{(0,2)^7}.{(1 - 0,2)^{20 - 7}} \approx 0,0545.\)

\(P(Y = 8) = C_{20}^8.{(0,2)^8}.{(1 - 0,2)^{20 - 8}} \approx 0,0222.\)

\(P(Y = 9) = C_{20}^9.{(0,2)^9}.{(1 - 0,2)^{20 - 9}} \approx 0,0074.\)

\(P(Y = 10) = C_{20}^{10}.{(0,2)^{10}}.{(1 - 0,2)^{20 - 10}} \approx 0,002.\)

\(P(Y = 11) = C_{20}^{11}.{(0,2)^{11}}.{(1 - 0,2)^{20 - 11}} \approx 0,00046.\)

\(P(Y = 12) = C_{20}^{12}.{(0,2)^{12}}.{(1 - 0,2)^{20 - 12}} \approx 0,000087.\)

\(P(Y = 13) = C_{20}^{13}.{(0,2)^{13}}.{(1 - 0,2)^{20 - 13}} \approx 0,000013.\)

\(P(Y = 14) = C_{20}^{14}.{(0,2)^{14}}.{(1 - 0,2)^{20 - 14}} \approx 0,0000017.\)

\(P(Y = 15) = C_{20}^{15}.{(0,2)^{15}}.{(1 - 0,2)^{20 - 15}} \approx 0,00000017.\)

\(P(Y = 16) = C_{20}^{16}.{(0,2)^{16}}.{(1 - 0,2)^{20 - 16}} \approx 0,000000013.\)

\(P(Y = 17) = C_{20}^{17}.{(0,2)^{17}}.{(1 - 0,2)^{20 - 17}} \approx {7,7.10^{ - 10}}.\)

\(P(Y = 18) = C_{20}^{18}.{(0,2)^{18}}.{(1 - 0,2)^{20 - 18}} \approx {3,2.10^{ - 11}}.\)

\(P(Y = 19) = C_{20}^{19}.{(0,2)^{19}}.{(1 - 0,2)^{20 - 19}} \approx {8,4.10^{ - 13}}.\)

\(P(Y = 20) = C_{20}^{20}.{(0,2)^{20}}.{(1 - 0,2)^{20 - 20}} \approx {10^{ - 14}}.\)

Vậy 4 người không hiểu biết cơ bản về Luật giao thông đường bộ có xác suất lớn nhất.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 19 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 7 trang 19 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 7 trang 19 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung bài 7 trang 19 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều

Bài 7 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số.
  • Dạng 2: Tìm đạo hàm của hàm số hợp.
  • Dạng 3: Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị của hàm số.
  • Dạng 4: Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán về tối ưu hóa.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 19 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều

Câu a:

Cho hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Tính f'(x).

Lời giải:

Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lũy thừa, ta có:

f'(x) = 3x2 - 6x

Câu b:

Cho hàm số g(x) = sin(2x). Tính g'(x).

Lời giải:

Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lượng giác và quy tắc chuỗi, ta có:

g'(x) = cos(2x) * 2 = 2cos(2x)

Câu c:

Tìm cực trị của hàm số h(x) = x4 - 4x2 + 3.

Lời giải:

Tính đạo hàm bậc nhất: h'(x) = 4x3 - 8x

Giải phương trình h'(x) = 0: 4x3 - 8x = 0 => x(x2 - 2) = 0 => x = 0, x = √2, x = -√2

Tính đạo hàm bậc hai: h''(x) = 12x2 - 8

Xét dấu h''(x) tại các điểm cực trị:

  • h''(0) = -8 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là h(0) = 3.
  • h''(√2) = 16 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = √2, giá trị cực tiểu là h(√2) = -1.
  • h''(-√2) = 16 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = -√2, giá trị cực tiểu là h(-√2) = -1.

Phương pháp giải bài tập đạo hàm hiệu quả

Để giải các bài tập về đạo hàm một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Các công thức đạo hàm cơ bản: Đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit.
  2. Các quy tắc đạo hàm: Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, quy tắc chuỗi.
  3. Ứng dụng đạo hàm: Tìm cực trị của hàm số, giải các bài toán về tối ưu hóa.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài giảng online về đạo hàm để hiểu rõ hơn về lý thuyết và phương pháp giải bài tập.

Kết luận

Bài 7 trang 19 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về đạo hàm và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaitoan.edu.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12